Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(Tiểu luận) các nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán bằng mã qr trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.58 MB, 86 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
---------------------------------

Cơng trình Nghiên cứu khoa học sinh viên năm học 2020 - 2021

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
HÀNH VI THANH TOÁN BẰNG MÃ QR
TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BÁN LẺ TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:
1. TS. PHÙNG MINH TUẤN
2. Th.S. PHẠM THỊ HỒN NGUN
SINH VIÊN/NHĨM SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1. NGUYỄN THỊ HOÀI THANH
2. NGUYỄN NGỌC KIM QUYÊN
3. NGUYỄN HOÀNG LAM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2021

0

0

Tieu luan


VIETNAM GENERAL CONFEDERATION OF LABOR
TON DUC THANG UNIVERSITY
---------------------------------


Student Scientific Research in the Academic Year 2020 - 2021

FACTORS AFFECTING THE BEHAVIOR
INTENTION OF QR CODE PAYMENT
IN THE RETAIL BUSINESS IN HO CHI MINH
CITY
FACULTY OF BUSINESS ADMINISTRATION
ACADEMIC SUPERVISOR(S):
1. TS. PHÙNG MINH TUẤN
2. Th.S. PHẠM THỊ HOÀN NGUYÊN
RESEARCH GROUP MEMBERS:
1. NGUYỄN THỊ HOÀI THANH
2. NGUYỄN NGỌC KIM QUN
3. NGUYỄN HỒNG LAM
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2021

0

0

Tieu luan


LỜI CAM ĐOAN
Nhóm nghiên cứu chúng tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu “Các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán b ằng mã QR trong lĩnh vực
kinh doanh bán lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh” được tiến hành công khai, dựa
trên sự cố gắng, nỗ lực của từng cá nhân trong nhóm nghiên cứu và sự giúp đỡ
khơng nhỏ từ phía Trường Đạ i học Tơn Đứ c Thắng, dưới sự hướng dẫn nhiệt
tình khoa học của TS. Phùng Minh Tuấn và ThS. Phạm Thị Hoàn Nguyên.

Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong đề tài là trung thực và hồn tồn
khơng sao chép hoặc s ử dụng k ết quả của đề tài nghiên cứu nào tương tự. Nếu
phát hiện có sự sao chép kết quả nghiên cứu của đề tài khác, chúng tơi xin hồn
tồn chịu trách nhiệm./.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 05 năm 2021
Nhóm nghiên cứu sinh

Nguyễn Hồng Lam Nguyễn Thị Hoài Thanh Nguyễn Ngọc Kim Quyên

3

0

0

Tieu luan


LỜI CÁM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này, nhóm nghiên
cứu chúng tơi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ cũng như là quan tâm, động viên
từ thầy cô và bạn bè. Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự
tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết qu ả nghiên cứu liên quan, các sách,
báo, tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức
nghiên cứu trong và ngồi nước.
Trước hết, nhóm nghiên cứu chúng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Phùng Minh Tuấn và ThS. Phạm Thị Hoàn Nguyên – người trực tiếp hướng dẫn
khoa học đã luôn dành nhiều thời gian, công sức hướng dẫn chúng tôi trong suốt
q trình thực hiện nghiên cứu và hồn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Nhóm nghiên cứu chúng tơi xin trân trọng cám ơn Khoa Quản trị kinh

doanh, Lãnh đạo Trường ĐH Tơn Đức Thắng cùng tồn thể các Thầy, Cô khoa
Quản trị kinh doanh đã hỗ trợ, quan tâm, tận tình truyền đạt những kiến thức quý
báu, giúp đỡ chúng tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tơi kính mong q Thầy, Cơ, các chun gia,
những người quan tâm đến đề tài, gia đình và bạn bè tiếp tục có những ý kiến
đóng góp, giúp đỡ để đề tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa nhóm nghiên cứu chúng tơi xin chân thành cám ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2021
Nhóm nghiên cứu

4

0

0

Tieu luan


TĨM TẮT
Nghiên cứu này cung cấp nh ững thơng tin cần thiết về các nhân tố ảnh
hưởng đến ý định hành vi thanh toán bằng mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán
lẻ tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu
định lượng chính thức được thực hiện với 317 mẫu khảo sát đạt yêu cầu với các
đối tượng trên 18 tuổi tại Việt Nam. Sử dụng các phần mềm SPSS 20.0 và Amos
20.0, tăng thêm độ tin cậy và chuẩn xác của nghiên cứu, từ đó cho ra kết quả phù
hợp để cải tiến các vấn đề ảnh hưởng có liên quan. Kết quả nghiên cứu cho thấy
sự hài lòng và ý định hành vi có mối quan hệ mật thiết với việc thanh toán trực
tuyến bằng mã QR. Từ kết quả này sẽ giúp cho các doanh nghiệp kinh doanh bán

lẻ hiểu được tầm quan trọng trong việc có được sự hài lịng của khách hàng, tăng
cường nâng cao chất lượng dịch vụ và uy tín trong lịng khách hàng. Kết quả
nghiên cứu cung cấp những đóng góp hữu ích để các doanh nghiệp phát triển và
đề xuất hướng nghiên cứu trong tương lai.

