Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

(Tiểu luận) đề tài giải thích sự ảnh hưởng của an toàn thông tin đến cá nhân, tổ chức và xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.69 KB, 12 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THƠNG TIN

--------

ĐỀ TÀI: GIẢI THÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG
CỦA AN TỒN THƠNG TIN ĐẾN CÁ NHÂN,
TỔ CHỨC VÀ XÃ HỘI

Giảng viên hướng dẫn: Ngơ Hữu Dũng
Lớp học phần : DHKT16DTT
Nhóm thực hiện : Nhóm 03
TP. HCM, ngày 26 tháng 02 năm 2022

0

0

Tieu luan


BẢNG DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN NHÓM 3
SS
T

Họ và tên

MSSV

Phân Công



1

Nguyễn Thị Thúy An

20089251

2

Huỳnh Long Vũ

20006671

3

Nguyễn Thị Tuyết Trâm

20094641

4

Dương Thị Mỹ Ngọc

20089231

0

0

Tieu luan


Giải thích 3
tính cần thiết
của ATTT
(CIA) đối với
hệ thống đó,
ví dụ minh
họa. Có thể bổ
sung thêm các
tính cần thiết
khác (tính xác
thực, tính
chống thối
thác).
Giải thích tại
sao tổ chức đó
cần phải có
các biện pháp
khác nhau để
đảm bảo an
tồn thơng tin.
Nêu tổng
quan về mặt
tích cực khi
có ATTT và
mặt tiêu cực
khi khơng
đảm bảo
ATTT
Đưa ra một ví

dụ về hệ
thống thơng
tin (như một
trang web)
của tổ chức,
mô tả các
chức năng
hoặc nội dung
thông tin hoặc
các quy trình

Đánh giá

Hồn thành
tốt (A)

Hồn thành
tốt (A)

Hồn thành
tốt (A)

Hồn thành
tốt (A)


5

Nguyễn Hồng Hảo


20072481

6

Nguyễn Quốc Mạnh

20028251

0

0

Tieu luan

thủ tục của hệ
thống đó.
Tìm hình ảnh
và ví dụ cho
các nội dung,
kết luận
Chỉnh sửa
word và tổng
hợp file

Hoàn thành
tốt (A)
Hoàn thành
tốt (A)



MỤC LỤC
Nội dung
CH ỦĐỀỀ 1: T ỔNG QUAN VỀỀ MẶ T TÍCH CỰ C KHI CĨ ATTT VÀ MẶ T TIỀU CỰC KHI KHƠNG ĐẢM BẢO
ATTT 1

I. MătVtWch cực:.................................................................................................1
1. Có tWnh bW mât:V.......................................................................................... 1
2. TWnh toàn vZn:...........................................................................................2
3. TWnh s\n sàng:...........................................................................................2
4. TWnh xác thực:...........................................................................................2
5. TWnh không thể chối cãi:.......................................................................... 2
II. MătVtiêu cực:............................................................................................... 3
1. Lỗi và sự bỏ sót, cố tình bỏ qua:..............................................................3
2. Lừa đảo và lấy cắp thông tin:..................................................................3
3. Lây lan mã độc:........................................................................................ 3
4. Tấn công Social engineering:...................................................................3
CH ƯƠNG 2: M ỘT VÍ D ỤVỀỀ HỆ THƠỐNG THƠNG TIN (NHƯ MỘ T TRANG WEB) CỦA TỔ CHỨC, MÔ
TẢ CHỨ C NĂNG HOẶ C NỘ I DUNG THÔNG TIN HOẶ C CÁC QUY TRÌNH THỦ TỰ C CẢU HỆ THƠỐNG ĐĨ
4

I. Hệ thống thông tin giáo dục điện tử (elearning):......................................4
II. Chức năng của hệ thống thông tin giáo dục điện tử ( elearning):..........4
III. Nội dung hệ thống thông tin giáo dục điện tử elearnin:........................5
CH ƯƠNG 3: TÍNH CẦỀN THIỀỐT CỦ A ATTT (CIA) ĐƠỐI VỚ I HỆ THƠỐNG ĐĨ, VÍ DỤ MINH HỌA. CĨ TH Ể
B Ổ SUNG THỀM CÁC TÍNH CẦỀN THIỀỐT KHÁC (TÍNH XÁC THỰ C, THÍNH CHĨNG THỐI HĨA)
6

