Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp đơn vị thực tập ct cổ phần viễn thông fpt thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.32 KB, 18 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
KHOA ĐIỆN, ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU
NGÀNH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG
---------------o0o---------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

Đơn vị thực tập: CT Cổ phần Viễn Thông FPT Thừa Thiên
Huế
Người hướng dẫn: Nguyễn Thành Danh
Sinh viên thực tập: Lê Minh Đức
Mã sinh viên: 17T1051087

HUẾ, THÁNG 12 NĂM 2021

0

0


LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập 1 tháng theo kế hoạch của trường ĐH
Khoa Học Huế tại Công ty Cổ phần Viễn Thông FPT – Chi nhánh thành
phố Huế, em đã được học hỏi và nâng cao thêm các kỹ năng cần thiết,
áp dụng những kiến thức cơ bản vào công việc được giao. Tuy thời
gian thực tập và cọ sát với công việc không dài nhưng em tin chắc
những gì đã học được từ mơi trường thực tế này sẽ là bước đầu để em
có những định hướng phù hợp hơn với nghề nghiệp trong tương lai .
Để hoàn thành bài “Thực tập tốt nghiệp” em xin gửi lời cảm ơn
chân thành đến quý thầy cô trong ban giám hiệu nhà trường và quý


thầy cô trong Khoa Điện, Điện tử và Công nghệ vật liệu với tất cả
nhiệt huyết trong việc hỗ trợ các kiến thức liên quan và những kinh
nghiệm thực tế của bản thân để giúp em và các sinh viên khác hoàn
thành đúng mục tiêu thực tập.
Em cũng gửi lời cảm ơn đến các anh/chị trong công ty FPT, đặc
biệt là anh Nguyễn Thành Danh cảm ơn anh trong quá trình thực tập
đã hướng dẫn tận tình để em làm quen với cơng việc mới và hịa nhập
nhanh chóng trong mơi trường văn hóa của công ty.
Mặc dù, bản thân em đã cố gắng nhiều để hoàn thành “Thực tập
tốt nghiệp” này nhưng chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy cô
và công ty để em rút kinh nghiệm và có cơ sở chuẩn bị tốt nhất để
phát triển lên “Đồ án tốt nghiệp” trong thời gian sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!

Tp. Huế, ngày 23 tháng 12

năm 2021

Sinh viên
Lê Minh Đức

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU..............................................................3
1.1.

Giới thiệu về công ty.........................................................3
1


0

0


1.2.

Giới thiệu về nội dung thực tập........................................6

CHƯƠNG 2. NỘI DUNG THỰC TẬP.............................................8
2.1.

Nội dung 1: Lý thuyết.......................................................8

2.2.

Nội dung 2: Thực hành...................................................13

CHƯƠNG 3. TỔNG KẾT THỰC TẬP...........................................16
3.1.

Kết quả thực tập.............................................................16

3.2.

Kinh nghiệm học được sau khi thực tập.........................16

2

0


0


CHƯƠNG 1.

GIỚI THIỆU

1.1. Giới thiệu về cơng ty

Tập đồn viễn thơng FPT Telecom

Là thành viên thuộc Tập đồn cơng nghệ hàng đầu Việt Nam
FPT, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (tên gọi tắt là FPT Telecom)
hiện là một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng và Internet
có uy tín và được khách hàng yêu mến tại Việt Nam và khu vực.
Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ
Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet
đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm
được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam.
Sau 20 năm hoạt động, FPT Telecom đã lớn mạnh vượt bậc với
hơn 7,000 nhân viên chính thức, gần 200 văn phòng điểm giao dịch
thuộc hơn 80 chi nhánh tại 59 tỉnh thành trên toàn quốc. Bên cạnh đó,
Cơng ty đã và đang đặt dấu ấn trên trường quốc tế bằng 8 chi nhánh
trải dài khắp Campuchia, cũng như việc được cấp giấy phép kinh
doanh dịch vụ tại Myanmar.
Với sứ mệnh tiên phong đưa Internet đến với người dân Việt Nam
và mong muốn mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ
3


0

0


của FPT Telecom, đồng hành cùng phương châm “Khách hàng là trọng
tâm”, FPT không ngừng nỗ lực đầu tư hạ tầng, nâng cấp chất lượng
sản phẩm – dịch vụ, tăng cường ứng dụng công nghệ mới để mang đến
cho khách hàng những trải nghiệm sản phẩm dịch vụ vượt trội.
FPT Telecom chi nhánh thành phố Huế

