Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Áp dụng Lean nhằm khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại công ty CP Gỗ Minh Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (835.18 KB, 67 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: ÁP DỤNG LEAN NHẰM KHẮC PHỤC LÃNG PHÍ
TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trần Bão Thi

Lớp

: D17QC03

Khoá

: 2017-2021

Ngành

: Quản lý công nghiệp

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thụy Vũ

Bình Dương, tháng 10/2020


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bài báo cáo thực tập này là do tự bản thân thực hiện dưới sự
hỗ trợ của đơn vị thực tập và giảng viên hướng dẫn. Khơng sao chép các cơng trình
nghiên cứu của người khác. Ngồi ra, các dữ liệu thơng tin thứ cấp, hình ảnh, bảng
biểu được sử dụng trong bài báo cáo này có nguồn gốc và được tác giả trích dẫn rõ
ràng ở phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Bình Dương, ngày 10 tháng 09 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trần Bão Thi

i


LỜI CẢM ƠN
Sau khoảng thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Gỗ Minh Dương, tác giả
có cơ hội được tiếp xúc, học hỏi và hiểu rõ hơn về quy trình sản xuất của cơng ty,
trang bị cho bản thân thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Và tác giả xin bày tỏ lòng
biết ơn đối với giảng viên hướng dẫn ThS. Trần Thụy Vũ và Ban Quản Đốc của công
ty Cổ phần Gỗ Minh Dương đã hướng dẫn tận tình, đưa ra những ý kiến đóng góp
trong suốt q trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp. Bên cạnh đó tác giả cũng xin cảm
ơn các quý lãnh đạo Công ty Cổ phần Gỗ Minh Dương đã tiếp nhận và tạo điều kiện
cho em trong quá trình thực tập tại đơn vị.
Do vốn kinh nghiệm thực tế chưa có nhiều và kiến thức còn hạn hẹp nên bài
báo cáo của cịn nhiều thiếu sót và hạn chế. Vì vậy, kính mong các quý anh, chị trong
đơn vị thực tập và q thầy cơ trong Khoa chỉ bảo, đóng góp ý kiến để tác giả hoàn
thiện bài báo cáo một cách tốt nhất.
Xin chân thành cảm ơn!

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
DANH MỤC HÌNH ẢNH ...................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1
1. Lý do hình thành đề tài............................................................................................ 1
2. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 3
4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 3
5. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 3
6. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu về Lean .................................................. 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LEAN ................................ 6
1.1 Cơ sở lý thuyết về lãng phí ................................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm Lean manufacturing .......................................................................... 6
1.1.2 Mục tiêu cơ bản của sản xuất tinh gọn ............................................................... 6
1.1.3 Các nguyên tắc của sản xuất LEAN ................................................................... 6
1.1.4 Chi phí ................................................................................................................ 7
1.1.5 Chất lượng .......................................................................................................... 7
1.1.6 Lãng phí ............................................................................................................. 8
1.1.7 Các loại lãng phí................................................................................................. 8
1.1.8 Phương pháp phịng ngừa và loại bỏ lãng phí .................................................... 9
1.1.9 Lợi ích khi loại bỏ lãng phí .............................................................................. 10
1.2 Các cơng cụ và phương pháp giải quyết ............................................................. 11
1.2.1 Phương pháp 5S ............................................................................................... 11
1.2.2 Bố trí mặt bằng ................................................................................................. 12
1.2.3 Kanban (nguyên lý kéo) ................................................................................... 12
1.2.4 Cân bằng dòng sản xuất ................................................................................... 13
1.2.5 Nghiên cứu thời gian ........................................................................................ 13


