Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

(Tiểu luận) môn học quản trị bán hàng xây dựng dự án bán hàng bánh mì ngọt junior bakery

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 57 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO GIỮA KỲ
MÔN HỌC : QUẢN TRỊ BÁN HÀNG

XÂY DỰNG DỰ ÁN BÁN HÀNG
BÁNH MÌ NGỌT - JUNIOR BAKERY
Giảng viên hướng dẫn: THS. LÊ THỊ THÚY PHƯỢNG
Nhóm Sinh viên thực hiện: Nhóm 5 (Nhóm năm)
ơng Mai Linh

718H1427

n Sơn

718H1497

yện

718H1461
Dương Hữu Lâm

u Hồng

718H1400

nh Phong

718H1477


Vinh

718H1570
Ngành: Quản trị Marketing
Khóa: 22

TP HCM, THÁNG 04 NĂM 202

2

0

Tieu luan

718H1423


BẢNG PHÂN CƠNG CƠNG VIỆC NHĨM 5
Nhóm trưởng : Nguyễn Cơng Mai Linh.

STT

Họ tên
sinh viên

Nội dung cơng việc
phân cơng

Tỷ lệ
đóng

góp
(%)

Tỷ lệ
hồn
thành
(%)

Ký tên
(bắt
buộc)

100%

Đã


100%

Đã


90%

Đã


100%

Đã



100%

Đã ký

Phần 1.1
Phần 2 : Phân tích sản phẩm
và chiến lược sản phẩm.
1

Hoàng Văn
Sơn

Chỉnh sửa phần 5

18%

Chỉnh sửa phần 6
Thuyết Trình

Phần 1.2

Lê Ý Nguyện
2

Phần 7 : Phân tích
tài chính & hiệu qủa
dự án


16%

Làm PPT
Thuyết Trình

3

Dương Hữu
Lâm

Phần 1.6
Phần 5 : Chiến lược Sales &
Marketing

12%

Phần 1.3
4

Đồn Hữu
Hồng

Phần 6 : Phân tích chi phí
và chiến lược giá

14%

Thuyết Trình
Phần 1.5


5

Vng Đề Vinh

12%

Phần 3 : Phân tích S-TP

2

0

Tieu luan


Phần 1.4

6

Đặng Thanh
Phong

Phần 8 : Kết luận
Mẫu khảo sát

12%

100%

Đã ký


19%

100%

Đã ký

Phần 4 : Mơ hình tổ chức dự
án & mơ hình tổ chức lực
lượng bán hàng

7

Nguyễn Cơng
Mai Linh

Chỉnh sửa phần 5
Chỉnh sửa phần 6
Thuyết Trình
Tổng hợp bài

Mục Lục
BÁO CÁO GIỮA KỲ..........................................................................................................1
MƠN HỌC : QUẢN TRỊ BÁN HÀNG...............................................................................1
PHẦẦN 1: PHẦN TÍCH Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ TÍNH KHẢ THI..........................................5
1.1 Ý t ưởng kinh doanh................................................................................................................5
1.2. Xây d ựng tên dự án...............................................................................................................7
1.3. Phân tch tài chính đâầu t ư cho dự án.....................................................................................7
1.4. Nguồần nhân lực th ực hi ện dự án:..........................................................................................9
1.5 Phân tch SWOT:....................................................................................................................11

1.6 Kêế ho ạch t ổng th ể ( SMART)..................................................................................................14

PHẦẦN 2: PHẦN TÍCH S ẢN PH ẨM VÀ CHIẾẾN LƯỢC SẢN PHẨM............................................17
2.1 Phân tch s ản phẩm...............................................................................................................17
2.2 Phân tch Input c ủa s ản ph ẩm...............................................................................................18
Nguồn hàng: Công ty bao bì Phạm Gia..............................................................................19
2.3 Mồ t ả s ản ph ẩm ....................................................................................................................20
2.4 Quy trình sản xuâết.................................................................................................................20
2.5 Chiêến l ược s ản phẩm............................................................................................................23