FPT Telecom chi nhánh Huế

Vào ngày 12/11/2009 công ty FPT Telecom bắt đầu xây dựng,
phát triển tại thị trường TP Huế.Từ một văn phòng giao dịch hiện đã
phát triển lên tới 04 văn phòng rãi rác khắp địa bàn Huế.
Đến nay, trải qua 7 năm kinh doanh tại thị trường Huế công ty đã
bước đầu tạo dựng thương hiệu trên thị trường được đánh giá đầy tiềm
năng này và hứa hẹn tạo ra nhiều bước ngoặc trong thời gian tới.
 Địa chỉ văn phòng giao dịch FPT Huế:
Phịng GD FPT Nam sơng Hương: 46 Phạm Hồng Thái, Vĩnh
Ninh, Huế.
4

0

0


Phịng GD FPT Bắc sơng Hương: 09 Nguyễn Trãi, Tây Lộc, Huế.

Phịng GD FPT Phú Lộc: 133 Lý Thánh Tơng, Phú Lộc, Huế.
Phòng GD FPT Quảng Điền: 29 Nguyễn Kim Thành Sịa, Quảng
Điền, Huế.
 FPT Telecom đang cung cấp các sản phẩm, dịch vụ chính bao gồm:
rộng.

Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng
Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.
Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.
Dịch vụ Truyền hình.

Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại
di động.
Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông,
Internet.
Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.
Dịch vụ viễn thông cố định nội hạt.
Dịch vụ viễn thông giá trị gia tăng.
Dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước, quốc tế.
 Địa điểm thực tập của sinh viên
Sinh viên được thực tập tại cơ sở riêng của đội kỹ thuật viên
(KTV), đội nhân viên kỹ thuật (NVKT) và đội hạ tầng tại địa chỉ 11 xóm
3 thơn Ngọc Anh xã Phú Thượng huyện Phú Vang tỉnh Thừa Thiên
Huế. Đây là nơi họp ban và nhận thiết bị của các KTV, NVKT và hạ
tầng trước khi đến nhà khách hàng hay tập điểm làm việc… Ngồi ra,
tại văn phịng sẽ có các phòng ban:

Phòng trưởng phòng
Phòng kỹỹ
thuật


Phòng quản
lý h ạtầầng

Phòng thiếết
bị
5

0

0


 Nhiệm vụ các phòng:
Phòng trưởng phòng: Là nơi trưởng phòng làm việc. Nơi triển
khai các kế hoạch và quản lý đội ngũ nhân viên, phối hợp phịng nhân
sự cơng ty để lên kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, huấn luyện nhân viên,
báo cáo doanh số định kỳ.
Phòng kỹ thuật: Là nơi đội kỹ thuật làm việc, xử lý các trường
hợp dịch vụ ADSL, truyền hình HD… hay các dịch vụ khác có hư hỏng
khơng phát tín hiệu khi có yêu cầu từ bộ phận chăm sóc khách hàng
hoặc đội ngũ nhân viên kinh doanh. Mỗi nhân viên sẽ phụ trách một
khu vực riêng nhằm hỗ trợ tối đa trong việc khắc phục sự cố khi khách
hàng yêu cầu.
Phòng quản lý hạ tầng: có nhiệm vụ đặt các trạm phát tín hiệu
(các port), kiểm tra các trạm tín hiệu thường xuyên, hỗ trợ phòng Kỹ
thuật xử lý các trường hợp liên quan sự cố các trạm phát tín hiệu.
Phịng thiết bị: Là nơi kiểm soát nhận và xuất các thiết bị khi các
đội kỹ thuật và hạ tầng cần.
1.2. Giới thiệu về nội dung thực tập

Nội dung 1: Lý thuyết
Đọc tài liệu về quản lý cảm xúc
Đọc tài liệu về kỹ năng giao tiếp
Đọc tài liệu về mơ hình kết nối LAN to LAN
Đọc tài liệu về mơ hình kết nối LAN to WAN
Đọc tài liệu về mơ hình kết nối WDM
Đọc tài liệu về các yếu tố ảnh hưởng về sóng wif
Đọc tài liệu về các yếu tố suy hao - nhiễu sóng wif
Đọc tài liệu về tối ưu wif
Nội dung 2: Thực hành
Khảo sát thi công
Thi công từ tập điểm đến nhà khách hàng và ngược lại
Thi công tại tập điểm
Thi công trong nhà khách hàng
Kiểm tra thông số kỹ thuật sau khi hoàn tất
Hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ
6