I. Confidentiality (tWnh bW mật):......................................................................6
II. Integrity (tWnh tồn vZn):..............................................................................6
III. Availabilily (tWnh s\n sàng):......................................................................6

CH ƯƠNG 4: T ẠI SAO T ỔCH ỨC ĐÓ CẦỀN PHẢ I CÓ CÁC BIỆ N PHẦỐP KHÁC NHAU ĐỂ ĐẢM BẢO ATTT 6
CHƯƠNG 5: KỀỐT LUẬN 7

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng

CHỦ ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ MẶT TÍCH CỰC KHI CĨ
ATTT VÀ MẶT TIÊU CỰC KHI KHƠNG ĐẢM BẢO
ATTT

Cái gì cũng thế, thường có tính hai mặt. Internet cũng vậy thơi, muốn khai
thác Internet có hiệu quả, người sử dụng Internet phải biết tìm nguồn tra cứu
thích hợp với nhu cầu thơng tin của mình.
Cho nên việc mở rộng Internet là cần thiết, nhưng phải được sử dung cho
những mục đích có lợi như phục vụ học tập, nghiên cứu, tìm kiếm những thơng
tin kinh tế, khoa học, công nghệ, giao lưu với bạn hàng,v.v. Nếu sử dụng
Internet để truy cập vào những trang Web đen tìm những trị tiêu khơng lành
mạnh thì thật là nguy hại, đặc biệt là đối với tuổi vị thành niên. Vì vậy, những
cửa hàng Internet cũng như việc sử dụng Internet ở trường học, ở gia đình đều
cần được quản lý bằng những hình thức khác nhau, để sử dụng cho mục đích có
lợi, ngăn chặn và loại trừ những ảnh hưởng xấu. Đấy cũng là việc làm cần thiết
nhằm bảo vệ truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc.

I. Mt t!ch c$c:
1. C% t!nh b! m)t:
- Bí mật là thuật ngữ được sử dụng để tránh lộ thông tin đến những đối tượng
không được xác thực hoặc để lọt vào các hệ thống khác. Ví dụ: một giao dịch
tín dụng qua Internet, số thẻ tín dụng được gửi từ người mua hàng đến người
bán, và từ người bán đến nhà cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng. Hệ thống sẽ cố
gắng thực hiện tính bí mật bằng cách mã hóa số thẻ trong suốt q trình truyền
tin, giới hạn nơi nó có thể xuất hiện (cơ sở dữ liệu, log file, sao lưu (backup), in
hóa đơn…) và bằng việc giới hạn truy cập những nơi mà nó được lưu lại. Nếu
một bên khơng được xác thực (ví dụ người dùng khơng có trong giao dịch,
hacker…) lấy số thẻ này bằng bất kì cách nào, thì tính bí mật khơng cịn nữa.

1

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng

2. T!nh to,n v.n:
- Trong an tồn thơng tin, tồn vẹn có nghĩa rằng dữ liệu không thể bị chỉnh
sửa mà không bị phát hiện. Nó khác với tính tồn vẹn trong tham chiếu của cơ