iii


1.2.6 Chuẩn hố quy trình ......................................................................................... 14
1.2.7 Quản lý trực quan ............................................................................................. 15
1.2.8 Định thời công việc .......................................................................................... 15
1.2.9 Nghiên cứu thao tác ......................................................................................... 16
1.3 Một số khái niệm liên quan ................................................................................. 17
1.3.1 Biểu đồ Pareto .................................................................................................. 17
1.3.2 Sơ đồ nhân quả ................................................................................................. 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG LÃNG PHÍ TRONG QUY TRÌNH SẢN XUẤT
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG ..................................................... 20
2.1 Tổng quan về công ty CP Gỗ Minh Dương ........................................................ 20
2.1.1 Lịch sử hình thành ............................................................................................ 21
2.1.2 Q trình phát triển của cơng ty ....................................................................... 21
2.1.3 Tầm nhìn và nhiệm vụ...................................................................................... 22
2.2 Các loại sản phẩm, quy trình sản xuất, thị trường, đối thủ cạnh tranh. .............. 22
2.2.1 Các loại sản phẩm ............................................................................................ 22
2.2.2 Quy trình sản xuất chung ................................................................................. 23
2.2.3 Thị trường......................................................................................................... 24
2.2.4 Đối thủ cạnh tranh ............................................................................................ 25
2.2.5. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................... 26
2.2.6 Kết quả doanh thu của công ty trong 3 năm .................................................... 27
2.2.6.1 Thuận lợi ....................................................................................................... 28
2.2.6.2 Khó khăn ....................................................................................................... 28
2.3 Giới thiệu xưởng sản xuất 4 ................................................................................ 29
2.3.1 Sơ đồ tổ chức xưởng 4 ..................................................................................... 29
2.4 Phân tích các lãng phí ở cơng ty cổ phần gỗ Minh Dương ................................. 31
2.4.1 Khu vực khảo sát .............................................................................................. 31
2.4.2 Các lãng phí tại cơng ty cổ phần gỗ Minh Dương ........................................... 33


iv


2.4.3. Lãng phí chờ đợi ............................................................................................. 41
2.5. Nhận xét chung về thực trạng lãng phí trong q trình sản xuất ....................... 44
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC LÃNG PHÍ TRONG QUY
TRÌNH SẢN XUẤT CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN GỖ MINH DƯƠNG................. 46
3.1. Giải pháp khắc phục lãng phí sản phẩm khuyết tật............................................ 46
3.1.1. Áp dụng 5S ...................................................................................................... 46
3.1.2. Áp dụng quy trình thao tác chuẩn (SOP) vào sản xuất .................................. 50
3.1.3. Đào tạo nhân lực ............................................................................................. 52
3.2. Giải pháp khắc phục lãng phí chờ đợi................................................................ 52
3.2.1 Bố trí lại nhân công .......................................................................................... 52
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 57
4.1 Kết luận ............................................................................................................... 57
4.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 57

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

1

CP


2

TNHH

Nghĩa
Cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Medium density fiberboard, có nghĩa là ván sợi mật độ

3

MDF

trung bình. MDF là tên gọi chung cho cả ba loại sản
phẩm ván ép bột sợi có tỷ trọng trung bình (medium
density) và độ nén chặt cao (hardboard)
Viết tắt của Quality Control, là một bộ phận quan trọng
của quy trình quản lý chất lượng, là các công việc liên

4

QC

quan đến kiểm tra, kiểm soát, đánh giá chất lượng các
sản phẩm, hàng hóa trước khi thực hiện quy trình đóng
gói, cấp phép lưu hành rộng rãi trên thị trường.

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu ...................................................... 3
Bảng 1.1: Phương pháp phòng ngừa và loại bỏ lãng phí .................................... 10
Bảng 2.1: Kết quả doanh thu năm 2017-2019 của công ty Minh Dương ............ 27
Bảng 2.1: Tỷ lệ tái chế của xưởng 4 tháng 9 ....................................................... 34
Bảng 2.2: Các loại lỗi xuất hiện từ tuần 32-36 năm 2020 .................................. 33
Bảng 2.3: Mô tả công việc thực hiện ráp chân ghế Wooden Chair .................... 42
Bảng 2.4: Thời gian tạo ra một sản phẩm chân ghế Wooden Chair ................... 43
Bảng 3.1: Tiêu chí đánh giá thực hiện 5S tại nhà xưởng ............................... 47,48
Bảng 3.2: Bố trí lại nhân công ............................................................................ 52
Bảng 3.3: Mô tả đề xuất bố trí cơng việc cho chuyền ráp .............................. 53,54
Bảng 3.4: So sánh kết quả trước và sau khi cải tiến ........................................... 56