0

0


Nghiệm thu dịch vụ
Thời gian và lịch trình thực tập
Thời gian thực tập: 1 tháng (từ ngày 23 tháng 11 đến ngày 23 tháng
12)
Lịch trình thực tập:
Tuần 1: Tìm hiểu đọc tài liệu và quan sát đội hạ tầng làm việc
Tuần 2: Thực hành thi công trên sự giám sát của đội hạ tầng

Tuần 3: Quan sát đội NVKT và thực hành công việc
Tuần 4: quan sát đội kỹ thuật và thực hành công việc tại nhà
khách hàng và làm bài kiểm tra cuối khóa

7

0

0


CHƯƠNG 2.

NỘI DUNG THỰC TẬP

2.1. Nội dung 1: Lý thuyết
ĐỌC TÀI LIỆU VỀ QUẢN LÝ CẢM XÚC
Quản lý cảm xúc (EQ) là khả năng hiểu và quản lý những cảm xúc
của bạn, và của những người xung quanh. Những người có một mức độ
trí tuệ cảm xúc cao thường hiểu rõ cảm giác của người khác, từ đó
cảm xúc của họ cũng có thể tác động đến người khác
Yếu tố tạo nên sự căng thẳng trong cuộc sống?
Căng thẳng thường nảy sinh khi cá nhân nhận thức rằng mình
khơng thể đương đầu được yêu cầu & thách thức
Dấu hiệu của cảm xúc & cơ thể khi căng thẳng ?
. Dấu hiệu về sinh lý.
. Dấu hiệu cảm xúc
. Dấu hiệu về hành vi
Cách phòng ngừa & giải toả căng thẳng?
. Suy nghĩ tích cực.

. Luyện thở & ln mỉm cười.
. Tập thể dục
Vì sao khách hàng khó chịu?
Khách hàng khơng nhận được những điều như đã hứa hẹn trước
hoặc đã mong đợi từ trước.
Khách hàng bị đối xử không lịch sự và khơng tơn trọng.
Ai đó thờ ơ, khơng quan tâm tới KH.
Không ai lắng nghe khách hàng.
Quản lý cảm xúc khi giao tiếp với khách hàng:
Bước 1 - Phương pháp S.T.O.P (Signal, Take Control,
Opposite, Practice):
Signal (Dấu hiệu): Để ý những dấu hiệu cảnh bảo trước sự tức
giận của bạn.
Take control (Hãy kiểm soát): Sau khi phát hiện những dấu hiệu
khó chịu của bản thân, bạn có thể kiểm sốt tâm trí và cơ thể
Opposite (Ngược lại): Hãy làm ngược lai những dấu hiệu cảnh
bảo của bạn
8

0

0


Practice (Thực hành)
Bước 2: Quan tâm đến vấn đề của khách hàng
Giữ bình tĩnh cho bản thân mình
Để KH giải tỏa bức xúc.
Xử lý cảm xúc đầu tiên.
bạn.


Hãy để khách hàng cảm nhận được kẻ thù là vấn đề không phải
Bước 3 : Kiểm sốt giọng nói
- Nhấn giọng
- Nhịp điệu
- Từ đệm
- Âm vực
- Âm lượng
- Ngắt giọng
ĐỌC TÀI LIỆU VỀ KỸ NĂNG GIAO TIẾP
Tạo ấn tượng ban đầu với khách hàng
Xây dựng ấn tượng ban đầu đối với khách hàng
- Giúp buổi giao tiếp trở nên hiệu quả hơn

bạn

- Một trong những điểm tích cực khiến khách hàng nhớ đến
Một số phương pháp tạo ấn tượng ban đầu:
- Nhu cầu cơ bản của con người
- Tạo ấn tượng từ phong cách của bạn
Các chuẩn mực khi giao tiếp với khách hàng
Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp
- Phong cách
- Thái độ
- Giọng nói
- Ngơn từ
- Ngơn ngữ cơ thể
- Trình bày vấn đề
9


0

0


- Kiến thức
Giao tiếp với khách hàng khó tính:
- Lắng nghe & đồng cảm
- Nắm thông tin.
- Kiểm tra vấn đề sự cố của khách hàng.
- Trình bày vấn đề với khách hàng.
cho họ.