5

0

0

Tieu luan


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... 3
LỜI CÁM ƠN ..................................................................................................... 4
TÓM TẮT ........................................................................................................... 5
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................................................................... 9
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... 11
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................... 12
CHƯƠNG 1 ...................................................................................................... 13
GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 13
1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................... 13
1.2 Mục tiêu nghiên c ứu ................................................................................ 15
1.3 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 15
1.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 15
1.5  nghĩa của nghiên cứu ........................................................................... 16
1.5.1 Ý nghĩa về học thuật .......................................................................... 16
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................... 16

1.6 Bố cục nghiên cứu ................................................................................... 17
CHƯƠNG 2 ...................................................................................................... 18
CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................................................................................ 18
2.1 Tổng quan về thanh toán trực tuyến bằng mã QR ................................... 18
2.2 Các khái niệm nghiên cứu có liên quan đến đề tài .................................. 20
2.2.1 Cm nhận sự bo mật (Perceived Security)...................................... 20
2.2.2 Cm nhận sự hữu ích (Perceived Usefulness) .................................. 20
2.2.3 Cm nhận về sự dễ sử dụng (Perceived Easy to Use)....................... 20
2.2.4 Cm nhận sự thích thú (Perceived Enjoy) ........................................ 21
2.2.5 Ảnh hưởng xã h ội (Social Influence)................................................. 21
2.2.6 Ý định hành vi (Behavioral Intentions) ............................................. 22
2.3 Các cơng trình nghiên cứu trước đây ...................................................... 23
2.4 Mối quan hệ giữa các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu ................... 25
2.4.1 Mi quan h giữa cm nhận sự dễ sử dụng và  định hành vi .......... 25
2.4.2 Mi quan h giữa cm nhận sự hữu ích và  định hành vi ............... 25
6

0

0

Tieu luan


2.4.3 Mi quan h giữa cm nhận sự thích th và  định hành vi ............. 26
2.4.4 Mi quan h nh hưởng x hội và  định hành vi ............................. 27
2.4.5 Mi quan h giữa cm nhận sự bo mật và  định hành vi .............. 27
2.4.6 Giới tính tác động đn m i quan h ca các nhân t PS, SI, PE ...... 28
2.5 Mơ hình nghiên cứu lí thuyết .................................................................. 29
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................... 30

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 30
3.1 Khái quát về phương pháp và quy trình nghiên cứu ............................... 30
3.1.1 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 30
3.1.2 Quy trình nghiên cứu......................................................................... 32
3.2. Thang đo nghiên cứu .............................................................................. 33
3.2.1 Mô t thang đo .................................................................................. 33
3.2.2 Thit k thang đo ............................................................................... 35
3.3 Mẫu nghiên cứu ....................................................................................... 36
3.4 Phương pháp phân tích ............................................................................ 36
3.4.1 Đánh giá độ tin cậy ca thang đo bằng h s Cronbach’s Alpha .... 36
3.4.2 Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích nhân t khám phá (EFA) 37
3.4.3 Phân tích nhân t  khẳng định CFA ................................................... 38
3.4.4 Kiểm định mơ hình và gi thuyt nguyên cứu bằng phân tích cấu trúc
tuyn tính (SEM)......................................................................................... 39
3.4.5 Phân tích cấu trc đa nhóm .............................................................. 40
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................... 42
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ..................................................... 42
4.1 Thống kê mô tả mẫu ................................................................................ 42
4.2 Thống kê mô tả thang đo ......................................................................... 43
4.3 Phân tích độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha.............................. 45
4.4 Đánh giá giá trị thang đo bằng phân tích EFA ........................................ 48
4.5 Phân tích các nhân tố khẳng định CFA ................................................... 48
4.6 Phân tích mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM ............................................ 49
4.6.1 Kiểm tra sự phù hợp ca mơ hình ..................................................... 49
4.7 Phân tích cấu trúc đa nhóm...................................................................... 49
4.8 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ................................................ 51
7

0


0

Tieu luan


CHƯƠNG 5 ...................................................................................................... 53
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................................. 53
5.1 Tóm tắt ..................................................................................................... 54
5.1.1 Kt qu hồn thi n và phát triển thang đo khái nim ....................... 54
5.1.2 Đóng góp nghiên cứu ........................................................................ 56
5.2 Hàm ý quản trị ......................................................................................... 56
5.3 Giới hạn nghiên c ứu, hướng nghiên cứu tiếp theo .................................. 59
5.3.1 Giới hạn nghiên c ứu.......................................................................... 59
5.3.2 Hướng nghiên cứu tip theo .............................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 60
PHỤ LỤC 1 ....................................................................................................... 65
PHỤ LỤC 2 ....................................................................................................... 71
PHỤ LỤC 3 ....................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 4 ....................................................................................................... 77
PHỤ LỤC 5 ....................................................................................................... 82

8

0

0

Tieu luan



DANH MỤC VIẾT TẮT
PS

Perceived Security

Cảm nhận sự bảo mật

PU

Perceived Usefulness

Cảm nhận sự hữu ích

PEU

Perceived Easy to Use

Cảm nhận dễ sử dụng

PE

Perceived Enjoy

Cảm nhận sự thích thú

SI

Social Influence

Ảnh hưởng xã hội


BI

Behavioral Intentions

 định hành vi

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá

KMO

Kaiser-Meyer-Olkin

Hệ số KMO

CFA

Confirmatory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khẳng định

GFI

Goodness of fix index

Chỉ số phù hợp


Root mean square errors of

Sai số trung bình

RMSEA

approximation

SEM

Structural Equation Modeling

Mơ hình cấu trúc tuyến tính

TLI

Tucker – Lewis index

Chỉ số Tucker – Lewis

Analysis of Moment Structures

Phần mềm phân tích cấu trúc

AMOS

tuyến tính
SPSS
NTT Data

Japan

Statistical Package for the Social

Phần mềm thống kê dùng

Sciences

trong nghiên cứu khoa học

Nippon Telegraph and Telephone

Cơng ty tích hợp hệ thống

Japan

Nhật Bản

9

0

0

Tieu luan


Hiệp hội Thương mại điện tử

VECOM


Việt Nam
Công ty CP Thanh tốn Quốc

NAPAS

gia Việt Nam
Cơng ty Chuyển mạch Thái

NITMX

Lan
TAM

Technology Acceptance Model

Mơ hình chấp nhận cơng
nghệ

Mobile Technology Acceptance

Mơ hình chấp nhận cơng

Model

nghệ trên di động

Mobile Payment

Thanh toán trên di động


JIMA

Journal of Islamic Marketing

Tạp chí Islamic Marketing

NFC

Near-Field Communication m-

MTAM

m-Payment

m-Payment

Payment

10

0

0

Tieu luan


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Mô tả các biến quan sát…………………………………………….34