vii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Biểu đồ tỷ lệ tái chế các xưởng từ tháng 7-9 ................................................ 2
Hình 2: Thực trạng lãng phí trong quy trình sản xuất ở cơng ty CP Gỗ Minh
Dương .......................................................................................................................... 2
Hình 2.1: Cơng ty Cổ phần gỗ Minh Dương ............................................................ 20
Hình 2.2: Một số sản phẩm của cơng ty Minh Dương ............................................. 23
Hình 2.3: Quy trình sản xuất chung ......................................................................... 23
Hình 2.4: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần gỗ Minh Dương ................... 26
Hình 2.5: Kết quả doanh thu của cơng ty CP gỗ Minh Dương ................................. 28
Hình 2.6: Sơ đồ tổ chức xưởng 4 ............................................................................. 29
Hình 2.7: Quy trình sản xuất tại xưởng 4 .................................................................. 32
Hình 2.8 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tái chế và lỗi của xưởng 4 tháng 9 .......................... 34
Hình 2.9 Biểu đồ Pareto thể hiện các dạng lỗi thường gặp ở cơng ty ..................... 35
Hình 2.10: Sơ đồ nhân quả thể hiện lỗi trầy xước, cấn móp .................................... 38

Hình 2.11: Sơ đồ nhân quả thể hiện lỗi nứt, tét gỗ .................................................. 39
Hình 2.12: Sơ đồ nhân quả thể hiện lỗi chảy sơn .................................................... 40
Hình 2.13: Sơ đồ thể hiện chuyền ráp ...................................................................... 44
Hình 3.1: Xưởng chưa thực hiện tốt 5S ................................................................... 49
Hình 3.2: Xưởng sau khi thực hiện tốt 5S ................................................................ 49
Hình 3.3: Quy định về thao tác của công nhân đối với sản phẩm ........................... 51
Hình 3.4: Sơ đồ bố trí trước khi cải tiến .................................................................. 55
Hình 3.5: Sơ đồ bố trí sau khi cải tiến....................................................................... 55

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do hình thành đề tài
Ngày nay nền kinh tế đang phát triển rất mạnh mẽ, đi kèm theo nó là sự cạnh
tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp. Đứng trước bối cảnh đó, việc giảm thiểu lãng
phí, tiết kiệm chi phí, sự dụng tối ưu nguồn lực, tăng sức cạnh tranh là mục tiêu hàng
đầu của doanh nghiệp. Lãng phí trong sản xuất là một trong những nguyên nhân gây
nên sự hao phí tài nguyên, nguồn lực và làm giảm năng suất lao động mà hầu hết các
danh nghiệp đều gặp phải. Mối nguy hiểm của đó gây tiêu tốn nguồn lực, chi phí
nhưng khơng tạo ra bất kỳ giá trị và làm giảm đi sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Đã có rất nhiều mơ hình quản lý được đưa ra để áp dụng nhằm khắc phục những vấn
đề đó nhưng kết quả khơng như mong đợi. Trong đó, có trường hợp tiết kiệm được
chi phí và nguồn lực nhưng lại ảnh hưởng đến vấn đề chất lượng sản phẩm, không
đạt tiêu chuẩn mà bên khách hàng đặt ra. Từ đó làm ảnh hưởng lớn đến hình ảnh của
cơng ty. Vì vậy mọi doanh nghiệp cần liên tục cải thiện tỷ lệ giữa các hoạt động tăng
giá trị và các hoạt động không tạo ra giá trị bằng cách phòng ngừa và loại bỏ các loại
lãng phí trong hoạt động sản xuất của mình, thơng qua việc giảm chi phí, rút ngắn
thời gian sản xuất và tăng năng suất nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng, doanh thu
và tăng năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Mô hình sản xuất tinh gọn ( LEAN) ra đời nhằm đáp ứng được hoàn hảo các
nhu cầu này của doanh nghiệp. Khi áp dụng lean vào trong sản xuất sẽ loại bỏ được
hầu hết các lãng phí, từ đó sẽ giảm được chi phí cho doanh nghiệp và tăng sản lượng
và rút ngắn được thời gian sản xuất. Trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt như hiện giờ,
việc có thể giảm được chi phí sản xuất mà vẫn đảm bảo được chất lượng chính là nền
tảng cho việc phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Từ đó, nhận thấy được lãng phí là vấn đề rất cấp thiết mà các doanh nghiệp
cần chú trọng trong thời đại kinh tế như hiện nay, vì vậy trong khoảng thời gian thực
tập tại cơng ty CP Gỗ Minh Dương, qua quá trình quan sát, ghi hình và thu thập số
liệu kết hợp với phân tích những loại lãng ảnh hưởng tới năng suất tác giả nhận thấy
vẫn còn tồn tại những tổn thất lớn đó là: lãng phí sản phẩm khuyết tật – loại lãng phí
gây tốn thời gian tái chế hoặc có thể không thể tái chế được gây ra hậu quả mất nhiều
chi phí hao hụt về ngun vật liệu. Ngồi ra cịn có loại lãng phí ảnh hưởng đến năng