sở dữ liệu, mặc dù nó có thể được xem như là một trường hợp đặc biệt của tính
nhất qn như được hiểu trong hơ hình cổ điển ACID (tính nguyên tử
(atomicity), tính nhất quán (consistency), tính tính cách ly (isolation), tính lâu
bền (durability) – là một tập các thuộc tính đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu đáng tin
cậy) của xử lý giao dịch. Tính tồn vẹn bị xâm phạm khi một thông điệp bị
chỉnh sửa trong giao dịch. Hệ thống thơng tin an tồn ln cung cấp các thơng
điệp tồn vẹn và bí mật.
3. T!nh s1n s,ng:
- Mọi hệ thống thơng tin đều phục vụ mục đích riêng của nó và thơng tin
phải ln ln sẵn sàng khi cần thiết. Điều đó có nghĩa rằng hệ thống tính tốn
sử dụng để lưu trữ và xử lý thơng tin, có một hệ thống điều khiển bảo mật sử
dụng để bảo vệ nó, và kênh kết nối sử dụng để truy cập nó phải ln hoạt động
chính xác. Hệ thống có tính sẵn sàng cao hướng đến sự sẵn sàng ở mọi thời
điểm, tránh được những rủi ro cả về phần cứng, phần mềm như: sự cố mất điện,
hỏng phần cứng, cập nhật, nâng cấp hệ thống… đảm bảo tính sẵn sàng cũng có
nghĩa là tránh được tấn cơng từ chối dịch vụ.
4. T!nh xác th$c:
- Trong hoạt động tính tốn, kinh doanh qua mạng và an tồn thơng tin, tính
xác thực là vơ cùng cần thiết để đảm bảo rằng dữ liệu, giao dịch, kết nối hoặc
các tài liệu (tài liệu điện tử hoặc tài liệu cứng) đều là thật (genuine). Nó cũng
quan trọng cho việc xác nhận rằng các bên liên quan biết họ là ai trong hệ
thống.
5. T!nh không thể chối cãi:
- Không thể chối cãi có nghĩa rằng một bên giao dịch khơng thể phủ nhận
việc họ đã thực hiện giao dịch với các bên khác. Ví dụ: trong khi giao dịch mua
hàng qua mạng, khi khách hàng đã gửi số thẻ tín dụng cho bên bán, đã thanh
tốn thành cơng, thì bên bán khơng thể phủ nhận việc họ đã nhận được tiền, (trừ
trường hợp hệ thống khơng đảm bảo tính an tồn thơng tin trong giao dịch).

2


Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng

II. Mt tiêu c$c:
1. Lỗi v, s$ bỏ s%t, cố tình bỏ qua:
- Là nguy cơ được xếp vào hàng nguy hiểm nhất. Khi người dùng vơ tình
(hay cố ý) sử dụng các đầu vào khơng hợp lý thì chương trình sẽ xử lý sai, hoặc
dẫn đến việc bị khai thác, đổ vỡ (crash). Kỹ thuật lập trình đóng vài trị rất quan
trọng trong mọi ứng dụng. Và lập trình viên phải ln ln cập nhật thơng tin,
các lỗi bị khai thác, cách phịng chống, sử dụng phương thức lập trình an tồn.
2. Lừa đảo v, lấy cắp thông tin:
- Rất nhiều công ty bị lộ thơng tin từ bên trong. Rất khó phát hiện kẻ tấn
cơng từ bên trong. Việc lấy cắp có thể được thực hiện dưới nhiều hình thức: lấy
cắp văn bản in hay lấy cắp thông tin số, cung cấp thơng tin nội bộ cho bên
ngồi. Cách tốt nhất để phịng tránh nguy cơ này là: phải có những chính sách
bảo mật được thiết kế tốt. Những chính sách có thể giúp người quản lý bảo mật
thông tin thu thập thơng tin, từ đó điều tra và đưa ra những kết luận chính xác,
nhanh chóng.
3. Lây lan mã độc:

- Có rất nhiều loại mã độc có thể kể đến như: virus, sâu máy tính, Trojan
horse, logic bomb… Nguy cơ do chúng gây ra là hồn tồn rõ ràng và vơ cùng
phong phú. Đã có rất nhiều cơng ty bị cài đặt mã độc. Mới đây, Facebook cũng
bị một nhóm hacker tấn cơng do máy tính của một số nhân viên bị cài mã độc.
Cách tốt nhất để tránh nguy cơ này là luôn cập nhật phần mềm xử lý dữ liệu, hệ
điều hành và phần mềm an ninh mạng, diệt virus.
4. Tấn công Social engineering:
- Thuật ngữ này khá phổ biến trong an tồn thơng tin. Đây là một kỹ thuật
khai thác nhằm vào điểm yếu con người. Con người trực tiếp quản lý phần
mềm, hệ thống. Do đó, họ nắm được mọi thông tin quan trọng nhất.Kỹ thuật
này ngày càng hữu ích và có độ chính xác tương đối cao. Điển hình cho hình
thức này là hacker nổi tiếng: Kevin Mitnick. Trong một lần, anh chỉ cần vài
thông tin quan trọng của tổng thống Mỹ, đã gọi điện cho thư ký của ơng và lấy
được tồn bộ thơng tin về thẻ tín dụng của tổng thống.