Bảng 4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu………………………………………….43
Bảng 4.2 Thống kê mô tả thang đo…………………………………………...44
Bảng 4.3 Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo Cronbach Alpha…………...46
Bảng 4.4 Tính giá trị p phân tích đa nhóm theo giới tính…………………… 51
Bảng 4.5 Kết quả kiểm định giả thuyết………………………………………52

11

0

0

Tieu luan


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu lý thuyết……………………………………30
Hình 4.1 Mơ hình phù hợp của CFA……………………………………… .83
Hình 4.2 Mơ hình c ấu trúc tuyến tính SEM……………………………… ..84
Hình 4.3 Phân tích đa nhóm theo giới tính của mơ hình khả biến………...85
Hình 4.4 Phân tích đa nhóm theo giới tính của mơ hình bất biến………....86

12

0

0

Tieu luan



CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1

Lý do chọn đề tài
Ngày nay, công ngh ệ đã phát triển mạnh mẽ với những tốc độ chưa từng

có liên quan đến Internet, điện tốn đám mây, công nghệ cảm biến, thực tế
ảo,…đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến mọi lĩnh vực trong cuộc sống, ngành tài chính,
ngân hàng và ngành kinh doanh bán l ẻ không nằm ngoại lệ. Với bối cảnh cuộc
cách mạng công nghiệp 4.0 đã và đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, việc Chính
phủ số hóa, kinh t ế số hóa, các doanh nghiệp số hóa và ngân hàng số hóa là một
bước tiến rất quan trọng đáp ứng những yêu c ầu mới của xu hướng thời đại, mục
tiêu kinh tế, xã hội của Việt Nam và góp phần giải các bài tốn số hóa tồn cầu
hiện nay. Vì vậy, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 2545/QĐTTg phê duyệt Đề án phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam
giai đoạn 2016 – 2020 với mục tiêu của Chính phủ là đến năm 2020 tỷ lệ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt chiếm trên 30% t ổng phương tiện thanh tốn tại Việt
Nam. Bên cạnh đó, trong b ối cảnh diễn biến phức tạp của đại dịch COVID-19
đã ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế toàn cầu, ảnh hưởng đến hành vi mua sắm
và hành vi thanh tốn. Thủ tướng Chính phủ u cầu các bộ, ngành liên quan,
các địa phương tích cự c, khẩn trương thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu đã được
Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định này và các Nghị quyết của Chính phủ.
Vì thế, các ngân hàng đã khơng ngừng nỗ lực ứng dụng công ngh ệ để triển khai,
đầu tư, phát triển hạ tầng thanh toán để đáp ứ ng chủ trương của chính phủ. Các
ngân hàng đã cho ra đời đa dạng các phương thức thanh toán khả dụng nên người
dân khơng cịn b ị ràng buộc trong việc thanh toán các sản phẩm và dịch bằng
tiền mặt hoặc thẻ tín dụng. Hiện nay, ở Việt Nam có rất nhiều hình thức thanh
tốn ứng dụng d ựa trên cơng nghệ, trong đó hình thức thanh tốn thẻ ứng dụng
khá phổ biến r ộng rãi như ngày nay. mã QR là dạng mã vạch hai chiều thế hệ

mới có thể được đọc b ởi một máy đọc mã vạch hay điện thoại thông minh. Mã
QR là một dạng mã hóa thay thế ngắn gọn cho một chuỗi ký tự hoặc một nội
dung bất k ỳ. Tại Việt Nam, mã QR đang trở thành phương thức thanh toán nhanh
13

0

0

Tieu luan


gọn, thuận tiện và an toàn cho cả người mua và người bán. Ứng dụng thanh toán
bằng mã QR là một trong những bước phát triển quan trong tại các cửa hàng kinh
doanh bán lẻ, các shop, siêu thị, bán vé máy bay,… Phương thức quét mã QR
trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ trở nên tiện lợi, an toàn và đặc biệt là t ạo ra một
hệ sinh thái thanh tốn “xanh” phi tiền mặt tại Việt Nam nói riêng và thế giới nói
chung. Theo các chuyên gia trong lĩnh vực thanh toán, mã QR rất tiện dụng và
dễ áp dụng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, siêu nhỏ,
hộ kinh doanh cá thể với chi phí thực hiện tương đối thấp. Doanh nghiệp cũng
không cần đầu tư nhiều cơ sở hạ tầng ban đầu cho việc thanh tốn, có thể dễ dàng
triển khai đại trà, nhanh chóng với chi phí thấp và ứng dụng rất đa dạng trong
đời sống, như thanh toán tại quầy, trên hóa đơn, website,… Sự thuận lợi, đơn
giản, an tồn của hình thức thanh tốn mới sẽ giúp cho khách hàng d ễ dàng hơn
trong việc thanh toán, mua, bán hàng hoá, d ịch vụ bán lẻ, dịch vụ online.
Việc thanh toán b ằng mã QR mang lại rất nhiều thuận lợi, giúp giao dịch
diễn ra nhanh chóng, r ất tiện lợi hơn so với thanh toán bằng tiền mặt, không lo
bị mất thẻ hay giảm thiểu rủi ro gian lận khi giao dịch cho khách hàng và doanh
nghiệp bán lẻ. Ngồi ra góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiên tiến ở thời đại
hiện đại hóa ngày nay.

