Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề cương ôn tập pháp luật kinh tế UNETI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.18 KB, 17 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP PHÁP LUẬT KINH TẾ
Tổ hợp 1:
1-1.Nêu khái niệm, mục đích của hợp đồng, hợp đồng thương mại.
+ Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên trên cơ sở tự nguyện, k vi phạm điều cấm của pháp luật và k
trái đạo đức xh nhằm xác lập, thay đổi hc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên.
+ Mục đích của hợp đồng là phải đẩm bảo lợi ích hợp pháp của các bên, k đc trái vs đạo đức và các
chuẩn mực xh.
+ Mục đích của hợp đồng kinh tế khi các bên chủ thể tham gia là mục đích kinh doanh (nhằm phát sinh
lợi nhuận) trong khi đó hợp đồng dân sự các bên tham gia nhằm thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng.
-Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các thương nhân trong việc xác lập, thay đổi hoặc chấm
dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động thương mại. Hợp đồng thương mại được điều chỉnh bởi
Luật Thương Mại 2005 và Bộ Luật Dân sự.
-Mục đích của hợp đồng thương mại là sinh lợi nhuận giữa các bên. Xuất phát từ mục đích của hoạt
động thương mại là nhằm sinh lợi nên khi các thương nhân tham gia ký kết một hợp đồng thương
mại suy cho cùng cũng đều vì lợi ích lợi nhuận.
1-2. Hợp đồng thương mại có đặc điểm gì?
-hợp đồng thương mại mang những đặc điểm đặc thù như sau: Hợp đồng thương mại được kí kết giữa
các bên là thương nhân, hoặc có một bên là thương nhân.
- Hình thức hợp đồng: văn bản, lời nói,hành vi cụ thể
- Mục đích: lợi nhuận.
1-3. Loại hợp đồng nào sau đây không phải là hợp đồng thương mại, anh cj giải thích cụ thể kết quả
lựa chọn của mk?
1. Hợp đồng mua bán hàng hóa
2. Hợp đồng dịch vụ
3. Hợp đồng trung gian thương mại
4. Hợp đồng tặng cho tài sản.
- Hợp đôg 4 k phải là hợp đồng thương mại vì theo luật thương mại 2005, Bộ Luật Dân Sự 2015,
hợp đồng tặng cho ts là hợp đồng dân sự.
1-4.Trình bày nguyên tắc giao kết hợp đồng thương mại?
- Tự do giao kết hợp đồng nhưng k đc vi phạm điều cấm của phap luật, trái đạo đức xã hội.
- Tự nguyện bình đẳng thiện chí hợp tác trung thực và ngay thẳng.


- giao kết hợp đồng thương mại, các thương nhân hoàn toàn tự nguyện, tức là được tự dọ ý chí,
khơng bên nào được áp đặt, cấm đoán, cưỡng ép, đe dọa, ngăn cản bên nào
1-5.Trình bày các thủ tục giao kết hợp đồng ?
Quá trình này gồm hai bước sau đây:
1. Đề nghị giao kết hợp đồng.
2. Chấp nhận đề nghi giao kết hợp đồng. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của
bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
1-6.Trình bày các nguyên tắc đảm bảo thực hiện hợp đồng?
- Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đối tương chất lượng,sl, chủng loại,thời hạn phương thức và
các thỏa thuận khác.
- Thực hiện một cách trung thực theo tinh thần hợp tác và có lợi nhất cho các bên, đảm bảo tin
cậy lẫn nhau.
- K đc xâm phạm đến lợi ích của nhà nc, lợi ích cơng cộng, quyền lợi ích hợp pháp của ng khác.

1-7.Như thế nào là hủy hợp đồng ?


Hủy bỏ hợp đồng là trường hợp khi một bên vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các
bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định thì bên cịn lại có quyền xóa bỏ việc thực hiện
hợp đồng và yêu cầu bên vi phạm bồi thường thiệt hại. Điều 425 Bộ luật dân sự năm 2015 quy
định:
“1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và khơng phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm
hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thoả thuận hoặc pháp luật có quy định.
2. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông
báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
3. Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng khơng có hiệu lực từ thời điểm giao kết và các bên phải
hoàn trả cho nhau tài sản đã nhận; nếu khơng hồn trả được bằng hiện vật thì phải trả bằng
tiền.
4. Bên có lỗi trong việc hợp đồng bị hủy bỏ phải bồi thường thiệt hại.”


1-8. Như thế nào là chấm dứt hợp đồng?
-Chấm dứt hợp đồng là kết thúc việc thực hiện các thoả thuận mà các bên đã đạt được khi
tham gia vào quan hệ hợp đồng, làm cho việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên tham
gia hợp đồng ngừng hẳn lại, bên có nghĩa vụ khơng có trách nhiệm tiếp tục thực hiện nghĩa vụ
và bên có quyền khơng thể buộc bên có nghĩa vụ tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được nữa.