1


suất làm việc của người lao động đó chính là lãng phí thao tác và thời gian chờ đợi
trong quy trình sản xuất của cơng ty.

Tỉ lệ tái chế các xưởng từ tháng 7-9
0.06
0.05
0.04
Tháng 7

0.03

Tháng 8


0.02

Tháng 9

0.01
0.00
Xưởng 1 Xưởng 2 Xưởng 3 Xưởng 4 Xưởng 5 Xưởng 7

Hình 1: Biểu đồ tỷ lệ tái chế các xưởng từ tháng 7-9
Nguồn: Phịng KCS

Hình 2: Thực trạng lãng phí trong quy trình sản xuất ở công ty
CP Gỗ Minh Dương
Nguồn: Tác giả
Trước tình hình đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Áp dụng Lean nhằm
khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại cơng ty CP Gỗ Minh Dương” nhằm
nhận diện và loại bỏ những lãng phí mà cơng ty đang gặp phải.
2. Đối tượng nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các loại lãng phí trong quy trình sản xuất của cơng ty
CP Gỗ Minh Dương.

2


2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: xưởng sản xuất 4 tại công ty CP Gỗ Minh Dương, khu
phố 1B, phường An Phú, Thuận An, Bình Dương.
- Phạm vi thời gian: nghiên cứu được diễn ra từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2020
3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu

Bảng 1: Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu
STT

Mục tiêu

Phương pháp

1

Nhận diện lãng phí trong quy trình sản

Quan sát quy trình sản xuất tại

xuất của cơng ty CP Gỗ Minh Dương.

cơng ty
Nghiên cứu số liệu có sẵn

2

Tìm hiểu nguyên nhân gây ra lãng phí. Sử dụng biểu đồ nhân quả
Sử dụng biểu đồ Pareto
3

Đề xuất các giải pháp thích hợp để

Sử dụng cơng cụ của sản xuất

khắc phục lãng phí.


tinh gọn

4. Ý nghĩa của đề tài
Đề tài có ý nghĩa giúp cơng ty nhìn ra được những lãng phí cịn tồn tại trong
q trình sản xuất, từ đó áp dụng những công cụ của sản xuất LEAN để loại bỏ
những lãng phí đó, góp phần năng cao năng suất sản xuất, tiết kiệm được tài chính
cho cơng ty, làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh hơn.
5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Tổng quan cơ sở lý thuyết về Lean
Chương 2: Thực trạng lãng phí trong quy trình sản xuất tại cơng ty cổ phần gỗ
Minh Dương.
Chương 3: Một số giải pháp để khắc phục lãng phí trong quy trình sản xuất tại
cơng ty cổ phần gỗ Minh Dương.
Chương 4: Kết luận và kiến nghị