- Cám ơn KH đã thông tin & xin lỗi vì sự bất tiện đã gây ra

ĐỌC TÀI LIỆU VỀ MƠ HÌNH KẾT NỐI LAN TO LAN
Mơ hình LAN to LAN

Cùng Net ID

Khác Net ID

+ Cấu hình đơn giản,
phù hợp với quy mô
Dễ quản lý, thay Cấu hình đơn giản,
nhỏ.
Ưu
đổi cấu hình cho nhanh, khơng cần
điểm + Dễ dàng chia sẻ tài
chuyên môn sâu

nhiều AP
nguyên, dịch vụ trong
mạng
+ Dễ lỗi mạng do
nguyên nhân chủ quan
+ Rủi do tồn mạng,
dễ gây xung IP
Nhược
điểm
+ Với mơ hình tầm

Cấu hình phức
tạp, cần có
chun mơn

trung và lớn cần có
modem cân tải phù
hợp

+ Phức tạp, nhiều
thao tác khi thay đổi
cấu hình AP
+ Chỉ phù hợp với
mơ hình ít AP
+ Khó kiểm sốt với
mơ hình nhiều AP

Mơ hình áp dụng: Khách hàng sử dụng camera cắm qua AP, sử
dụng máy IN qua WiFi, các máy tính trong local cần chia sẻ tài
nguyên cho nhau


ĐỌC TÀI LIỆU VỀ MƠ HÌNH KẾT NỐI LAN TO WAN

Ưu

Mơ hình LAN to
WAN

WAN IP AP mode
Dynamic

WAN IP AP mode
Static

+ Cấu hình đơn

+ Cấu hình nhanh,

+ WAN IP AP cố
10

0

0


giản, dễ triển khai
phù hợp với quy mô
đơn giản, không cần
nhỏ

định, dễ dàng cho
chuyên môn sâu
việc quản lý
+ Chia tải đều trên
điểm
+
WAN
IP
AP
được
các AP. Hệ thống
+ Hạn chế lỗi mạng
cấp tự động từ
ổn định
do xung IP
modem
+ Dễ khoanh vùng
lỗi, lỗi cục bộ

Chia sẻ tài nguyên
Nhược
khó khăn, cài đặt
điểm
dịch vụ

+ WAN IP AP khơng
cố định, khó khăn
cho việc quản lý
+ Trong mạng có
thiết bị cấp ngược

DHCP, AP dễ nhận
sai WAN IP, gây lỗi
mạng cục bộ

Cấu hình phức tạp,
cần có chun mơn

Mơ hình áp dụng: Khách hàng cá nhân, hộ gia đình, khơng sử
dụng thêm các dịch vụ đặc biệt(vd: camera,…). Khách hàng sử dụng
Truyền hình FPT cắm qua AP (TPLink). Khách hàng muốn quản lý hệ
thống AP client qua WAN IP.
ĐỌC TÀI LIỆU VỀ MƠ HÌNH KẾT NỐI WDM
Tổng quan
Với WDS, cc AP giao tiếp với nhau m& không cần theo cch tiêu chu,n
AP chạy WDS hoạt động như một thiết bị mạng lớp 2
Cả 2 AP tham gia vào thiết kế WDS phải trên cùng 1 kênh radio,
sử dụng cùng chế độ 802.11 và chế độ bảo mật
Ưu điểm
Tiết kiệm chi phí cho hệ thống mạng LAN
Tiết kiệm thời gian, cơng sức để triển khai
Xây dựng hệ thống mạng gọn gàng, thẩm mỹ
Dễ dàng mở rộng mơ hình ở những khu vực khơng có phương án
đi dây.
Nhược điểm
WDS kém tương thích giữa các SP khác nhau
Chập chờn, có thể giảm tới 50% băng thông
11

0


0


Can nhiễu xảy ra với luồng WDS sẽ ảnh hưởng tới tất cả thiết bị
truy cập WiFi phía sau AP chạy WDS
Nhiễu đồng kênh (Co-channel)
Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố gây suy hao & nhiễu sóng WiF
Mơ hình áp dụng
LAN.
mỹ

Mở rộng mạng tại những khu vực khơng có phương án đi dây
Khách hàng lắp thêm AP, không muốn đi dây LAN, yêu cầu thẩm
ĐỌC TÀI LIỆU VỀ CÁC YẾU TỐ VỀ SĨNG WIFI