1-9. Như thế nào là hợp đồng vô hiệu?
-Hợp đồng vô hiệu là những Hợp đồng không tuân thủ các điều kiện có hiệu lực do pháp luật
quy định nên khơng có giá trị pháp lý, khơng làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên.

1-10.Nêu cách xử lý hợp đồng vơ hiệu?
-- Khi hợp đồng vơ hiệu thì các bên khơi phục lại tình trạng ban đầu, hồn trả cho nhau
những gì đã nhận; nếu khơng hồn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền,
trừ trường hợp tài sản, hoa lợi, lợi tức thu được bị tịch thu theo quy định của pháp luật.
-Thứ nhất, khơi phục lại tình trạng ban đầu, hồn trả lại cho nhau những gì đã nhận
Các bên trong hợp đồng vơ hiệu phải khơi phục lại tình trạng ban đầu khi tài sản được hồn trả
khơng đúng với hiện trạng tại thời điểm xác lập hợp đồng và hồn trả lại cho bên kia những gì
đã nhận.
Trong trường hợp bên đã làm hư hỏng, giảm giá trị tài sản phải sửa chữa, phục hồi, nâng cấp lại
tài sản.
Trong trường hợp tài sản đó đã được làm tăng giá trị, bên nhận lại tài sản đã được làm tăng giá
trị phải thanh toán thành tiền tương ứng với phần giá trị tài sản tăng thêm cho bên kia.
-Thứ hai, bên có lỗi phải bồi thường thiệt hại

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong hợp đồng không bao gồm việc bồi thường
các thiệt hại về tinh thần.


Việc bồi thường thiệt hại do hợp đồng vô hiệu không phải là một loại trách nhiệm
bồi thường thiệt hại trong hợp đồng.

-Thứ ba, bảo vệ quyền lợi của người thứ ba ngay tình khi hợp đồng bị vơ hiệu.
1-11. Trách nhiệm vật chất trong vi phạm hợp đồng là gì?
-Trách nhiệm vật chất là trách nhiệm bồi thường thiệt hại về tài sản do hành vi vi phạm kỷ luật
lao động hoặc thiếu tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện nghĩa vụ lao động đã gây
ra theo quy định của pháp luật Lao động.
1-12. Như thế nào là chế tài thương mại?
Chế tài thương mại là chế tài do vi phạm hợp đồng trong thương mại, xác định những hậu quả
pháp lý bất lợi của bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
1-13. NTN là nguyên tắc buộc thực hiện đúng hợp đồng?
-Buộc thực hiện đúng hợp đồng là một hình thức chế tài được áp dụng phổ biến khi có hành vi
vi phạm. Theo đó, “buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm
thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi
phạm phải chịu chi phí phát sinh.
1-14. NTN là nguyên tắc phạt vi phạm hợp đồng?
-Phạt vi phạm hợp đồng là trách nhiệm dân sự do thỏa thuận giữa các bên trong hợp
đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải khắc phục hậu quả bằng cách nộp một khoản tiền cho
bên có quyền lợi bị ảnh hưởng một khoản tiền phạt nhất định. Phạt vi phạm (Điều 300, 301
LTM 2005)
Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi
phạm hợp đồng nếu trong hợp đồng có thoả thuận. Về vấn đề này, LTM 2005 có quy định khác
so với BLDS 2015. Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với
nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ
hợp đồng bị vi phạm.
1-15. NTN là nguyên tắc bồi thường thiệt hại?
-Bồi thường thiệt hại là một chế định quan trọng được quy định trong Bộ luật dân
sự 2015. .Bồi thường thiệt hại (Điều 302, 303, 304, 305, 306, 307 LTM 2005)
Bồi thường thiệt hại là việc bên vi phạm bồi thường những tổn thất do hành vi vi phạm
hợp đồng gây ra cho bên bị vi phạm. Giá trị bồi thường thiệt hại bao gồm giá trị tổn thất thực tế,
trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu do bên vi phạm gây ra và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi
phạm đáng lẽ được hưởng nếu khơng có hành vi vi phạm.

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại phát sinh khi có đủ các yếu tố sau đây:
- Có hành vi vi phạm hợp đồng;
- Có thiệt hại thực tế;


- Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.
Đây là hình thức trách nhiệm dân sự được lập ra nhằm mục đích buộc bên có hành vi
gây ra thiệt hại phải khắc phục hậu quả bằng cách bù đắp, đền bù tổn thất về vật chất
và tổn thất về tinh thần cho bên bị thiệt hại.
-Trong các hình thức trách nhiệm dân sự trong hợp đồng thì bồi thường thiệt hại là một
hình thức trách nhiệm thông dụng nhất. Trên thực tế việc bồi thường thiệt hại diễn ra
rất phổ biến nhưng nhiều chủ thể lại chưa hiểu rõ về bản chất và các quy định của pháp
luật về bồi thường thiệt hại.