3


6. Tổng quan về các cơng trình nghiên cứu về Lean
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về Lean đang rất phát triển trong những năm
gần đây. Giới thiệu về Lean manufacturing cho các doanh nghiệp Việt Nam – Tài liệu
được biên soan bởi Mekong Capital (2004) cung cấp tương đối đầy đủ lý thuyết về
sản xuất tinh gọn cho các doanh nghiệp Việt Nam, tuy nhiên tài liệu chỉ dừng ở mức
lý thuyết đơn thuần.
Bên cạnh đó cịn có Nguyễn Thị Đức Nguyên và Bùi Nguyên Hùng (2010),
đã nghiên cứu việc áp dụng sản xuất tinh gọn tại ba doanh nghiệp có vốn đầu tư 100%
nước ngồi tại Việt Nam và đưa ra mơ hình áp dụng sản xuất tinh gọn cho các doanh
nghiệp Việt Nam.
Theo Đô Thị Đông (2014) “Nhận dạng các lãng phí trong các tổ chức ở Việt
Nam” đã cho thấy có 7 loại lãng phí chính bao gồm: Lãng phí về lao động, lãng phí

về cơ sở vật chất, lãng phí về thời gian, lãng phí về sản xuất dư thừa và thừa các yếu
tố đầu vào, lãng phí về tạo ra lỗi, lãng phí về hoạt động và lãng phí về vận chuyển.
Tuy nhiên nghiên cứu với mẫu còn khá nhỏ, chưa tập trung với 39 tổ chức khác nhau
ở địa bàn Hà Nội và chưa đề xuất mơ hình hay phương pháp quản trị nhằm loại bỏ
các lãng phí trên.

4


7. Kế hoạch thực hiện
Tuần 1

Tuần 2

Tuần 3

Tuần 4

Tuần 5

Tuần 6

17/10-

24/10-

31/10-

07/11-


14/11-

21/11-

23/10

30/10

06/11

13/11

20/11

27/11

Hoàn thành đề cương
chi tiết
Hoàn thành chương 1

Hoàn thành chương 2

Hoàn thành chương 3

Hoàn thành chương 4

Hoàn thành báo cáo
tốt nghiệp

5



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LEAN
1.1 Cơ sở lý thuyết về lãng phí
1.1.1 Khái niệm Lean manufacturing
Sản xuất tinh gọn ( Lean manufacturing) thường được xem là phương pháp
quản trị định hướng vào việc giảm thiểu lãng phí để nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả của tồn bộ q trình sản xuất. Ý tưởng cốt lỗi của việc tinh gọn quá trình
sản xuất là nâng cao tối đa giá trị gia tăng cho khách hàng dựa trên việc triệt để loại
bỏ lãng phí trong tất cả các công đoạn tạo ra sản phẩm và dịch vụ, kể từ lúc được sản
xuất cho tới khi được tiêu dùng. [6]
1.1.2 Mục tiêu cơ bản của sản xuất tinh gọn
Mục tiêu cơ bản của sản xuất tinh gọn hướng đến:
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ đáp ứng các nhu cầu,
yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
- Sử dụng ít nguyên vật liệu, vật tư hơn.
- Sử dụng ít khơng gian hơn.
- Sử dụng ít nguồn nhân lực hơn.
- Sử dụng ít lượng hàng tồn kho hơn.
- Tốc độ sản xuất nhanh hơn.
- Hệ thống sản xuất linh hoạt hơn, đáp ứng nhanh với các thay đổi của thị trường.
- Nhân viên làm việc dễ dàng hơn, tạo ra năng suất lao động cao hơn. [6]
1.1.3 Các nguyên tắc của sản xuất LEAN
Nhận thức về sự lãng phí: Bước đầu tiên là nhận thức về những gì có và những
gì khơng làm tăng thêm giá trị từ góc độ khách hàng. Bất kỳ vật liệu, quy trình hay
tính năng nào khơng tạo thêm giá trị theo quan điểm của khách hàng được xem là
thừa và nên loại bỏ.
Chuẩn hóa quy trình: Lean đòi hỏi việc triển khai các hướng dẫn chi tiết cho
sản xuất, gọi là quy trình chuẩn. Trong đó, ghi rõ nội dung, trình tự, thời gian và kết
quả cho tất cả các thao tác do công nhân thực hiện. Điều này giúp loại bỏ sự khác biệt

trong cách các công nhân thực hiện công việc.