PHẦẦN 3 : PHẦN TÍCH S-T-P................................................................................................24
3.1 Khách hàng mụ c têu. ............................................................................................................24
3.2 Phươ ng thứ c têếp c ận khách hàng........................................................................................25

2

0

Tieu luan


3.3 Phân tch đồếi th ủ c ạnh tranh.................................................................................................25

PHẦẦN 4: MƠ HÌNH TỔ CHỨC DỰ ÁN & MƠ HÌNH TỔ CHỨC LỰC L ƯỢNG BÁN HÀNG ........27
4.1 L ựa ch ọn hình th ức kinh doanh:...........................................................................................27
4.2 B ộ máy nhân s ự d ự án..........................................................................................................28
4.3 S ơ đồầ l ực l ượng bán hàng:....................................................................................................32

PHẦẦN 5: CHIẾẾN LƯỢC SALE AND MARKETIING..................................................................33
5.1. Chiêến l ược phân phồếi/ bán hàng..........................................................................................33

5.1.1. Kênh phân phốối:..................................................................................................................................34
5.1.2. Chiêốn lược bán hàng............................................................................................................................36

5.2 Phân tch doanh thu t ừng giai đoạn......................................................................................37
5.3 Phân tch cồng c ụ online và Ofine.........................................................................................1
5.4 Phân tch tnh kh ả thi c ủa các cồng c ụ truyêần thồng ................................................................3
5.4 Ngân sách truyêần thồng.........................................................................................................4

PHẦẦN 6 :PHẦN TÍCH CHI PHÍ VÀ CHIẾẾN LƯỢC GIÁ...............................................................5
6.1 Nguồần vồến :.............................................................................................................................5
6.2 Chi phí cồế đ ịnh bao gồầm..........................................................................................................5
6.3 Chi phí biêến đổi.......................................................................................................................6
6.4 Xác đ ịnh giá thành và giá bán..................................................................................................8
6.5 Đi ểm hịa vồến..........................................................................................................................8

PHẦẦN 7: PHẦN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ DỰ ÁN.......................................................10
7.1 Đánh giá hi ệu qu ả nhân sự:...................................................................................................10
7.2 Đánh giá hi ệu qu ả chi phí:.....................................................................................................11
7.3 Phân tch hi ệu qu ả d ự án d ựa trên B ảng t ổng kêết và các ch ỉ sồế hi ệu qu ả tài chính (NVP, ROI,
ROA)...........................................................................................................................................12

PHẦẦN 8: KẾẾT LUẬN...........................................................................................................14

2

0

Tieu luan



PHẦẦN 1: PHẦN TÍCH Ý TƯỞ NG KINH DOANH VÀ TÍNH KHẢ THI
1.1 Ý tưở ng kinh doanh
Năng lực của nhóm:
Nhóm gồm 7 thành viên, hiện đang là sinh viên của trường đại học Tôn Đức
Thắng. Đây là những chàng trai trẻ u thích bánh ngọt, có đam mê với việc
kinh doanh bánh ngọt. Những con người với mơ ước, khát vọng lập nghiệp trên
bánh ngọt.