Đặc biệt trong thời buổi cạnh tranh gay gắt về mặt khách hàng như hiện
nay, CRM (Customer Relationship Management) được xem là một trong những
công cụ giúp các doanh nghiệp có thể kết nối, kiểm sốt và nâng cấp mối quan
hệ với khách hàng, thanh toán bằng mã QR sẽ mang đến một hệ thống thơng tin
cho doanh nghiệp có thể sử dụng tốt và bổ sung vào nguồn dữ liệu cho hệ thống
CRM.
Để thúc đẩy việc thanh toán mã QR trong thời gian đến, nghiên cứu “Các
nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán bằng mã QR trong lĩnh
vực kinh doanh bán lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh” là cần thiết. Nghiên cứu
nhằm xác định những nhân tố và mức độ ảnh hưởng của nó đến ý định thanh
toán bằng mã QR trong ngành kinh doanh bán lẻ. Từ đó, đề xuất một số giải pháp
nhằm giúp các nhà kinh doanh bán l ẻ, các ngân hàng và các cơ quan quản lý
ngành có các biện pháp nhằm tăng cường thanh toán bằng mã QR của khách
14

0

0

Tieu luan


hàng và thúc đẩy khách hàng tham gia thanh toán bằng mã QR nhiều hơn để theo
kịp xu thế của thế giới và đáp ứng mục tiêu đặt ra của Chính phủ.
1.2

Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chính:
Khám phá và kiểm định các nhân t ố ảnh hưởng đến ý định hành vi sử


dụng thanh toán bằng mã QR trong lĩnh vự c kinh doanh bán lẻ tại TP.HCM.
 Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa về cơ sở lý luận về ý định hành vi thanh toán bằng mã QR.
Xây dựng mơ hình, kiểm định mơ hình lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu
về mối quan hệ giữa các nhân t ố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán bằng
mã QR.
Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp các nhà kinh doanh bán lẻ, các ngân
hàng và các cơ quan quản lý ngành có các biện pháp nhằm tăng cường thanh
toán bằng mã QR của khách hàng và thúc đẩy khách hàng tham gia thanh toán
bằng mã QR nhiều hơn để theo kịp xu thế của thế giới, an tồn, h ạn chế tình hình
dịch bệnh trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 hiện nay và đáp ứ ng mục tiêu đặt
ra của chính phủ.
1.3

Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh

toán bằng mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.4

Phạm vi nghiên cứu
 Địa bàn kho sát: Thành phố Hồ Chí Minh
 Lĩnh vực: Kinh doanh bán lẻ
 Thời gian kho sát: 2 tháng (3/2021 – 4/2021)
 Cỡ mẫu: Khoảng 378 mẫu
 Đi tượng kho sát: Những khách hàng đã từng sử dụng hình thức thanh
tốn bằng mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại TP.HCM.

15


0

0

Tieu luan


1.5

Ý nghĩa ca nghiên cứu

1.5.1 Ý nghĩa về học thuật
Nghiên c ứu thực hiện s ẽ góp phần vào việc hệ thống hóa cơ sở lý thuyết
về hình thức thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ và hệ thống một
số mơ hình nghiên cứu về hình thức thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh
bán lẻ tại Việt Nam, điển hình cụ thể tại TP.HCM. Nghiên c ứu đã đóng góp cụ
thể về mặt học thuật như sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đã hệ thống hóa được cơ sở lý thuyết v ề hình thức
thanh tốn mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ và hệ thống một số mơ hình
nghiên cứu về hình thức thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ.
Thứ hai, nghiên c ứu đã xác định 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi
thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ tại TP.HCM.
Thứ ba, nghiên cứu đã kiểm định mơ hình và giả thuyết nghiên c ứu các
yếu tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh
bán lẻ trong bối cảnh nghiên cứu tại TP.HCM.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu đã xây dựng được mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
hành vi thanh toán mã QR trong lĩnh vực kinh doanh bán lẻ và xác định được
mức độ ảnh hưởng cho từng nhân tố đến ý định hành vi thanh toán mã QR. Kết
quả nghiên cứu là nguồn tài liệu thực tiễn quan trọng cho các doanh nghiệp kinh

doanh bán lẻ, ngân hàng tại TP.HCM nói riêng và c ả nước nói chung nghiên cứu,
tham khảo để từ đó có thể xây dựng những giải pháp phù hợp xoay quanh mức
độ ảnh hưởng của 6 nhân tố ảnh hưởng đến ý định hành vi thanh toán mã QR.
Dựa vào kết quả nghiên cứu, các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ, các
ngân hàng và các cơ quan quản lý ngành nhận thấy được mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố để xây d ựng những giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩ y việc thanh
tốn bằng mã QR hoạt động tốt hơn. Ngồi ra, nghiên cứu cũng đề xuất những
giải pháp và kiến nghị quan tr ọng đến các doanh nghiệp kinh doanh bán lẻ, các
ngân hàng và cơ quan quản lý ngành về hình thức thanh tốn mã QR nhằm nâng
cao chất lượng thanh toán đáp ứng được xu thế phát triển công nghệ của thế giới
16

0

0

Tieu luan


và đế xuất của Chính phủ về phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt
Nam.
1.6

Bố cục nghiên cứu
Chương 1: Gii thiu
Trình bày về cơ sở lý luận về thanh toán b ằng mã QR, ý định hành vi

thanh toán bằng mã QR và t ổng quan về nghiên c ứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Trong chương này nghiên cứu sẽ trình bày các vấn đề bao gồm: Tổng

quan về thanh toán tr ự tuyến bằng mã QR; Các khái niệm nghiên c ứu có liên
quan đến đề tài; Các cơng trình nghiên cứu trước đây; Mối quan hệ giữa các khái
niệm trong mơ hình nghiên cứu. T ừ đó, nhóm tác giả xây dựng các giả thuyết và
đề xuất mơ hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Nội dung trong chương này, nghiên cứu sẽ trình bày v ề khái quát về
phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu; Xây dựng thang đo nghiên
cứu; Trình bày phương pháp lấy mẫu nghiên cứu và các phương pháp phân tích
dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Trong chương này, nghiên cứu sẽ trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm:
Mơ tả mẫu nghiên cứu; Trình bày các kết quả về kiểm định thang đo; Kiểm định
mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận
Trong chương này, nghiên cứu trình bày tóm t ắt và bàn luận các kết quả
nghiên cứu; Các đóng góp của nghiên cứu và trình bày hàm ý quản trị. Ngồi ra,
nghiên cứu cịn trình bày những hạn chế trong nghiên cứu và hướng nghiên cứu
tiếp theo trong tương lai.