6


Quy trình liên tục: Lean thường nhắm tới việc triển khai một quy trình sản
xuất liên tục, khơng bị ùn tắc, gián đoạn, đi vòng lại, trả về hay phải chờ đợi. Khi
được triển khai thành công , thời gian chu kỳ sản xuất có thể giảm tới 90%.
Sản xuất “Kéo”: Còn được gọi là Just In Time (JIT), sản xuất kéo chủ trương
chỉ sản xuất những gì cần và vào lúc cần đến. Sản xuất được diễn ra dưới tác động
của các công đoạn sau, nên mỗi công đoạn trước chỉ sản xuất theo yêu cầu của công
đoạn kế tiếp.
Chất lượng từ gốc: Lean nhắm tới việc loại trừ phế phẩm từ gốc và việc kiểm
soát chất lượng được thực hiện bởi các công nhân như một phần công việc trong quy
trình sản xuất.
Liên tục cải tiến: Lean địi hỏi sự cố gắng đạt tới sự hoàn thiện bằng cách
khơng ngừng loại bỏ những lãng phí khi phát hiện ra chúng. Điều này địi hỏi sự tham
gia tích cực của cơng nhân trong q trình cải tiến liên tục.[6]
1.1.4 Chi phí
Các nhà kinh tế thường dùng khái niệm chi phí cơ hội để biểu thị chi phí tính
bằng giá trị của tất cả các vật phải bỏ qua, mất đi hay từ bỏ để nhận được một cái gì
đó. Chi phí cơ hội có thể phù hợp hoặc khơng phù hợp với số tiền chi ra – cái mà các
nhà kế tốn vẫn gọi là chi phí.
Ngồi ra, chi phí có thể được hiểu là cái mà chúng ta từ bỏ để nhận được một
cái gì đó, có thể thông qua hành vi mua, trao đổi hay sản xuất.[5]
1.1.5 Chất lượng
Theo Ngô Phúc Hạnh (2011): ”Chất lượng là tổng hợp những tính chất đặc
trưng của sản phẩm thể hiện mức độ thỏa mãn các yêu cầu định trước cho nó trong
điều kiện kinh tế, xã hội nhất định”
Theo ISO 9000:2005 có định nghĩa: “Chất lượng là sự tập hợp các đặc tính

vốn có và đạt được những hạng mục u cầu”
Tóm lại, chất lượng là sự hồn hảo và phù hợp của một sản phẩm hay một dịch
vụ với một tập hợp đầy đủ các yêu cầu hoặc tiêu chuẩn, quy cách đã được xác định
trước đó của của doanh nghiệp hoặc của khách hàng đề ra.

7


1.1.6 Lãng phí
Lãng phí, một khái niệm quan trọng của tinh gọn, là những hoạt động tiêu tốn
nguồn lực nhưng không tạo ra giá trị.
Womack & Jones chia hai loại lãng phí:
- Lãng phí loại 1 là các hoạt động khơng gia tăng giá trị nhưng cần thiết để duy
trì hệ thống. Các hoạt động không càn thiết cho khách hàng nhưng cần thiết cho nhà
quản lý hay những người liên quan, ngoại trừ khách hàng. Lãng phí loại 1 dễ thêm
vào nhưng khó bỏ ra, ln cần được phịng ngừa. Nên giảm lãng phí loại 1 qua sự
đơn giản hóa.
- Lãng phí loại 2 là các hoạt động khơng những khơng gia tăng giá trị mà cịn
phá hủy giá trị. Lãng phí loại 2 có xu hướng phát triển do sự bất cần, vô ý thức và cần
được ưu tiên loại bỏ. [3]
1.1.7 Các loại lãng phí
Taiichi Ohno đề ra 7 loại lãng phí bao gồm:
1.1.7.1 Sản xuât dư thừa
Sản xuất dư thừa xảy ra khi sản phẩm được sản xuất ra nhiều hơn hoặc nhanh
hơn, sớm hơn so với yêu cầu của khách hàng tại thời điểm đó. Một thực tế phổ biến
dẫn đến lãng phí này là do nhà sản xuất theo lô lớn. Sản xuất thừa được coi là loại
lãng phí tồi tệ nhất bởi vì nó ẩn hoặc phát sinh ra những lãng phí khác. Sản xuất thừa
dẫn đến hàng tồn kho quá mức, dẫn đến chi phí cho khơng gian lưu trữ, bảo quản, mà
các hoạt động đó hồn tồn khơng mang lại giá trị gia tăng cho khách hàng.
1.1.7.2 Chờ đợi