Ưu nhược khi cấu hình chung SSID: duy trì kết nối, hạn chế phải
thao tác IN/OUT giữa các wif.
Nhược điểm: địi hỏi chun mơn cao và tính tương tích của thiết
bị tốt, cần có vị trí lắp phù hợp nếu khơng sẽ có các vùng giao thoa
sóng làm cho mạng hoạt động khơng ổn định.
Tìm vùng phủ cho kết nối ổn định nhất theo tiêu chuẩn:
Tối ưu thông số sẽ sử dụng phần mềm Analyzer chọn kênh:
1,6,11 ít sóng để giảm lấn kênh
Chọn độ rộng kênh 20 Mhz để giảm nhiễu
Chuẩn phát: a/b/g/n/ac
a, ac: Tốc độ cao, phạm vi hẹp
b/g/n: Phạm vi tốt nhưng dễ bị xuyên nhiễu với
các thiết bị cùng băng tần
=> Chọn b/g/n cùng băng tần phát ít xuyên nhiễu
Phân tích đặc tính wif trên thiết bị khách hàng:

Đặt router ở vị trí trung tâm để vùng phủ tốt nhất
Chọn hướng anten phù hợp với từng nhà:
Hướng thẳng đứng (vng góc mặt đất) để phát phương ngan tốt
Hướng nằm ngang (song song mặt đất) để phát phương dọc tốt
Khơng đặt phía sau TV, kim loại, gương, bể cá để hạn chế suy
hao, phản xạ, mất năng lượng sóng
Gương hoặc vật cản bằng kim loại gây ra “vùng chết” trong wif.

12

0

0


2.2. Nội dung 2: Thực hành
Khảo sát thi công
Khảo sát tập điểm, xác định thông số thi công.
Đo kiểm tra tín hiệu ngay tại thời điểm.
Khảo sát đánh giá chất lượng nguồn tài nguyên.
Khảo sát phương án đi dây.
Xác định chiều dài tuyến cáp.
Khảo sát địa hình, địa vật, lưới điện.
Xác định vị trí đặt thiết bị tối ưu.
Xác định phương án đi dây thuê bao, cáp Lan.
Xác định phương án ra cáp tối ưu phù hợp hạ tầng khi vực.
Thi công từ tập điểm đến nhà khách hàng và ngược lại.
CĨ 3 PHƯƠNG ÁN THI CƠNG
Thi cơng từ tập điểm về phía nhà khách hàng (cấp độ ưu tiên 1)
Thi cơng từ phía nhà khách hàng về tập điểm (cấp độ ưu tiên 2)

Thi cơng vị trí bất kì trong khoảng nhà khách hàng và tập điểm
(cấp độ ưu tiên 3)
Thi công tại tập điểm
Xác định cổng dây hộp, rãnh hãm cáp
Ước lượng tước cáp treo
Luồn cáp vào tập điểm
Thi cơng Fast connector
Cắt cáp treo nằm ngồi tập điểm
Chỉnh dây vào hộp
Đánh dấu dây giấy, ghi số hợp đồng, thông số sử dụng
Đánh dấu dây nhôm ghi số hợp đồng thi cơng
Ghi chỉ số cáp
Rà sốt tổng thể tiêu chuẩn, kỷ thuật thi cơng trong tập điểm
Đóng nắp tập điểm
Bó cáp từ đỉnh cột xuống tập điểm
Vệ sinh khu vực thi công
13

0

0


Thi công trong nhà khách hàng
Kiểm tra nguồn Modem, HD Box
Đặt thiết bị đúng vị trí đã khảo sát
Đi dây trong nhà
Thi cơng Fast connector
Kiểm tra chất lượng tín hiệu
Cài đặt Modem, kích hoạt HD Box, dán tem báo hỏng

Cài đặt Hi FPT
Tích hợp điều khiển từ xa HD Box với điều khiển TV
Kiểm tra thông số kỷ thuật sau khi hoàn tất
Kiểm tra tốc độ đường truyền
Kiểm tra chất lượng wif
Kiểm tra chất lượng truyền hình qua VLC
Hướng dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ
Thông tin cho khách hàng mật khẩu, cách thay đổi, sử dụng mật
khẩu wif, HD Box
Hướng dẫn Hi FPT
Thao tác sử dụng bộ điều khiển từ xa HD Box và bàn giao sách
hướng dẫn sử dụng kèm theo
Hướng dẫn khai thác sử dụng các ứng dụng phổ biến, tiện ích
trên truyền hình
Hướng dẫn sử dụng một số lỗi đơn giản như thiết bbij treo, mất
tín hiệu, dừng hình, giật hình, mất wif... bằng cách khởi động lại
Modem, HD Box trực tiếp bằng tay.
Khuyến cáo, cảnh báo cho khách hàng sử dụng thiết bị modem,
hdbox, Fast connector và 1 số thiết bị khác .
Nghiệm thu dịch vụ
hàng

Thông tin bàn giao thiết bị sách hướng dẫn sử dụng cho khách
Cập nhật kết quả triển khai
Sử dụng biên bản cứng
Khuyến cáo khách hàng kiểm tra lại tài sản trước khi ra về
14

0


0


Tích hồn tất phiếu thi cơng trên MobiNet

15

0

0


CHƯƠNG 3.