17

0

0

Tieu luan


CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Trong chương này nghiên cứu sẽ trình bày các vấn đề bao gồm: Tổng
quan về thanh toán tr ự tuyến bằng mã QR; Các khái niệm nghiên c ứu có liên
quan đến đề tài; Các cơng trình nghiên cứu trước đây; Mối quan hệ giữa các khái
niệm trong mơ hình nghiên cứu. Từ đó, nhóm tác giả xây dựng các giả thuyết và
đề xuất mơ hình nghiên cứu.
2.1

Tổng quan về thanh toán trực tuyến bằng mã QR
Năm 2019, người dân châu Á chi khoảng 25 nghìn tỷ USD qua thẻ, nhưng

chi tới 51 nghìn tỷ cho thanh toán di động - đứng đầu các phương thức thanh
tốn số (Theo NTT Data Japan). Trong đó hình thứ c thanh toán b ằng mã QR
đang dần khẳng định sự tiềm năng của mình. Cụ thể theo số liệu mới nhất, hai
ứng dụng hỗ trợ thanh toán mã QR là WeChat Pay của Tencent đã vượt 900 triệu
người dùng, Alibaba Alipay là hơn 500 triệu người dùng, tổng tài khoản kích
hoạt đã ngang bằng dân số Trung Quốc. Tại Nhật Bản, mã QR cũng phát triển
mạnh, nhiều cửa hàng đứng trước lựa chọn, hoặc chấp nhận thanh toán bằng mã
QR, hoặc mất doanh thu do không tạo được sự tiện dụng trong thanh toán.
Cùng những cột mốc phát triển trên thị trường thanh tốn điện tử đó, sự
bùng nổ về di động c ủa Việt Nam như đã mở đèn xanh cho mã QR trở thành một
xu hướng công nghệ trong tương lai tại khu vực. Số liệu của Tổng cục Thống kê
cho thấy, người Việt chi gần 20.000 tỷ đồng mua smartphone trong 3 tháng đầu
năm 2017. Việt Nam có dân số hơn 90 triệu người với phần lớn là người trẻ,
khoảng một nửa dân s ố được tiếp xúc nhiều với Internet và đến 70% dân số sử
dụng smartphone. Với tỷ lệ này, Việt Nam đang đứng thứ h ạng cao ở châu Á –
Thái Bình Dương và thế giới.
Bên cạnh đó, nhóm khách hàng sử dụng smartphone hiện nay hầu hết là
những người trẻ, có kiến thức và ham trải nghiệm. Họ ưa chuộng các phương
thức thanh toán mới, đặc biệt là các phương thức được tích hợp trên nền tảng di
động, giúp cho việc kết nối thanh toán một cách dễ dàng, thuận tiện mà khơng

phải dùng tới tiền mặt hay mang thẻ bên mình. Chính vì thế, thanh tốn bằng mã
18

0

0

Tieu luan


QR đang có nhiều cơ hội phát triển tại Việt Nam. Theo cuộc khảo sát về vấn đề
mua sắm trực tuyến của Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) thì
có đến 40% người dùng smartphone sử dụng điện thoại thơng minh để mua s ắm.
Theo Euromonitor dự đốn, tổng giá tr ị thanh toán bằng mã QR c ủa thị trường
Đơng Nam Á, trong đó có Việt Nam sẽ đạt khoảng 32 tỷ USD trong năm 2021,
gấp 10 lần so với năm 2013.
Trong cuộc trao đổi giữa Báo Công Thương đã trao đổi với bà Đặng Tuyết
Dung - Giám đốc Việt Nam và Lào của Visa, bà cho biết: “Tính đến hết tháng
6/2019, Việt Nam đang có 134,5 triệu thuê bao di động (trong đó có trên 51 triệu
thuê bao sử dụng 3G, 4G) và có 70% dân số sử dụng điện thoại thơng minh nên
việc thanh tốn bằng mã QR được đánh giá có nhiều tiềm năng phát triển”. Ngoài
ra theo khảo sát về thái độ thanh tốn c ủa người tiêu dùng khu vực Đơng Nam
Á do phía cơng ty Visa thực hiện vào năm 2019, số người biết đến các hình thức
thanh tốn bằng mã QR đã tăng đến 81%, và có 19% số người được khảo sát tại
Việt Nam đã sử dụng hình thức thanh tốn này. Nhìn chung, con số đó so với
những gì mà các điều có thể khai thác tại thị trường tiềm năng như Việt Nam là
vô cùng đột phá.
Về tình hình thanh tốn bằng mã QR trong ngành bán lẻ tại Việt Nam, các
chuyên gia cho rằng v ới số lượng th ẻ ngân hàng dự kiến khoảng 150 triệu vào
năm 2018 và chủ yếu t ập trung ở người tiêu dùng trẻ tuổi, thị trường di động với

130 triệu thuê bao và 70% s ử dụng smartphone sẽ là bước tạo đà cho sự phát
triển của mã QR với quy mô thị trường bán lẻ Việt Nam là 150 tỷ USD vào năm
2020 với mức tăng trưởng 10%/năm.
Cụ thể cho những nghiên cứu trên, mới đây dưới sự chỉ đạo của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Trung ương Thái Lan thì dự án: “Kết
nối thanh toán bán lẻ s ử dụng mã QR giữa Việt Nam và Thái Lan” đã được hoàn
thành vào ngày 26/3/2021 với 2 đơn vị nồng cốt là Công ty CP Thanh tốn Quốc
gia Việt Nam (NAPAS) và Cơng ty Chuyển mạch Thái Lan (NITMX).
Từ những yếu tố, sự kiện đang diễn ra thì những nhà bán lẻ khơng thể nào
khơng quan tâm đến sự quan trọng của mã QR hiện tại. Đó là một sự hịa nhập,
đổi mới, bước tiến giúp doanh nghiệp bán lẻ trụ vững, phát triển hơn trong thời
19