Chờ đợi là thời gian cơng nhân hay máy móc nhàn rỗi bởi sự tắc nghẽn hay do
dòng sản xuất trong xưởng thiếu hiệu quả. Thời gian chờ đợi bao gồm cả thời gian trì
hỗn giữa mỗi đợt gia cơng chế biến sản phẩm. Việc chờ đợi làm tăng thêm chi phí
đáng kể do chi phí nhân cơng và khấu hao trên từng đơn vị sản lượng bị tăng lên.
1.1.7.3 Vận chuyển
Lãng phí trong vận chuyển ở đây đề cập đến bất kì sự chuyển động của nguyên
vật liệu/ vật tư nào không tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm, chẳng hạn việc vận
chuyển nguyên vật liệu giữa các công đoạn sản xuất. Việc di chuyển giữa các công

8


đoạn làm kéo dài thời gian chu kì sản xuất, dẫn đến việc sử dụng lao động và mặt
bằng kém hiệu quả, có thể gây nên những đình trệ trong sản xuất.
1.1.7.4 Sản phẩm lỗi, khuyết tật
Bên cạnh các khuyết tật về mặt vật lý trực tiếp làm tăng chi phí hàng bán,
khuyết tật cũng bao gồm các sai sót về giấy tờ, thông tin sai lệch về sản phẩm, giao
hàng trễ, sản xuất sai quy cách, sử dụng quá nhiều nguyên vật liệu hay tạo ra lãng phí
phế liệu không cần thiết.
1.1.7.5 Tồn kho
Hàng tồn kho/tồn trữ ở dạng nguyên liệu thô, vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm đều dẫn đến lãng phí về vốn vì khơng tạo ra được thu nhập cho người sản xuất
hay giá trị cho người tiêu dùng. Bất cứ loại hàng tồn kho nào trơng số đều cần được
tối ưu hóa để tránh lãng phí.
1.1.7.6 Thao tác thừa
Thao tác thừa bao gồm bất kì các chuyển động tay chân hay việc đi lại không
cần thiết của công nhân không gắn liền với việc gia công sản phẩm. Chẳng hạn như
việc đi lại khắp xưởng để tìm dụng cụ làm việc cũng như các chuyển động cơthở
khơng cần thiết hay bất tiện do quy trình thao tác được thiết kế kém làm chậm tốc độ
làm việc của cơng nhân.

1.1.7.7 Gia cơng thừa
Gia cơng thừa có nghĩa là phải làm nhiều thao tác, nguyên công hơn mức cần
thiết phải có để tạo ra sản phẩm yêu cầu khách hàng. VÍ dụ như việc đánh bóng hay
làm láng thật kỹ những điểm trên sản phẩm mà khách hàng khơng u cầu, khơng
quan tâm và khơng thanh tốn. [6]
1.1.8 Phương pháp phịng ngừa và loại bỏ lãng phí
Các phương pháp phịng ngừa và loại bỏ lãng phí thuộc các chức năng kỹ thuật
công nghiệp như ở bảng sau:

9


Bảng 1.1: Phương pháp phòng ngừa và loại bỏ lãng phí
STT

Chức năng Kỹ thuật Cơng nghiệp

Lãng phí

1

Sản xuất dư thừa

Hoạch định và điều độ sản xuất

2

Chờ đợi

Điều độ sản xất, Cải tiến tồn kho


3

Di chuyển

Bố trí mặt bằng, Thiết kế công việc

4

Vận chuyển

Thiết kế hệ thống nâng chuyển

Gia công thừa

Quản lí cơng nghiệp, Cải tiến chất

5

lượng

6

Tồn kho

Quản lí tồn kho

7

Sản phẩm lỗi, khuyết tật


Quản lí chất lượng
Nguồn: Nguyễn Như Phong (2012)