1-16. NTN là nguyên tắc tạm ngừng thực hiện hợp đồng?

Căn cứ Điều 308 Luật Thương mại 2005 thì tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một
bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau
đây: Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện
hợp đồng. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

1-17. NTN là đình chỉ hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng?

- Đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng. - Hủy
bỏ hợp đồng là sự kiện pháp lý mà hậu quả của nó làm cho nội dung hợp đồng bị hủy
bỏ không hiệu lực từ thời điểm giao kết

1-18. Các nội dung chính khi so sánh hợp đồng dân sự và hợp đồng thương mại?
Khi giao kết hợp đồng dân sự, đối tượng sẽ rộng hơn. Đó có thể là các cá nhân, tổ chức có
hoặc khơng có tư cách pháp nhân. Tuy nhiên, đối với hợp đồng thương mại, chủ thể phải là

cá nhân hoặc tổ chức có tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh và người đại
diện hợp pháp

1-19. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng của bên vi phạm được miễn
trong trường hợp nào sau đây hãy lựa chọn và giải thích có căn cứ pháp lý?
1- Bên vi phamk hợp đồng có lỗi
2- Xảy ra sự kiện bất khả kháng
3- Bên vi phạm hợp đồng k còn tài sản
4- Vi phạm xảy ra do bên thứ 3 k giao hàng
- Đáp án đúng là 2- vì theo điều 294 luật thương mại 2005 về những trường hợp
đc miễn trách nhiệm, trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng của bên vi phạm
đc miễn trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng.
1-20. Trường hợp nào dưới đây là trường hợp được miễn trách nhiệm pháp lý
hãy lựa chọn và giải thích có căn cứ pháp lý?
- Bên A khơng giao hàng đúng thời hạn cho bên B được vì không mua đủ nguyên liệu
đầu vào
- Bên A không giao hàng đúng thời gian cho bên B được vì thiếu nhân cơng để sản
xuất
- Bên A... vì thiếu tiền để gom hàng
- Bên A... vì nhà xưởng bị cháy
+ Đáp án đugs là nhà xưởng biji cháy Vì theo điều 294 luật thương mại 2005. Trường
hợp miễn trách nhiệm do xảy ra sự kiện bất khả kháng.
1-27. Ông A là giám đốc cơng ty nhưng phải đi cơng tác có ủy quyền cho Phó
Giám đốc là ơng B ký kết các hợp đồng mua bán trong phạm vi 2 tỷ, ngày 25
tháng 12 năm 2020 B ký hợp đồng 3 tỷ thì thấy có lãi, anh chị có nhận xét?


-=> tình huống trên của phó giám đốc là sai vì ( phó giám đốc đã vượt q với ủy quyền của
giám đốc ) Việc giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc để thực hiện một số cơng việc nhất định
thì việc ủy quyền này khơng được trái với những điều lệ của công ty và quy định của pháp luật.

1-28. Ơng A là trưởng phịng kinh doanh của cơng ty TNHH hưởng dương có ký
hợp đồng cơng ty Bình Minh về việc cung cấp vật tư xây dựng. A chị cho bt ý
kiến?
1-29. Công ty A biên bản ký hợp đồng với công ty bên mua về mua bán vật liệu
xây dựng với tổng số tiền là 1 tỷ Việt Nam theo thỏa thuận công ty A giao hàng
cho công ty b vào ngày 25 tháng 12 năm 2020 tại kho của ctb Nhưng đến ngày 29
tháng 12 năm 2020 BC tiêu mới giao hàng và b c d b phát hiện hàng không đúng
chất lượng và thỏa thuận giao hàng sai hạn nên phải bồi thường số tiền
200.000.000₫ Việt Nam hãy cho biết ý kiến?
-=> công ty A phải bồ thường cho cơng tý B ( vì bên A vi phạm hợp đồng )
1-30. Công ty vận tải A có ký kết hợp đồng vận tải hàng cho con Ti B ra hàng tại
Khánh Hòa đang đi trên đường xe máy của công ty gặp bão lụt gây lở tắc đường
nên giao hàng muộn sau đó một phần hàng hóa bị hỏng cơng ty B u cầu công
ty A phải bồi thường thiệt hại Anh chị cho biết ý kiến?
1-31. Anh cj cho bt phương án abcd là đúng hay sai, giải thích?
Mơ hình tổ chức nào sau đây là của công ty cổ phần
- A Đại hội đồng Cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc,(tổnggiám
đốc)
- B Hội đồng thành viên, ban kiểm soát, giám đốc( tổng giám đốc)
-C chủ sở hữu -hội đồng thành viên- kiểm soát viên -giám đốc( tổng giám đốc)
-D chủ sở hữu- chủ tịch công ty- kiểm sát viên- giám đốc( tổng giám đốc)
- Tại vì theo điều 134 LDN 2014 thì cơ cấu tổ chức quản lý cty cổ phần gồm có Đại hội
đồng Cổ đơng, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, giám đốc,(tổnggiám đốc)