3

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngơ Hữu Dũng


CHƯƠNG 2: MỘT VÍ DỤ VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
(NHƯ MỘT TRANG WEB) CỦA TỔ CHỨC, MÔ TẢ
CHỨC NĂNG HOẶC NỘI DUNG THÔNG TIN HOẶC
CÁC QUY TRÌNH THỦ TỰC CẢU HỆ THỐNG ĐĨ
I. Hệ thống thông tin giáo dục điện tử (elearning):
- Là một hình thức giáo dục, học tập dựa trên sự kết nối của Internet.
Giảng viên và học viên đều có thể tham gia học và đào tạo trên hệ thống
E-learning trên máy tính, máy tính bảng, hoặc điện thoại thơng minh có
kết nối Internet. Thơng qua nền tảng E-learning giảng viên có thể trực
tiếp giảng dạy cho học sinh hoặc gửi, lưu trữ những bài giảng, dữ liệu bài
học trên hệ thống bằng các hình ảnh, video, âm thanh. Và học viên có thể
theo dõi nhiều bài giảng theo phương thức online hoặc offline, trao đổi
với giáo viên- học viên khác, tạo chủ đề thảo luận trong forum, thực hiện
các bài kiểm tra.
II. Chức năng của hệ thống thông tin giáo dục điện tử
( elearning):
- Hệ thống học tập trực tuyến chia sẻ kiến thức, kỹ năng đến một hoặc nhiều
cá nhân đồng thời. Thông qua E-learning việc tiếp thu kiến thức của người học
trở nên hiệu quả hơn cũng như là q trình xử lý thơng tin và giáo dục của các
cơ quan, nhà trường cũng trở nên thuận tiện và hiện đại hơn.
* Ngoài ra so với phương thức đào tạo truyền thống thì hệ thống thơng tin
giáo dục điện tử cịn có những điểm nổi bật như:
 Học mọi lúc mọi nơi: Sự phổ cập rộng rãi của Internet đã dần xoá đi
khoảng cách về thời gian và khơng gian cho E-Learning. Một khố
học E-Learning được chuyển tải qua mạng tới máy tính của Bạn. Điều
này cho phép Bạn học bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu.
 Học liệu hấp dẫn: Với sự hỗ trợ của cơng nghệ Multimedia, những
bài giảng tích hợp text, hình ảnh minh hoạ, âm thanh tăng thêm tính
hấp dẫn của bài học. Bạn giờ đây khơng chỉ cịn nghe giảng mà cịn
được xem những ví dụ minh hoạ trực quan, thậm chí cịn có thể tiến

hành tương tác với bài học nên khả năng nắm bắt kiến thức cũng tăng
lên.
 Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu: Một khoá học ELearning được phục vụ theo nhu cầu người học, chứ khơng nhất thiết

4

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1










GVHD: Ngô Hữu Dũng

phải bám theo một thời gian biểu cố định. Vì thế người học có thể tự
điều chỉnh quá trình học, lựa chọn cách học phù hợp nhất với hồn