1.1.9 Lợi ích khi loại bỏ lãng phí
Giảm thiểu lãnh phí về vận chuyển, di chuyển bất hợp lý…giúp doanh nghiệp
sắp xếp, bố trí mặt bằng nơi làm việc hợp lý, đảm bảo thời gian sản xuất, giao hàng,
cung cấp dịch vụ đúng thời hạn.
Giảm thiểu lãng phí do sai/lỗi khuyết tật, giải quyết các vấn đề không phù hợp
trong quá trình sản xuất, cung cấp dịch vụ doanh nghiệp trong quá trình sản xuất, hoạt
động và hạ giá thành sản phẩm hoặc đảm bảo giá cả với đối với đối thủ cạnh tranh.
Nâng cao năng lực cạnh tranh, hình ảnh và tính chuyên nghiệp cho doanh
nghiệp.
Giảm thiểu các hao phí, lãng phí trong q trình sản xuất, giúp các doanh
nghiệp sẻ nâng cao hiệu quả đầu tư vào các hoạt động sản xuấ kinh doanh và cung
cấp dịch vụ, làm tăng giá trị cho doanh nghiệp.
Sử dụng hợp lý nguyên vật liệu sản xuất và nguồn năng lượng phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này, có nghĩa là doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh theo hướng thân thiện với mơi trường và có trách nhiệm với xã
hội.

10


Giúp cải thiện hiệu quả doanh nghiệp bằng cách chỉ rõ những khu vực cần cải
tiến và đảm bảo được các mục tiêu: sản xuất đúng lúc, đáp ứng nhu cầu sản xuất đúng
thời hạn, bố trí sắp xếp nới làm việc hợp lý nhằm đạt hiệu quả, đánh giá quá trình
bằng việc sử dụng nguồn lực, chỉ mua đúng thứ thấy khi cần thiết, sản xuất mà khơng
có hàng bị sai lỗi, sản xuất những gì mà là có thể bán được.
Khi doanh doanh quản lý hiệu quả hoạt động sản xuất, chương trình phát triển

doanh nghiệp. Từ đó, giúp quảng bá doanh nghiệp trong cộng đồng và các tổ chức
trong và ngoài nước, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, nâng cao
thu nhập.[3]
1.2 Các công cụ và phương pháp giải quyết
1.2.1 Phương pháp 5S
Trong mơ hình sản xuất tinh gọn, 5S được coi là phương pháp nền tảng quan
trọng và được nhiều doanh nghiệp áp dụng bởi chi phí thấp và tính hiệu quả cao mà
nó mang lại. Bằng cách thực hành 5S, doanh nghiệp có thể phát hiện sớm tình trạng
bất ổn và lãng phí, từ đó đưa ra giải pháp phù hợp.
5S từ 5 từ tiếng Nhật bắt đầu với chữ “S”: Seiri, Seiton, Seiso, Seiketsu và
Seisuke. Trong tiếng việt 5S bao gồm: Sàng lọc, Sắp xếp, Sạch sẽ, Săn sóc và Sẵn
sàng
Sàng lọc – Seiri: có nghĩa là phân loại, tổ chức các vật dụng theo trật tự. Đây
chính là bước đầu tiên doanh nghiệp cần làm trong thực hành 5S. Nội dung chính
trong Seiri là phân loại, di dời những vật dụng không cần thiết ở nơi làm việc.
Với hoạt động Sàng lọc, mọi thứ sẽ được phân loại một cách khoa học, từ đó
giảm thiểu lãng phí từ việc tìm kiếm và di chuyển, đồng thời tạo nên mơi trường làm
việc an toàn hơn.
Sắp xếp – Seiton: là sắp xếp mọi thứ gọn gàng và có trật tự. Sau khi đã loại bỏ
các vật dụng khơng cần thiết thì công việc tiếp theo là tổ chức các vật dụng cịn lại
mọt cách hiệu quả theo tiêu chí dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy và dễ trả lại. Với hoạt động
trong Sắp xếp, môi trường làm việc sẽ trở nên thuận tiện, gon gàng và thơng thống
hơn, khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp.

11



×