0

0

Tieu luan


đại công nghệ này đặc biệt những nhu cầu, sự chuyển đổi sở thích của người tiêu
dùng diễn ra ngày càng ph ức tạp.
2.2

Các khái nim nghiên cứu c liên quan đến đề ti

2.2.1 Cm nhận sự bo mật (Perceived S ecurity)
Nhìn chung, sự bảo mật là tập hợp các quy trình, cơ chế và chương trình
máy tính để xác thực các nguồn thơng tin và đảm bảo sự tồn v ẹn và riêng tư của
thông tin (dữ liệu) nhằm tránh tình trạng các thơng tin, dữ liệu quan trọng bị đánh

cắp gây ra nhiều khó khăn trong kinh tế hoặc phục hồi tài nguyên mạng. Bảo mật
liên quan đến thanh toán iện tử bao gồm 3 lĩnh vực sau đây:
- Bảo mật và triển khai cơ sở hạ tầng
- Các giao dịch bảo mật để đảm b ảo thanh toán theo các quy tắc được xác
định và xác định đúng
- Theo Tsiakis và Sthephanides (2004) nghiên cứu về bảo mật pháp lý và
khung pháp lý cho thanh toán điện tử. Khái niệm bảo mật và tin tưởng trong
thanh toán điện tử (Máy tính và bảo mật, 2005).
2.2.2 Cm nhận sự hữu ích (Perceived Usefulness)
Theo nghiên cứu của Rosario Raymundo (2017) về “QR as mobile
learning tools for labor room nurses” cho rằng: “Hữu ích là cảm nhận chủ quan
của người tiêu dùng về khả năng đáp ứng nhu cầu của sản phẩm hoặc dịch vụ cụ
thể. Chức năng và khả năng sử dụng của sản phẩm là sự cấu thành chính tạo nên
sự hữu ích. Về cơ bản, chức năng và khả năng sử dụng được xác định bởi sự đáp
ứng nhu cầu với khả năng tương ứng của một sản phẩm. Sự hữu ích của sản
phẩm thường được xác định là mức độ dễ sử dụng và niềm vui khi sử dụng sản
phẩm hoặc dịch v ụ. Cả khả năng sử dụng và chức năng của sản phẩm là bắt buộc
trong tiếp thị; chúng hòa hợp với nhau khác và cùng nhau tạo nên sự hữu ích của
sản phẩm.”
2.2.3 Cm nhận về sự dễ sử dụng (Perceived Easy to Use)
Theo Davis (1989), Taylor và Todd (1995) cho r ằng việc dễ sử dụng đề
cập đến nhận thức của một cá nhân là sử dụng một hệ thống cụ thể nào đó một
cách dễ dàng hoặc dễ thực hiện tác tương tác . Trong nghiên c ứu của
20

0

0

Tieu luan



Kourouthanassis, Giaglis, và Karaiskos (2010) đề cập đến việc thiết kế khảo sát
của một dự án thì phải hồn tồn thích ứng với khả năng và kỹ năng của người
dùng dự kiến, điều này đặc biệt đúng với những người khơng rành về cơng nghệ
thơng tin. Do đó, đây được coi là thuộc tính có ảnh hưởng nhất trong việc áp
dụng một công nghệ mới (Moore và Benbasat, 1991). Venkatesh (2000) nhận
thấy rằng cảm nhận sự dễ sử dụng là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến thái
độ đối với việc sử dụng công nghệ thông tin, cũng như cảm nhận sự h ữu ích, do
đó nó được đưa vào nghiên cứu này để đo lường. Ngoài ra, Bruner và Kumar
(2005) Sánchez-Franco, Rondán, và Villarejo (2007) đã xác nhận sự tồn tại của
những ảnh hưởng của việc dễ sử dụng đối với cảm nhận sự hữu dụng và thái độ
đối với việc sử dụng công nghệ. Ảnh hưởng của cảm nhận sự dễ sử dụng trên
cảm nhận sự hữu ích cũng đã được chứng minh trong nhiều nghiên cứu được áp
dụng trong các bối cảnh khác nhau (Sánchez-Franco, Rondán,Villarejo, 2007;
Featherman, Miyazaki, Sprott, 2010; Huarng, Yu, Huang, 2010; HernándezGarcía và đồng tác giả, 2011) và mối quan hệ giữa sự hữu ích, thái độ và ý định
cũng đã được ghi lại đầy đủ bởi Texas A và M International University.
2.2.4 Cm nhận sự thích thú (Perceived Enjoy)
Một số nghiên cứu điề u tra việc ảnh hưởng của cảm nhận sự thích thú
trong các nghiên cứu sử dụng máy tính. Van der Heijden (2003) đã mở rộng
TAM gốc với cảm nh ận sự thích thú trong một cuộc khảo sát điều tra việc sử
dụng các trang web. Một dự án nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của sự thích
thú đã chỉ ra rằng tốc độ tiếp cận, nội dung, sự đa dạng và sự tập trung là những
yếu tố quan trọng nh ất (Chung và Tan, 2004). Các bài học kinh nghiệm từ các
cuộc khảo sát về tương tác, chấp nhận và sử dụng máy tính của con người có thể
được điều chỉnh cho phù hợp với phương tiện di động. Giao tiếp bằng di động
cũng được rất nhiều các bạn trẻ ưa chuộ ng vì có thể giúp nói chuyện vui vẻ với
bạn bè và họ cũng rất hứng thú v ới phương thức giao tiếp mới này. Điều này
cũng đã được thảo luận trong nghiên cứu định tính và các nhóm tiêu điểm. Những
phát hiện này đã dẫn đến một mơ hình cho thấy ảnh hưởng của cảm nh ận sự thích

thú đối với việc sử dụng dịch vụ di động.
2.2.5 Ảnh hưởng xã hội (Social Influence)
21