● Ý tưởng : Kinh doanh mặt hàng sản phẩm bánh mì ngọt.
● Xây dựng ý tưởng/ dự tính cho dự án:
Bánh mì ngọt là m]t cái tên khơng cịn xa lạ trên thế giới. Các loại bánh ngọt
hiện nay có nguồn gốc từ phương Tây, cụ thể là cả vùng Châu Âu sau đó sang
Mỹ, chứ không phải Pháp là cái nôi của bánh ngọt như chúng ta thường hay lầm
tưởng. Chỉ với 1 từ khóa “Bánh mì ngọt” và click chu]t trên thanh cơng cụ
Google, trong vịng chưa đến m]t giây sk xult hiện hàng trăm triệu kết quả về
loại sản phẩm này. Hay thậm chí xung quanh khu vực trung tâm TPHCM chúng
ta đều thly những cửa hàng bánh mì ngọt mọc lên ngày càng nhiều. Điều này
cho thly mức đ] sử dụng của mọi người đến sản phẩm là rlt lớn. Hầu hết chúng
ta vẫn hay nghĩ đồ ngọt là những thực phẩm nên hạn chế sử dụng vì khơng tốt
cho sức khỏe nói chung. Tuy nhiên, điều này hồn tồn sai, thực tế từ các
chuyên gia dinh dưỡng cho thly, đồ ngọt nói chung và bánh ngọt nói riêng
mang lại khá nhiều ích lợi cho não b], giảm stress, có lợi cho tim mạch, hệ
kháng thể và nhlt là kéo dài tuổi thanh xuân đly.
Không tin à? Bạn thử nhớ lại xem, những lần mệt mỏi, kiệt sức vì m]t cơng
việc nào đó, có phải bạn chỉ cần nếm hay uống m]t thứ gì đó có đường là lập

2

0


Tieu luan


tức tinh thần phln chln, thoải mái hẳn ra không nào. Đó là vì vị ngọt và vị béo
đã thúc đẩy não tiết ra nhiều hơn endorphins và seretonins, đồng thời kích thích
sóng beta ở não b], giúp chúng mình tỉnh táo cùng tâm trạng hưng phln, vui vẻ
đly nhé. Vậy đó, đồ ngọt thật ra đóng vai trị khá quan trọng trong sức khỏe của
mỗi người đó.
Lý do chọn dự án:
Ngành bánh ngọt vẫn được biết đến là m]t trong những ngành có tốc đ] tăng
trưởng cao và ổn định, là phân khúc cạnh tranh mạnh mk nhlt trong ngành hàng
tiêu dùng tại Việt Nam. Ngành bánh đang ngày càng phát triển, nhu cầu tiêu
dùng tăng cao đã mở ra nhiều cơ h]i làm giàu từ việc kinh doanh bánh. Kinh
doanh bánh ngọt là m]t lĩnh vực rlt hot hiện nay. Với ưu thế là m]t nước có dân
số đông và trẻ, Việt Nam được đánh giá là m]t trong những thị trường bánh
ngọt giàu tiềm năng của khu vực. Hơn nữa, các sản phẩm này được tiêu thụ chủ
yếu ở khu vực đô thị như TP HCM, Hà N]i,… . nhu cầu ăn bánh ngọt ở khu vực
này là rlt lớn cùng với sự phát triển và tốc đ] đơ thị hóa nhanh chóng của các
đơ thị lớn cũng là m]t trong những nhân tố thúc đẩy nhu cầu bánh ngọt tăng
trưởng. Tại khu vực này, sk bán chủ yếu cho người lớn,sinh viên, học sinh, hay
trẻ em, người già, khách hàng mục tiêu hướng tới họ thích ăn bánh gato hay
bánh su kem, bánh sừng trâu, bánh ngọt. Theo kết quả nghiên cứu của Công ty
Khảo sát thị trường quốc tế Business Monitor International (BMI) [], mức tiêu
thụ bánh kẹo trên đầu người tại Việt Nam năm 2016 chỉ hơn 2kg/người/năm,
còn thlp so với mức 3kg/người/năm của thế giới, và 65% dân số ở nơng thơn có
mức tiêu thụ bánh kẹo còn rlt khiêm tốn so với tiềm năng. Do đó, tiềm năng
tiêu thụ của thị trường trong nước vẫn còn rlt lớn, đây là lý do khiến cho các
nhà kinh doanh bánh ngọt nhanh chóng vạch ra những định hướng đầu tư mang
tính chiến lược.