cảnh của mình.
Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân: Danh mục bài giảng
đa dạng sẽ cho phép học viên lựa chọn đơn vị tri thức, tài liệu một
cách tuỳ ý theo trình độ kiến thức và điều kiện truy nhập mạng của
mình. Học viên tự tìm ra các kĩ năng học cho riêng mình với sự giúp
đỡ của những tài liệu tự học được phát và tài liệu trực tuyến.
Cập nhật mới nhanh: Nội dung khoá học thường xuyên được cập
nhật và đổi mới nhằm đáp ứng và phù hợp tốt nhất cho học viên.
Học có sự hợp tác, phối hợp (Collaborative learning): Các học viên
có thể dễ dàng trao đổi với nhau qua mạng trong quá trình học, trao
đổi giữa các học viên và với giảng viên. Các trao đổi này hỗ trợ tích
cực cho q trình học tập của học viên.
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh
giá: Các lớp học E-Learning cung cấp cho người học kế hoạch học tập
chi tiết đến từng tuần. Cung cấp các công cụ địên tử để tự đánh giá (Ví
dụ trắc nghiệm trực tuyến; Bài tập trực tuyến). Cho phép lưu vết các
hoạt động của người học.
Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ: Trên nền tảng của hệ
thống E-Learning các dịch vụ phục vụ đào tạo cũng được triển khai
đồng bộ. Như dịch vụ giải đáp trực tuyến; Tư vấn học tập; Tư vấn
hướng nghiệp; Hỗ trợ tìm kiếm việc làm

III. Nội dung hệ thống thơng tin giáo dục điện tử
elearnin:
* Thành phần chính của hệ thống bao gồm:
Hệ thống quản lý học tập (LMS – Learning Management System):
Là một hệ thống hỗ trợ các công tác quản lý giáo dục, bài giảng, giúp
phân phối các tài liệu học tập đến một số lượng lớn học viên.
 Hệ thống quản lý nội dung học tập (LCMS – Learning Content
Management System): cho phép tạo ra và điều chỉnh, bổ sung, xem

xét và quản lý các nội dung học tập một cách có khoa học, hiệu quả.
 Công cụ làm bài giảng (authoring tools): được hỗ trợ đa dạng, giúp
người dạy có thể thực hiện các bài giảng, truyền tải nội dung kiến thức
bằng cách thông qua hình ảnh, video, âm thanh, chữ viết. Giúp bài học


5

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng

trở nên diễn ra một cách sinh động, dễ theo dõi, dễ hiểu, dễ đạt hiệu
quả cao. Một số tool phổ biến như lightwork, prezi,…

CHƯƠNG 3: TÍNH CẦN THIẾT CỦA ATTT (CIA) ĐỐI
VỚI HỆ THỐNG ĐĨ, VÍ DỤ MINH HỌA. CĨ THỂ BỔ
SUNG THÊM CÁC TÍNH CẦN THIẾT KHÁC (TÍNH
XÁC THỰC, THÍNH CHĨNG THỐI HĨA)
I. Confidentiality (tWnh bW mật):
- Tất cả thơng tin và dữ liệu quan trọng đều được bảo vệ tốt với phần mềm

quản lý thời gian biểu. Là một phần mềm dựa trên đám mây, tất cả dữ liệu được
cập nhật tự động qua hệ thống Elearning. Nó cung cấp các biện pháp bảo mật
nghiêm ngặt và nghiêm ngặt để lưu dữ liệu và thời gian biểu cần thiết của người
dung khỏi bất kỳ loại mất mát, tấn công mạng hoặc các mối đe dọa. Nhìn
chung, phần mềm ở đó để đảm bảo tính bảo mật của tất cả các dữ liệu thiết yếu
với các phê duyệt dựa trên vai trò.
VW dụ: trong hệ thống elearning, mỗi sinh viên sẽ được phép xem thơng tin,
khố học, kết quả học tập của mình nhưng khơng được phép xem thơng tin của
sinh viên khác.
II. Integrity (t!nh tồn v.n):
- Chỉ những người dùng được uỷ quyền mới được phép chỉnh sửa dữ liệu
VW dụ: trong hệ thống elearning, không cho phép sinh viên được tự phép
thay đổi thông tin, kết quả học tập của mình.
III. Availabilily (t!nh s1n s,ng):
- Đảm bảo dữ liệu ln sẵn sàng khi người dùng hoặc ứng dụng uỷ
quyền yêu cầu.
VW dụ: trong hệ thống elearning, cần đảm bảo rằng sinh viên có thể truy
vấn thơng tin kết quả học tập của mình bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu.