0

0

Tieu luan


Ảnh hưởng xã hội là mức độ nhận thức của cá nhân để sử dụng một hệ
thống mới dựa trên sự ảnh hưởng của những người quan trọng khác với họ
(Venkatesh và đồng tác giả, 2003). Hay ảnh hưởng xã hội là hành vi cá nhân mà
bị ảnh hưởng bởi một người khác (Karahanna, 1999). Một số nghiên cứu trước
đây đã chứng minh rằng ảnh hưởng xã h ội được xây dựng dựa trên sự hợp nhất
của các thuộc tính chu ẩn mực và tính cách cá nhân (Johnston và Warkentin,
2010). Những thuộc tính này là vấn đề mấu chốt của những lực lượng quan trọng
trong xã hội có thể ảnh hưởng đến nhận th ức và hành động c ủa khách hàng.
Ngoài ra, Rashotte (2007) cho rằng ảnh hưởng xã hội là cách mà người khác làm
ảnh hưởng đến sự thay đổi trực tiếp hay gián tiếp của người khác về hành vi, thái
độ, tình cảm và suy nghĩ. Ảnh hưởng xã hội là một yếu tố rất quan trọng và có
ảnh hưởng đến khía cạnh của cuộc sống của con người (Venkatesh và đồng tác
giả, 2012) và có thể là một yếu tố dự báo quan trọng để khách hàng chấp nhận
một công nghệ mới. Trong nghiên cứu này, ảnh hưởng xã hội được định nghĩa
là mức độ mà khách hàng nhận thấy rằng những người khác cho rằng họ sử dụng
thanh toán bằng mã QR là quan tr ọng.
2.2.6 Ý định hành vi (Behavioral Intentions)
Theo Altunel và Koỗak (2017) ý nh hnh vi l ý nh m khách hàng có
xu hướng hành động theo một cách cụ thể đối với sản phẩm hoặc dịch vụ nào

đó. Trong nghiên cứu hành vi khách hàng, ý định hành vi còn được gọi là lòng
trung thành của khách hàng. Dấu hiệu của ý định hành vi có thể dự đốn được ý
định hành vi của khách hàng khi tiêu th ụ sản phẩm hoặc dịch vụ trong một tương
lai gần. Khi được kiểm tra sau khi mua, có th ể áp dụng ý định hành vi sau khi
mua hàng để đánh giá khả năng mua lại c ủa khách hàng, vì nó tương đối là chính
xác để hình dung hành vi của khách hàng trong tương lai gần. Hơn nữa, ý định
hành vi dự đoán việc giữ chân khách hàng hoặc bỏ đi tương đối chính xác
(Mansour và Ariffin, 2017). Tài liệu cho thấy có nhiều chỉ số chỉ ý định hành vi
sau khi mua hàng thường xuyên được sử dụng, bao gồm:  định mua lại, ý định
mua lại ngay cả khi giá tăng, ý định từ JIMA khuyến nghị; và ý định giao tiếp
truyền miệng (Mansour và Ariffin, 2017; Yuksel, 2004; Zeithaml, 1996). Theo
Yoon và Uysal (2005) cho r ằng ý định hành vi không ch ỉ là ý định mua mà còn
22

0

0

Tieu luan


là những hành vi có th ể quan sát được như ý định giới thiệu và ý định mua lại
thậm chí khi giá tăng. Luận điểm này phù hợp với lý thuyết ba bên về thái độ
cho rằng ý định hành vi là một yếu tố cấu thành và có ý nghĩa quyết định trong
việc hình thành thái độ chung (Ajzen, 2005). Mặc dù phương pháp tiếp cận theo
quan điểm đã bị chỉ trích vì thiếu khả năng dự đốn hành vi thực tế, nhưng cách
tiếp cận này cho phép các nhà nghiên c ứu phát hiện ra sức mạnh của ý định từ
mức độ thấp đế n cao (Suhartanto, 2011). Vì nghiên cứu này tập trung vào ý định
tương lai, nên ý định hành vi không chỉ được sử dụng để đánh giá thái độ hiện
tại của khách hàng mà còn là những khách hàng tiềm năng (Kim, 2004; Mauri

và Minazzi, 2013). Do đó từ góc độ quản lí, cách tiếp cận này rất hữu dụng vì nó
có thể dự đoán hành vi tương lai cho khách hàng hiện tại hoặc cho cả người
không phải là khách hàng.
2.3

Các công trình nghiên cứu trưc đây
Nghiên cứu của Garry Wei-Han Tan v cộng sự (2020) về “QR Code

and mobile payment: The disruptive forces in retail”. Nghiên cứu này được
thực hiện trong b ối cảnh tại Malayxia, nhóm tác giả đã đã chọn ba trong số các
nhà cung cấp dịch vụ thanh toán m-Payment hàng đầu đang hoạt động trong nước
để giải ngân khuyến khích người dùng của họ sử dụng thanh toán trực tuyến và
giảm thanh toán tiền mặt. Cụ thể: Touch ‘n Go eWallet, Boost và GrabPay
(Khazanah Nasional Berhad, 2019). Tuy nhiên, thanh toán m-Payment bằng mã
QR chỉ chiếm khoảng 10% tổng thanh tốn ở Malaysia (Yuen, 2019). Do đó, các
tác giả quyết định tìm hiểu về các yếu tố tác động đến ý định thanh toán bằng mPayment bằng mã QR t ại Malaysia.
Trọng tâm của nghiên cứu này là thanh toán trên di động b ằng mã QR vì
các nhà cung cấp dịch v ụ thanh tốn m-Payment hàng đầu tại Malaysia đều cung
cấp dịch vụ của họ dựa trên công nghệ QR (Khazanah Nasional Berhad, 2019).
Nghiên cứu đã xác định rõ hơn các yếu tố bị ảnh hưởng bởi m-Payment thơng
qua một mơ hình mở rộng dựa trên MTAM, cụ thể mơ hình được xây dựng dựa
trên sự tác động đến ý định hành vi của các nhân tố sau: Cảm nhận sự thuận tiện
trong giao dịch, cảm nhận tốc độ giao dịch, s ự lạc quan và sự đổi mới cá nhân.
23