2

0

Tieu luan


Với những yếu tố ở trên cùng với thực trang hiện tại trong khu vực Quận 7 nói
riêng và Thành Phố Hồ Chí Minh nói chung, các thành viên nhận thly nhu cầu
sử dụng bánh ngọt trong khu vực này ngày càng phát triển đặc biệt trong tầng
lớp học sinh, sinh viên khi mà có thể đáp ứng được nhu cầu tiện lợi cho nhóm
đối tượng này, như khoảng thời gian giải lao, hay đơn thuần giải quyết bữa sáng
m]t cách nhanh chóng, thuận tiên.

1.2. Xây dự ng tên dự án
Tên cơng ty : JUNIOR BAKERY
Logo/ giải thích ý nghĩa:

2

0

Tieu luan


Ý nghĩa logo: Biểu tượng của logo là m]t chàng thanh niên đầu bếp tượng
trưng cho sự trẻ trung năng đ]ng của tuổi trẻ. Với hình thức là m]t hình khơng
có điểm đầu tiên cũng như điểm kết thúc, hình tròn còn tượng trưng cho sự
trường tồn, bền vững. với nền trắng cơ bản, logo mạng lại cho khách hàng sự
thanh khiết của người làm bánh và sự an toàn trong từng sản phẩm.

Về tên gọi JUNIOR BAKERY : Junior trong văn hóa phương Tây có nghĩa là
trẻ em, nó biểu tưởng cho sự trẻ trung và sự kế tục của m]t thế hệ tiếp theo. Và
có cũng mang ý nghĩa là sinh viên năm ba ở giảng đường đại học. Thế nên
JUNIOR BAKERY- m]t nhóm gồm những chàng năm ba đầy nhiệt huyết và sự
sáng tạo đã được thành lập với sứ mệnh nhiệm vụ mang đến cho khách hàng
những sản phẩm và sự phục vụ tuyệt với nhlt.
Slogan: Ngọt ngào trong từng khoảnh khoắc.
Ý Nghĩa slogan: Với các nguyên liệu được nhập từ các nguồn đáng tin cậy, đạt
các chỉ số tiêu chuẩn cho sức khỏe, JUNIOR BAKERY đặt sức khỏe và sự ngon
miêng của khách hàng lên hàng đầu. Qua tay nghề của các thợ làm bánh lâu
năm, với phương châm:”Có lần đầu thì lần sau sk tuyệt hơn nữa” chúng tôi
khẳng định mang đến cho người dùng những gì ngọt ngào và thơm ngon nhlt.

1.3. Phân tch tài chính đâầu tư cho dự án
Nguồn vốn : 130,000,000 vnđ để bước vào hoạt đ]ng tháng đầu tiên
*> Vốn 60% từ công ty mẹ cụ thể là : 78,000,000 vnđ
*> 40% cịn lại sk là tự góp từ 7 thành viên trong nhóm: 52,000,000 VNĐ.
- Cụ thể như sau :
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Chủ thể góp vốn
Cơng ty mẹ : Cơng ty TNHH Thành Cơng

Nguyễn Cơng Mai Linh
Hồng Văn Sơn
Lê Ý Nguyện
Dương Hữu Lâm
Vịong Đề Vinh
Đồn Hữu Hồng
Đặng Thanh Phong

2

0

Tieu luan

Tiền vốn góp
78,000,000 VND
13,000,000 VND
6,500,000 VND
6,500,000 VND
6,500,000 VND
6,500,000 VND
6,500,000 VND
6,500,000 VND


1.4. Nguốồn nhân lực th ực hi ện dự án:
Vì là cơng ty Startup nên nhân lực của nhóm hiện tại gồm có 7 thành viên, trong đó:
Tên thành viên

Chức vụ


Công việc thực hiện
- Điều hành doanh nghiê ˆp
theo mục tiêu, tầm nhìn và
các giá trị cốt l‰i vốn có
của doanh nghiệp.

Nguyễn Công Mai Linh

- Đánh giá hiệu quả nhân
sự & các mơ hình (2 mơ
hình: Tổ chức Dự án, Lực
lượng bán hàng).