TỔNG KẾT THỰC TẬP

3.1. Kết quả thực tập
Sau khi thực tập tại công ty FPT em đã tự bản thân trải nghiệm
được nhiều điều. Em đã biết cách đi dây mạng cho các thiết bị, học
được cách test thiết bị khi đưa đến nhà khách hàng. Khi đến nhà
khách hàng phải làm những gì, các cách kiểm tra thơng số, đi dây hay
lắp đặt thiết bị.Tuy thời gian ngắn nhưng em đã học được nhiều điều
rất bổ ích cho tương lai.
3.2. Kinh nghiệm học được sau khi thực tập
Một tháng qua em đã trải qua rất nhiều điều mới lạ, đó là bài học
kinh nghiệm về kỹ năng. Kỹ năng cần được tích lũy dần qua thời gian,
tình huống thực tế trong cuộc sống và công việc. Thời gian thực tập
vừa qua thực sự là cơ hội “vàng” giúp em thực hành và nâng cao các
kỹ năng cứng, kỹ năng mềm cần thiết cho bản thân. Để nâng cao kỹ
năng chuyên môn, em luôn xem xét và vận dụng nhiều nhất có thể

những kiến thức đã học vào thực tiễn, so sánh sự khác biệt giữa “lý
thuyết” và “thực tiễn”. Từ đó tự rút ra kinh nghiệm cho những tình
huống xảy ra tương tự. Đối với kỹ năng mềm như phối hợp làm việc
nhóm, giao tiếp… em ln đặt lên hàng đầu trong q trình thực tập
tại cơng ty. Bên cạnh việc ln tích cực hoạt động nhóm cùng các thực
tập sinh khác, đóng góp kiến thức trong cơng việc; em cũng luôn cố
gắng tạo các mối quan hệ với nhân viên trong phịng thực tập khi có
thể bằng cách trò chuyện khi ăn trưa, tranh thủ hỏi những thứ chưa
hiểu về công việc. Tại công ty các anh chị rất thân thiện với em và
luôn hỗ trợ hết mình các vấn đề em cần hỏi. Em học được bài học kinh
nghiệm về thái độ. Thái độ chiếm nhiều nhất trong sự thành công nhất
định công việc. Trong quá trình thực tập, em ln xác định đặt bản
thân trong tinh thần chủ động. Chủ động “hỏi” những điều chưa biết,
những điều chưa rõ, chưa hiểu kỹ, chủ động “học” trong mọi tình
huống có thể từ cơng việc được giao và quan sát xung quanh. Tinh
thần chủ động giúp em có nhiều cơng việc hơn trong thời gian thực
tập, có thể đó khơng phải là những cơng việc đúng chun môn
nghành học nhưng giúp em nâng cao thêm kỹ năng mềm như kỹ năng
giao tiếp, mở rộng các mối quan hệ. Đồng thời, điều này giúp em cảm
thấy tự tin hơn, dễ dàng hịa nhập vào mơi trường văn hóa công ty.
Tuy nhiên, do thiếu kinh nghiệm làm việc và chưa có cơ hội tiếp
xúc nhiều thực tế nên đơi khi cịn hiểu sai vấn đề cơng việc được giao
vì vậy làm cịn gặp nhiều khó khăn trong cơng việc, khó khăn trong
việc xử lý những tình huống phản hồi bất ngờ của khách hàng… Em sẽ
cố gắng học hỏi thêm nữa để nâng cao kỹ năng của bản thân.
16

0

0



Thời gian thực tập và viết báo cáo chỉ có 4 tuần nên nội dung bài
báo cáo chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Nếu có thời gian nhiều hơn,
em muốn tập trung hồn thiện phần “phân tích quy trình các công
việc được giao” để hiểu rõ và nắm bắt từng quy trình từng cơng việc.
Qua đó, em cũng sẽ dễ dàng và linh hoạt trong việc xử lý các vấn đề
phát sinh khác liên quan đến công việc hoặc nằm ngồi quy trình làm
việc.

17

0

0



×