0

0

Tieu luan



Tuy nhiên, nghiên cứu có một số hạn chế sau: Thứ nhất, nghiên cứu này chỉ thực
hiện trong phạm vi lãnh thổ Malaysia. Do đó, kết quả có th ể chưa phù hợp và
chính xác với bối cảnh áp dụng thanh tố mã QR ở các quốc gia khác vì sự khác
biệt giữa các quốc gia là rất nhiều. Những khác biệt này có th ể là trong các hình
thức văn hóa, các nhóm dân tộc, sự phát triển kinh t ế và những hình thức khác
có thể ảnh hưởng đến việc áp dụng cơng nghệ. Do đó, các nhà nghiên cứu có thể
xem xét bao gồm dữ liệu từ nhiều quốc gia bằng cách thực hiện nghiên c ứu xuyên
quốc gia. Thứ hai, nghiên cứu này chỉ xem xét m-Payment bằng công nghệ QR,
cách tiếp cận này bỏ qua những thứ khác chẳng hạn như NFC m-Payment. Do
đó, các nhà nghiên cứu tương lai có thể xem xét thực hiện một nghiên cứu so
sánh nhằm làm rõ hơn sự tác động lẫn nhau giữa các loại m-Payment.
Nghiên cứu của Norazryana Mat Dawi (2019) về “Factors Influencing
Consumers Intention to Use QR Code Mobile Payment – A Proposed
Framework”. Nghiên cứu đã xác định được mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định của người tiêu dùng để sử dụng các dịch vụ thanh toán di động với mã
QR. Dựa trên trên việc tham khảo các lý thuyết tài liệu về ứng dụng thanh toán
di động và lý thuyết chấp nhận sử dụng công nghệ (Unified Theory of
Acceptance of Use of Technology - UTAUT2). Từ đó, nghiên cứu này đã xác
định được 10 yếu tố chính có ảnh hưởng đến việc thanh toán di động sử dụng ở
Malaysia, bao gồm: Sự kì vọng, hiệu quả mong đợi, ảnh hưởng xã hội, điều kiện
thuận lợi, động lực, giá trị, thói quen, sự tin tưởng, rủi ro và sự hỗ trợ của chính
phủ. Các phát hiện có thể giúp các chủ doanh nghiệp hiểu nhận thức của người
tiêu dùng về công nghệ mới, điều này có thể giúp các doanh nghiệp cung cấp hệ
thống thanh toán phù h ợp hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Ngồi ra, hiện nay có nhiều nghiên cứu đã cố gắng hiểu về việc áp d ụng
dịch vụ m-Payment nói chung và đặc biệt là m-Payment áp dụng cơng nghệ QR
nói riêng. Tuy nhiên, chỉ một số ít nghiên cứu đề cập đến vấn đề này ở các quốc
gia đang phát triển và có xem xét tới sự ảnh hưởng của giới tính đến mơ hình.

Tác giả cho r ằng yếu tố có liên quan để giúp các công ty hiểu hành vi và đặc
điểm của các phân khúc thị trường, cụ thể là hiểu về cách tác động đến phụ nữ
24

0

0

Tieu luan


trong việc áp dụng các dịch vụ thanh toán m-Payment b ằng mã QR. Vận dụng
những yếu tố ảnh hưởng đến khách hàng sử dụng m-Payment là rất quan trọng
cho các chủ doanh nghiệp để họ tăng sự trải nghiệm, thích thú trong q trình
mua hàng.
2.4

Mối quan h gia các khái nim trong mơ hình nghiên cứu

2.4.1 Mi quan h giữa cm nhận sự dễ sử dụng v  định hnh vi
MEOU (Mobile Ease of Use) được định nghĩa là mức độ dễ sử dụng cụ
thể trong bối cảnh nghiên cứu này là s ự dễ dàng trong việc sử dụng thanh toán
bằng mã QR trên điện thoại (Ooi và Tan, 2016), tương tự cảm nhận sự dễ sử
dụng (PEU) trong nghiên cứu này được định nghĩa là sự cảm nhận và việc sử
dụng mã QR để thanh toán một cách dễ dàng. Theo ngữ cảnh của nghiên cứu
trên, công nghệ hoặc d ịch vụ di động chính là đại diện cho phương phức thanh
toán bằng mã QR. Để khiến người tiêu dùng chấp nhận việc thanh toán bằng mã
QR là nó phải thật dễ học và sử dụng. Với tầm quan trọng của PEU thì nhân tố
này nên cần được xem xét để đưa vào nghiên cứu trong các dự án về thanh toán
di động. Những nghiên cứu bởi Arvidsson (2014), Nyaboga (2015), cũng như

Shankar và Datta (2018) được thực hiện lần lượt ở Thụy Điển, Kenya và Ấn Độ
đã phát hiện ra rằng tính dễ dàng sử dụng là một tiền đề quan trọng trong việc
ảnh hưởng BI để áp d ụng thanh toán di động. Cụ thể hơn, theo Tan (2014) ở
Malaysia đã nhận thấy PEU có mối quan hệ tích cực đáng kể với BI để thanh
tốn di động. Vì vậy, giả thuyết dưới đây đã được đưa ra:
H1: Cảm nhận về sự d ễ sử dụng (PEU) có mối quan hệ tích cực đến ý
định sử dụng (BI) hình thức thanh tốn bằng mã QR c ủa người tiêu dùng.

2.4.2 Mi quan h giữa cm nhận sự hữu ch v  định hnh vi
MU (Mobile Usefullness) được coi là mức độ trong việc sử dụng hình
thức thanh tốn trên di động cụ thể là thanh tốn bằng mã QR, việc đó nâng cao
hiệu suất của các cá nhân trong việc thực hiện giao dịch (Kaatz, 2020; Ooi và
Tan, 2016). Do đó MU được thể hiện bằng PU để thể hiện sự cảm nhận hữu ích
của mã QR trong nghiên cứu này. Vì người dùng sẽ đánh giá các đặc quyền của
25

0

0

Tieu luan


×