1-32.Đúng sai giải thích. Cơ quan có quyền quyết định những vấn đề quan trọng
nhất của cty cổ phần là:
 Đại hội đồng cổ đơng
- VÌ Theo quy định tại khoản 1, Điều 138 Luật doanh nghiệp 2020 Đại hội đồng cổ đơng gồm tất
cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.


1-33 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
-Cổ đơng có quyền u cầu cơng ty mua lại cổ phần của mình khi biểu quyết phản đối các
quyết định nào của Đại hội đồng cổ đôg
-A tổ chức lại công ty
- B tổ chức lại công ty hợp thay đổi quyền nghĩa vụ của cổ đông quy định tại điều lệ công ty
-C tổ chức tại lại công ty giải thể phá sản công ty
-D tổ chức lại công ty giải thể phá sản công ty sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty


- đc quy định trog khoản 1 điều 138 luật doanh nghiệp 2020 cổ đơng có quyền u cầu cty mua
lại cổ phần trog trường hợp cổ đơng đó biểu quyết k thông qua, phản đối quyets định của cty về
vấn đề tổ chức lại cty hc thay đổi quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông quy định tại điều lệ cty
1-34. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Chủ thể nào có quyền triệu tâpj đại hội đồng cổ đông họp bất thường?
A. Hội đồng quản trị
B. Chủ tịch hội đồng quản trị
C. Ban kiểm sốt
D. Giám đốc ( tổng giám đốc)
Vì theo khoản 1 điều 140 LDN 2020 quy định hội đồng quản trị triệu tập họp đại hội đồng cổ
đôngthường niên và bất thường Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ
đông trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của cơng ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt cịn lại ít hơn số lượng thành
viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
c) Theo u cầu của cổ đơng hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của
Luật này;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.”
1-35. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cuộc họp của Đại hội đồng Cổ đông được triệu tập lần thứ 3 được tiến hành khi có số cổ đơng

dự họp ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số phiếu biểu quyết của công ty

A. 15%

B.30%

C. 45%

D. K phụ thuộc

- Cuộc họp Đại hội đồng cổ đơng chỉ được tiến hành khi có số cổ đơng dự họp đại diện ít nhất

51% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
- Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành, trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày dự định họp lần thứ nhất, nếu Điều lệ cơng ty khơng quy định khác thì phải triệu tập cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông lần hai.
- Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đơng dự
họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

- Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành, trong thời
hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai, nếu Điều lệ cơng ty khơng quy định
khác thì phải triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần ba.

Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ
thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
1-36. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi hồn lại khơng có quyền nào sau đây
- A chuyển nhượng cổ phần cho người khác
- B xem xét tra cứu và trích lục các thơng tin trong danh sách cổ đơng có quyền biểu quyết
- C xem xét tra cứu trích lục hc sao chụp điều lệ cty

- D Tham dự và biểu quyết trog các phiên họp của đại hội đồng cổ đông


VÌ -=> Theo quyền của cơ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại

Căn cứ Điều 118 Luật doanh nghiệp 2020
- Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hồn lại khơng có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ
đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy định tại khoản 5
Điều 114 và khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020.
1-37 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại
sao ?
Cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết KHƠNG có quyền nào sau đây ?
A.Chuyển nhượng cổ phần ưu đãi cho người khác .
B.Xem xét , tra cứu , trích lục các thơng tin trong danh sách cổ đơng có quyền biểu quyết
C.Xem xét , tra cứu , trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty
D.Tham dự và biểu quyết trong các phiên họp của Đại hội đồng cổ đông .
=>Khoản 3 Điều 116 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi
biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác, trừ trường hợp chuyển
nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế.
1-38. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Thành viên độc lập của Hội đồng quản trị không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu
ít nhất bao nhiêu phần trăm tổng số cổ phiếu...