Giám đốc Dự án

- Đánh giá hiệu quả chi phí
(Giá, Doanh số mục tiêu,
Sản lượng).

Năng lực liên quan

- Khả năng tổ chức và
lãnh đạo tốt.
- Khả năng hoạch định
và phân tích chiến lược.
- Kiến thức rơ ˆng về
Marketing, Nhân sự, Tài
chính, … và các chức
năng khác của cơng ty.


- Đánh giá Tổng kết về
Hoạt đ]ng sản xult/kinh
doanh.

Hoàng Văn Sơn

Giám đốc Marketing

- Phân tích các kênh phân
phối và xây dựng chiến
lược bán hàng phù hợp với
chiến lược và mục tiêu tổng
thể của cơng ty.
- Phân tích kế hoạch chiến
lược truyền thơng/Xúc tiến
bán hàng áp dụng cho dự
án.

Lê Ý Nguyện

Đồn Hữu Hồng

Giám đốc Thương
hiệu

Giám đốc Tài chính

- Phân tích xu hướng thị
trường/ngành hàng, lựa

chọn phân khúc và xác
định khách hàng mục tiêu.

- Hiểu biết về chuyên
môn Marketing.
- Kiến thức về các
phương pháp nghiên
cứu thị trường, phân tích
dữ liệu

- Kiến thức tồn diện,
bài bản về hoạt đ]ng
marketing và branding.

- Phân tích đối thủ cạnh
tranh.

- Khả năng xác định
khách hàng mục tiêu và
nghĩ ra chiến dịch.

- Xác định chi phí và giá
thành sản phẩm, từ đó đưa
ra giá bán hợp lý.

- Nắm vững chun
mơn tài chính và quản lý
tài chính.

- Xác định điểm hòa vốn và - Khả năng tổng hợp,

đưa ra chiến lược giá/chiến phân tích và đưa ra

2

0

Tieu luan


lược điều chỉnh giá/chiến
lược thay dổi giá phù hợp.
- Tuyển chọn & tổ chức cơ
clu/B] máy nhân sự của dự
án.
Đặng Thanh Phong

Giám đốc Nhân sự

- Xây dựng mơ hình Tổ
chức lực lượng bán hàng.
- Đưa ra chính sách khuyến
khích đ]ng viên và đánh
giá hiệu quả của nhân viên
bán hàng.

Dương Hữu Lâm

Giám đốc Sản xult

- Phân tích hàng hóa (sản

phẩm/dịch vụ, dịng sản
phẩm,…).
- Phân tích Chiến lược sản
phẩm.

những kế hoạch / quyết
định tài chính
- Nhạy bén trong nắm
bắt xu thế kinh doanh để
tuyển dụng, bổ nhiệm
các nhân sự mới.
- Khả năng triển khai
các chiến lược, kế hoạch
Nhân sự.
- Khả năng phân tích,
tổng hợp, hoạch định tổ
chức và cập nhật, xử lý
thơng tin.
- Biết lập kế hoạch ngắn
hạn hoặc dài hạn cho
nhóm b] phận quản lý.

- Triển khai kế hoạch bán

hàng đến từng b] phận
thu]c phòng kinh doanh,
phối hợp với b] phận
nhân sự

Voong Đề Vinh


Giám Đốc Bán hàng

- Chủ đ]ng tuyển dụng
và đào tạo nhân lực
phòng kinh doanh trên cơ
sở định mức phù hợp với
từng giai đoạn khác nhau,

- Có hiểu biết và kiến
thức sâu r]ng về thị
trường tiêu dùng và
ngành nghề chun
mơn.
- Có khả năng thích ứng

nhanh chóng với nhiều
hợp với phịng
loại hình kinh doanh đa
truyền thơng, marketing
dạng..
để lên kế hoạch tổ chức
các chương trình khuyến
mại, các sự kiện bên
ngồi nhằm xây dựng,
tăng đ] nhận diện thương
hiệu cho doanh nghiệp và
mở r]ng thị trường
- Phối