CHƯƠNG 4: TẠI SAO TỔ CHỨC ĐÓ CẦN PHẢI CÓ
CÁC BIỆN PHẤP KHÁC NHAU ĐỂ ĐẢM BẢO ATTT
- Internet và an ninh mạng là 2 lĩnh vực gần như không thể tách rời và luôn
song hành với nhau. Khi internet ngày càng phát triển nhanh chóng, “mặt trận”

6

Thực hiện bởi nhóm 3

0


0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng

an ninh mạng cũng cần phải được đổi mới, thích nghi với sự phát triển đó, bởi
chỉ cần một sự chậm trễ nhỏ cũng có thể khiến cho các dữ liệu quan trọng như
thơng tin khách hàng, đối tác, bí mật kinh doanh hay thậm chí là có thể khiến
các doanh nghiệp hay tổ chức đó mất đi hàng tỉ đồng vào tay tin tặc, vào việc
khắc phục và tái thiết hệ thống sau khi bị tấn công bảo mật.
- Cốt lõi của việc đảm bảo an tồn thơng tin là nhằm mục đích bảo vệ tài
nguyên hệ thống và đảm bảo tính riêng tư. Các hệ thống máy tính lưu trữ rất
nhiều thơng tin và tài ngun. Chính vì thế mà các tổ chức, doanh nghiệp cần
phải đưa ra các biện pháp khác nhau để có thể đảm bảo tối ưu nhất cho sự an
tồn của các thơng tin này bởi đây là những dữ liệu cực kì quan trọng.
- Khơng những thé mà các doanh nghiệp cần phải thường xuyên thay đổi các
biện pháp để thứ nhất là có thể làm cho các tin tặc, hacker hay các phần mềm
viruss sẽ không thể tấn công theo cách cũ vào thông tin của doanh nghiệp, thứ
hai là để cho doanh nghiệp ngày càng vững chặt hơn trong vấn đề về an ninh
mạng, tìm ra được nhiều cách để cách tiến về vấn đề an ninh mạng cho tổ chức,
doanh nghiệp của mình, thứ ba là để lấy được sự tin tưởng, sự tín nhiệm của các
đối tác làm ăn vì có an tồn về thơng tin thì họ mới đủ dũng khí để đưa cho
mình những thơng tin quan trọng của họ…
- Chính vì thế mà các tổ chức, doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ cần phải có cho mình các biện pháp khác nhau để đảm bảo an tồn
thơng tin nếu như khơng muốn các tường họp trên xảy ra đối với doanh nghiệp,

tổ chức của mình. Vấn đề an tồn thơng tin cần phải được quan tâm hơn bao giờ
hết.

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN
- Ngày nay trên nền của sự bùng nổ về phát triển công nghệ thông tin thì hầu
hết các thơng tin của các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp đều được lưu trữ
trên hệ thống máy tính và cơng thêm đó là những nhu cầu cao của mooit trường
buộc chúng ta phải chia sẻ thơng tin của mình cho nhiều đối tượng khác nhau
qua mạng. Chính vì điều đó nên ngày càng có nhiều đối tượng xấu lợi dụng
những kẻ hở này mà tấn công làm mất đi danh tiếng, lợi nhuận ảnh hưởng
nghiêm trọng đến các doanh nghiệp, tổ chức hay cá nhân nào đó. Và cũng vì lí
do này àm an tồn thông tin là nhiệm vụ quan trọng, nặng nề và khó đốn trước
của mỗi cá nhân, doanh nghiệp hay của tổ chức nào đó.
- Nói tóm lại ATTT là bảo vệ thơng tin và hệ thống thơng tin nói chung khỏi
các truy cập trái phép, sử dụng, làm lộ, làm hỏng, chỉnh sửa, ghichesp khơng

7

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan


Bài tiểu luận 1

GVHD: Ngô Hữu Dũng


được phép. Sự đảm bảo về an tồn thơng tin trong hệ thống thơng tin rất quan
trọng. Đảm bảo an tồn thơng tin về mọi như là thông tin cá nhân và nhiều
thông tin quan trọng khác. Từ đó có thể bảo nạn nhân có thể tránh được những
nguy hại từ việc đánh cấp thông tin trong thời đại công nghệ tiên tiến như hiện
nay.

8

Thực hiện bởi nhóm 3

0

0

Tieu luan



×