A.1% B.5% C.10% D.15 %
Tại vì: Điều kiện để trở thành thành viên độc lập của công ty cổ phần

Để trở thành thành viên độc lập của Hội đồng quản trị, ngồi việc được Đại hội đồng cổ
đơng bầu chọn, thành viên độc lập phải đáp ứng tiêu chuẩn và điêu kiện quy định tại
khoản 2 Điều 155 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
“2. Trừ trường hợp pháp luật về chứng khốn có quy định khác, thành viên độc lập Hội


đồng quản trị theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 137 của Luật này phải có các tiêu
chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con của
công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty mẹ hoặc công ty con
của cơng ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;
b) Khơng phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà
thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Khơng phải là người có vợ hoặc chồng, bố đẻ, bố nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con
nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công
ty hoặc công ty con của công ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 01% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết của cơng ty;
đ) Khơng phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt của
cơng ty ít nhất trong 05 năm liền trước đó, trừ trường hợp được bổ nhiệm liên tục 02
nhiệm kỳ.”

1-39 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Loại cổ phần nào đc chuyển nhượng tự do?
-A, cổ phần phổ thông các loại cổ phần ưu đãi


-B cổ phần phổ thông các loại cổ phần ưu đãi trừ cổ phần ưu đãi biểu quyết
-C cổ phần phổ thông các loại cổ phần ưu đãi trừ cổ phần ưu đãi cổ tức
-D cổ phần phổ thông các loại cổ phần ưu đãi trừ cổ phần ưu đãi hồn lại
Tại vì : Theo quy định pháp luật, cổ đơng nắm giữ cổ phần phổ thơng có quyền tự do chuyển nhượng trừ
cổ đông sáng lập theo quy định tại Điều 119 Luật doanh nghiệp 2014. Cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi
biểu quyết không được quyền chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. 
1-40. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
hội đồng thành viên khơng có trong cơ cấu tổ chức của mơ hình nào?

a cơng ty TNHH 1 thành viên
B công ty TNHH 2 thành viên
C công ty cổ phần
D cơng ty hợp danh
VÌ =>Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần bao gồm:

Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có
trên 11 cổ đơng là cá nhân hoặc có cổ đơng là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của
cơng ty phải có Ban kiểm soát.
1-41. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cơng ty cổ phần bắt buộc phải có loại cổ phần nào?
A cổ phần phổ thơng
B cổ phần ưu đãi biểu quyết
C cổ phần ưu đãi cổ tức
D cổ phần ưu đãi hồn lại
Vì : Theo Điều 113 Luật doanh nghiệp 2014, cổ phần của công ty cổ phần bao gồm:






Cổ phần phổ thông.
Cổ phần ưu đãi. Cổ phần ưu đã thì bao gồm có cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ
tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.
-Cổ phần phổ thơng là cổ phần bắt buộc phải có trong cơng ty cổ phần.

1-42 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Ưu đãi biểu quyết của cổ đơng sáng lập chỉ có hiệu lực trong thời gian bao nhiêu lâu kể từ ngày công ty
Cầu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

3 năm

Vì Căn cứ Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020

- Ưu đãi biểu quyết của cổ đơng sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của c ổ
đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thôn

1-43 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Báo cáo tài chính của cty cổ phần đc thông qua bởi


B. Đại hội đồng cổ đơng vì  điểm e khoản 2 Điều 138 Luật doanh nghiệp 2020: bctc
phải đc lập, ký bởi các chủ thể có thẩm quyền của doanh nghiệp, đs vs một số trường
hợp phải đc kiểm toán

1-44 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cổ đơng sở hữu khơng có quyền nào sau đây
- A xem xét tra cứu trích lục hoặc chụp điều lệ công ty biên bản họp Đại hội đồng Cổ đông Nghị
quyết Đại hội đồng Cổ đông
- B tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác
-C ưu tiên mua cổ phần ms chào bán trog cty

- D đề cử ng vào hội đồng quản trị và ban kiểm sốt
Vì - Cổ đơng sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức khơng có quyền biểu quyết, dự họp Đại

hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, trừ trường hợp quy
định tại khoản 6 Điều 148 Luật Doanh nghiệp 2020
1-45. Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?Sau Thời Hạn nào kể từ ngày được cấp
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cổ đông sáng

lập quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mk cho cổ đông sags lập khác.
A 1 năm
b.2 năm c. 3 năm
d. 4 năm




Vì Căn cứ Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020 Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp
được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, cổ đơng sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho cổ đơng sáng lập khác;
Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người khơng phải là cổ đơng sáng
lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
1-46 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Đâu khơng phải là hình thức chào bán cổ phần
A chào bán cho các cổ đông hiện hữu
B chào bán ra công chúng
C chào bán cổ phần độc lập
D chào bán cổ phần riêng lẻ

Vì Điều 123 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về việc chào bán cổ phần
trong công ty cổ phần như sau:
“1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần, loại cổ
phần được quyền chào bán để tăng vốn điều lệ.
Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo các hình thức sau đây:
a) Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu;


b) Chào bán cổ phần riêng lẻ;
c) Chào bán cổ phần ra công chúng.