2

0

Tieu luan


1.5 Phân tch SWOT:
Điểm mạnh (S)
Chi phí của những chiếc bánh phải chăng, vì thế phù hợp với những đối tượng
có thu nhập thlp như là học sinh và sinh viên nhưng vẫn có thể thưởng thức
những chiếc bánh và trị chuyện cùng bạn bè.
Hình thức các kênh phân phối đa dạng ( từ các kênh online đến ofline) để tối ưu
hóa tiếp cận các khách hàng đang có nhu cầu ăn bánh.
Luôn tập trung và đảm bảo về chlt lượng của nguyên liệu làm bánh là tươi sạch
và luôn đảm bảo bánh ln trong thời hạn sử dụng vì luôn đặt sức khỏe của
khách hàng lên hàng đầu.
Thiết kế nhỏ gọn tiện lợi có thể dễ dàng mang đi hoặc dùng ngay tại chỗ và để
các bạn sinh viên, học sinh có thể để vừa trong túi sách và có thể ăn bánh ngay
cả khi học mà vẫn cảm thly tiện lợi.
Điểm yếu (W)
Công ty startup nên được chưa được nhiều người tiêu dùng biết đến sản phẩm
cũng như tin tưởng sản phẩm để sử dụng.
Tuy kênh phân phối đa dạng nhưng địa bạn hoạt đ]ng còn hạn chế . Với mục
tiêu phủ sóng cả nước nhưng hiện nay cơng ty chỉ hoạt đ]ng tại ở Tp. Hồ Chí
Minh nên sk gặp khó khăn , hạn chế các khách hàng ở các tỉnh khác muốn mua
sản phẩm khi họ chỉ có thể đặt mua hàng online.
So với các đối thủ cạnh tranh họ đã bán khá là nhiều loại sản phẩm thì sản phẩm
của cơng ty chưa thực sự đa dạng do công ty mới được thành lập.


2

0

Tieu luan


Kinh nghiệm đ]i ngũ nhân viên còn hạn chế.
Cơ hội (O)
Thị trường bánh là thị trường có tốc đ] tăng trưởng cao do nhu cầu ăn đồ ngọt
của các bạn trẻ ngày tăng cao càng cao. Hiện nay thì học sinh và sinh viên trên
khu vực TPHCM là khá lớn (khoảng 2 triệu) vì thế bên cạnh những thách thức
từ đối thủ cạnh tranh thì đây cũng là m]t cơ h]i cho Junior Bakery.
Với sự phát triền của các mạng xã h]i và thương mại điện tử mở ra nhiều cơ h]i
mới cho lĩnh vực thực phẩm như là bánh ngọt và thức uống và có thể dễ dàng
tiếp cận với khách hàng hơn.
Dựa trên các kết quả của đơn vị nghiên cứu thị trường thì mức tiêu thụ bánh của
người Việt Nam vẫn chỉ đang ở mức thlp khoảng 2kg/người/ năm thlp hơn mức
tiêu thụ trung bình 3kg/người/năm của thế giới. Đặc biệt khu vực nông thôn tiêu
thụ bánh ngọt vẫn cịn khiêm tốn so với tiềm năng, vì thế nếu xét về cơ h]i thì
vẫn cịn khá nhiều cơ h]i cho lĩnh vực này.
Nguy cơ (T)
Thị trường cạnh trong khốc liệt , sản phẩm dễ bị bắt trước thay thế bởi các đối
thủ cạnh tranh .
Nhiều đối thủ cạnh tranh trên trên thị trường luôn thay đổi để có nhiều hương
vị mới , mẫu mã đẹp và đa dạng , do đó cơng ty địi hỏi phải sáng tạo liên tục
để cho ra sản phẩm mới phù hợp với khẩu vị của khách hàng cũng như có thể
cạnh trạnh lại với các công ty khác .
Các công thức làm bánh phải chọn lọc thử nghiệm kỹ càng để không gây ra tác
dụng phụ cho người tiêu dùng .