1-47 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cổ tức phải được Thanh toán đầy đủ trong thời hạn bao lâu kể từ ngày kết thúc họp Đại hội
đồng Cổ đông

A.3 tháng B.4thang c.5thang
D.6thang
Vì Cổ tức phải được thanh tốn đầy đủ trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc họp Đại hội
đồng cổ đông thường niên.

Hội đồng quản trị lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với
từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất là 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức.
2.2. Hình thức trả cổ tức
Cổ tức có thể được chi trả bằng tiền mặt, bằng cổ phần của công ty hoặc bằng tài sản khác quy
định tại Điều lệ công ty.
+ Nếu chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng Đồng Việt Nam và theo các phương th ức
thanh toán theo quy định của pháp luật.
+ Trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo
quy định tại các điều 123, 124 và 125 của Luật Doanh nghiệp 2020. Công ty phải đăng ký tăng vốn
điều lệ tương ứng với tổng mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn 10 ngày k ể
từ ngày hồn thành việc thanh tốn cổ tức.

1-48 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Đại hội đồng cổ đông gồm bao nhêu cổ đông
A. K giới hạn
B. Tất cả cổ đông
C. Tât cả cổ đôg có quyền biểu quyết
D. Tât cả cổ đơng trừ cổ đơg có quyền ưu đãi cổ tức.
Vì Theo định nghĩa tại khoản 1 Điều 135 Luật Doanh nghiệp (Luật Dn): “Đại hội đồng cổ
đơng gồm tất cả cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công
ty cổ phần.”. Thông thường, trong cơng ty cổ phần sẽ có ba loại cổ đơng bao gồm: Cổ

đông sáng lập, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi.21 thg 1, 2021
1-49 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Quyền của đại hội đồng cổ đơng k bao gồm:
A.thông qua định hướng phát triển của công ty
B bầu miễn nhiệm bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị kiểm soát viên
C bầu miễn nhiệm bãi nhiệm giám đốc tổng giám đốc
D quyết định sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty
- Luật Doanh nghiệp năm 2020 đã quy định quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông như sau:
“Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông


2. Đại hội đồng cổ đơng có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ
tức hằng năm của từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của cơng ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị
khác;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ cơng ty;
e) Thơng qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và
cổ đông công ty;
i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát;
l) Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
m) Phê duyệt danh sách cơng ty kiểm tốn độc lập; quyết định cơng ty kiểm tốn độc lập thực hiện kiểm
tra hoạt động của cơng ty, bãi miễn kiểm tốn viên độc lập khi xét thấy cần thiết;

n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.”
1-50 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cuộc họp đại hội đồng cổ đông thường niên đc tiến hành khi nào:
A. Mỗi năm một lần
B. Mỗi năm 2 lần
C. 2 năm 1 lần
D. Bất cứ khi nào theo yêu cầu của đại hội đồng cổ đông

- Theo khoản 1, Điều 136, Luật Doanh nghiệp 2014: “Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi
năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đơng có thể họp bất thường.”

       Như vậy, để tiến hành được một cuộc họp Đại hội đồng cổ đông dù là cuộc họp thường niên
hay cuộc họp bất thường đều phải đáp ứng được các điều kiện quy định cụ thể tại Điều 141, Luật
Doanh nghiệp 2014:


  “1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đơng dự họp đại diện ít nhất 51%
tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
       2. Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1
Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ
nhất, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ
hai được tiến hành khi có số cổ đơng dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết; tỷ lệ cụ
thể do Điều lệ công ty quy định.
      3. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại
khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp
lần thứ hai, nếu Điều lệ công ty không quy định khác. Trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng
cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.”

1-51 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Cơ quan nào có quyền triệu tập họp bất thường đại hội đồng cổ đơng:

A. Hội đồng quản trị, ban kiểm sốt
B. Đại hội đồng cổ đơng, ban kiểm sốt
C. Chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc
D. Cơ quan đk kinh doanh
Vì theo khoản 1 điều 140 LDN 2020 quy định hội đồng quản trị triệu tập họp đại hội đồng cổ đôngthường niên và
bất thường Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của cơng ty;
b) Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt cịn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo
quy định của pháp luật;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đơng quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.”
1-52 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Hình thức nào không được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
A ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp
B tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến
C Gọi điện nhờ người cùng tham dự biểu quyết tại cuộc họp
D Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thơng qua gửi thư, fax, thư điện tử
Vì Tại khoản 2 Điều 140 Luật doanh nghiệp 2014 cũng có quy định như sau:
“Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau
đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, fax, thư điện tử.”


1-57 Anh cj cho bt phương án ABCD là đúng hay sai, giải thích?
Hình thức nào dưới đây khơng đc coi là có tham dự và biểu quyết tại cuộc họp hội đồng quản trị
B Nhắn tin điện thoại...

- Tại khoản 4 Điều 60 Luật doanh nghiệp 2014 quy định:
“Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trong trường hợp sau
đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c) Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến, bỏ phiếu điện tử hoặc hình thức điện tử khác;
d) Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.”
1-58 Số lượng thành viên hội đồng quản trị- từ 3 đến 11 thành viên
- Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, cụ thể tại Điều 150 quy định về nhiệm kỳ và số lượng
thành viên Hội đồng quản trị trong công ty cổ phần như sau:
1. Hội đồng quản trị có từ 03 đến 11 thành viên. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng thành viên Hội
đồng quản trị.
1-59 Trưởng ban kiểm soát do: A các kiểm soát viên bầu
- Theo Điều 168 Luật Doanh nghiệp 2020 thì:
- Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi
nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm sốt do Điều lệ cơng ty quy định.
Ban kiểm sốt phải có hơn một nửa số Kiểm sốt viên thường trú tại Việt Nam. 
1-60 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên được quyết định bởi
A. Đại hội đồng cổ đông
B. Hội đồng quản trị
C. Chủ tịch Hội đồng quản trị
D. Giám đốc ( tổng giám đốc )

-VÌ

Tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm sốt viên cơng ty cổ phần được quy định tại  Điều 167 Luật Doanh
nghiệp 2014 như sau:
Trong trường hợp Điều lệ cơng ty khơng có quy định khác, thì tiền lương và quyền lợi khác của Kiểm soát viên được
thực hiện theo quy định sau đây:

- Kiểm soát viên được trả tiền lương hoặc thù lao và được hưởng các quyền lợi khác theo quy ết đ ịnh c ủa Đ ại h ội
đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức lương, thù lao và ngân sách hoạt động hằng năm của Ban
kiểm soát;


1-61 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Phương pháp nào sau đây là phương pháp điều chỉnh của luật Kinh tế ?
A. Phương pháp có sự tham gia của cơng đồn
B. Phương pháp cho phép
C. Phương pháp bình đăng , thỏa thuận
D. Phương pháp mệnh lệnh , cho phép
-=>các pp điều chỉnh gồm có pp mệnh lệnh , pp thỏa thuận bình đẳng
1-62 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Chủ thể nào sau đây KHÔNG là chủ thể của Luật kinh tế ?
A. Doanh nghiệp
B. Bộ giáo dục - đào tạo
C. Phòng đăng ký kinh doanh
D. Hộ kinh doanh cá thể
-=>Chủ thể của Luật Kinh tế là thương nhân. Điều 6 Luật Thương mại năm 2005 quy định:

Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương
mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.. trong th này bộ giáo dục - đào
tạo chủ thể là giáo viên kp thương nhân
1-63 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Các chủ thể sau là chủ thể kinh doanh ?
A. Người bán hàng rong
B. Bệnh viện Quốc tế Vinmec
C. Đại học Kinh tế kỹ thuật cơng nghiệp
D. Cơng ty sữa Vinamilk
Vì chủ thể kinh doanh bao gồm cá nhân hc tổ chức thục hiện hoạt động kinh doanh hay hđ kiếm lơi

nhuận trên thực tế, n bán hàng rong cũng đều có mục đích kiếm lợi nhuận khi tiến hành hđ kinh doanh
của mj
1-64 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Để điều chỉnh quan hệ giữa cơ quan đăng ký kinh doanh và doanh nghiệp , pháp luật kinh doanh sử
dụng phương pháp nào dưới đấy
A. Bình đẳng
B. Bình đẳng và quyền uy
C. Quyền uy
D. Thỏa thuận
-=>Được sử dụng để điều chỉnh các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh giữa các

chủ thể bình đẳng với nhau. 
 Bản chất của phương pháp này thể hiện ở chỗ: Luật kinh doanh quy định cho các bên tham gia
quan hệ kinh tế có quyền bình đẳng với nhau, cùng thỏa thuận những vấn đề mà hai bên cùng
quan tâm. Khi thiết lập hoặc chấm dứt quan hệ kinh tế sẽ không bị phụ thuộc vào ý chí của bất
kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào. Điều này có nghĩa là pháp luật quy định quan hệ kinh tế chỉ
được coi là hình thành trên cơ sở có sự thống nhất ý chí của các bên và không trái với quy định
của nhà nước.


1-65 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Tổ chức nào dưới đây không phải là chủ thể kinh doanh
A. Hội nông dân Việt nam
B. Tập đồn Sun Group
C. Tổng cơng ty xây dựng Thăng long
D. Công ty Toyota Việt nam
1-66 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Chủ thể nào dưới đây kinh doanh theo mơ hình Hội kinh doanh
A. Cơng ty xây dựng Trường sơn
B. Người bán hàng rong

C. Cửa hàng thời trang
D. Tài xế grab
1-67 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Nền kinh tế Việt nam trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung sử dụng phương pháp điều chỉnh chủ yếu
là :
A. Phương pháp bình đẳng
B. Phương pháp tự nguyện
C. Phương pháp quyền uy phục tùng
D. Phương pháp thỏa thuận
1-68 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Cuộc họp của hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tiến hành khi
nào ?
A. Ít nhất 1/2 thành viên dự họp
B. Ít nhất 2/3 thành viên dự họp
C. Ít nhất 3/4 thành viên dự họp
D. 100% thành viên dự họp
Vì Theo quy định tại khoản 4 Điều 79 của Luật Doanh nghiệp thì thẩm quyền, cách thức triệu
tập họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên áp dụng theo quy định tại Điều
58 của Luật Doanh nghiệp năm 2014. Tức là, áp dụng theo quy định giống như thẩm quyền,
cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên. Tuy
nhiên, về thể thức tiến hành cuộc họp thì quy định khác. Cụ thể, cuộc họp của Hội đồng thành
viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp. Trường hợp Điều
lệ cơng ty khơng có quy định khác thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như
nhau. Hội đồng thành viên có thể thơng qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
(khoản 5 Điều 59).
1-69 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên muốn chuyển nhượng một phần hoàn toàn bộ phần vốn
của minhg cho người khác phải tiến hành như thế nào ?
A. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên cịn lại của cơng ty
B. Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ

trong cơng ty với cùng điều kiện
C. Được chuyển nhượng tự do
D. Không được chuyển nhượng
Vì điều 53 LDN 2014 chuyển nhượng phần vốn góp Thành viên cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên muốn
chuyển nhượng một phần hoàn toàn bộ phần vốn của minhg cho người khác theo quy định sau đây


-Phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ
trong cơng ty với cùng điều kiện
-chỉ đc chuyển nhượng ng k phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của cty k mua hc k mua hết
trog thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
1-70 .Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Ai là chủ sở hữ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên ?
A. 1 cá nhân
B. 1 tổ chức
C. Nhiều cá nhân và tổ chức
D. 1 cá nhân và 1 tổ chức
Vì theo điểm a, khoản 1 điều 73 luật doanh nghiệp 2014 có quy định, cty TNHH 1 thành viên trở lên là
doanh nghiệp do một tổ chức hc 1 cá nhân làm chủ sở hữu.
1-71. Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Chủ tịch hội đồng thành viên cty TNHH 2 thành viên
A Do giám đốc cty bổ nhiệm
B do hội đồng thành viên bầu, miễn nhiệm...
C do thành viên góp vốn nhiều nhất đảm nhiệm
D do các thành viên thay phiên nhau...

- chủ tịch hội đồng thành viên củ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là do Hội

đồng thành viên bầu ra, Chủ tịch hội đồng thành viên có các quyền theo Khoản 2, Điều 55, Luật
doanh nghiệp 2020 trong đó có các quyền liên quan đến triệu tập cuộc họp Hội đồng thành

viên, làm chủ tạo, chủ trì các cuộc họp, lên chương trình, kế hoạch và giám sát, kiểm soát các
hoạt động của các thành viên của Hội đồng thành viên trong quyền hạn được quy định tại luật
doanh nghiệp và điều lệ công ty.
1-74 Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Giám đốc tổng giám đốc cty TNHH 2 thành viên trở lên do cơ quan nào bổ nhiệm?
A Hội đồng thành viên bổ nhiệm
B chủ chương hội đồng thành viên bổ nhiệm
C trưởng ban kiểm sốt chỉ định
D cơ quan đăng kí kinh doanh chỉ định
Vì hội đồng thành viên có quyền lựa chọn 1 thành viên hc ng k phải là thành viên để bổ nhiệm làm giám
đốc điều hành hđ hằng ngày kinh doah của cty
1-75 Anh chị hãy cho biết các phương án A ,B , C , D sau đây là đúng hay sai và giải thích tại sao ?
Vốn điều lệ của cty TNHH 1 thành viên xuất phát từ đâu?
A vốn của chủ sở hữu
B vốn huy động của các thành viên khác
C vốn huy động từ pháy hành trái phiếu
D vốn huy động từ phát hành cổ phiế u
Vì Vốn điều lệ của cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khi đăng ký thành lập doanh
nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cơng ty cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.


Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.



×