Khối lượng công việc khổng lồ trong khi đ]i ngũ nhân viên cơng ty có hạn . Vì
thể cần đảm bảo nguồn lực để các dự án được thực hiện m]t cách trơn tru cũng
như hoàn thành tốt nhlt .
Kết hợp SO
Chi phí của những chiếc bánh với giá cả phải chăng c]ng thêm với việc nhu cầu
ăn đồ ngọt của các bạn trẻ ngày nay đang càng tăng cao là những điều có thể

2

0

Tieu luan


giúp cho bánh của Junior Bakery có thể tiếp cận đến nhiều đối tượng đang có
nhu cầu hơn.
Nhu cầu về bánh ngọt thì đang dần tăng lên nhưng mức tiêu thụ thì vẫn đang ở
mức trung bình thlp so với thế giới, vì thế Junior Bakery sk cố gắng mở r]ng
các hình thức kênh phân phối của mình từ online đến offline và làm cho sản
phẩm của mình có chlt lượng đủ tốt để làm tăng đ] nhận diện thương hiệu và
mức đ] tiệu thụ của mọi người, đặc biệt là ở các khu vực nông thôn (nơi mà
mọi người đang dần có thu nhập tốt hơn).
Thiết kế nhỏ gọn c]ng với việc các bạn học sinh và sinh viên đang có nhu cầu
ăn bánh ngọt, vì thể các bạn học sinh và sinh có thể cảm thly thoải mái khi ăn
vào những lúc đang ở trường.
Kết hợp WT
Vì đang là công ty start up nên chưa được nhiều người biết đến c]ng với việc
đang có khá là nhiều đối thủ cạnh tranh trong lĩnh vực bánh ngọt. Nhưng chúng
ta có thể khắc phục các điểm yếu và những nguy cơ này bằng gia cách tăng
lượng tiếp cận sản phẩm đến với khách hàng, vì thức ăn là hàng tiêu dùng nhanh

nên người tiêu dùng thường có thói quen ăn thử những món mới khi họ lần đầu
nhìn thly.
Kinh nghiệm và số lượng nhân viên còn hạn chế nhưng trong lĩnh vực làm bánh
thì phải ln cần b] phận nghiên cứu sản phẩm để đưa ra những chiếc bánh mới
thu hút người tiêu dùng thích trải nghiệm. Về vln để này thì Junior Bakery có
thể sk cần xem xét lại ngân sách để tuyển dụng m]t cách phù hợp hơn.

1.6 Kêế hoạ ch tổng thể ( SMART)
Mục tiêu tổng thể của dự án (GOAL):
Mục tiêu bán được 35,000 sản phẩm trong m]t năm.
Master plan theo SMART:
S (Specific): Cụ thể :

2

0

Tieu luan


Thời gian bắt đầu đưa dự án vào hoạt đ]ng là ngày 01/04/2021 cho đến hết ngày
01/04/2022 trong thời gian m]t năm này công ty hướng đến mục tiêu mỗi của
hàng lợi nhuận đạt 50.000.000Vnđ/1tháng và có 5 cửa hàng tại TP.HCM.
M ( Measureable) : Đo lường được :
Để đạt được Target của dự án thì trong giai đoạn đầu ( từ 01/4/2021 đến
01/8/2021 ) nhóm sk đặt các của hàng tại các quận trung tâm như : quận 1 , quận
10, quận 3, quận 4 ,...
Nhóm thành lập trang Fanpage riêng trên Facebook và đồng thời chạy quảng
cáo trên các kênh của Facebook, Intagram, … nổi tiếng để quảng bá sản phẩm
trên Youtube và Tiktok.

Qua đó , dự tính sản phẩm bán được trong giai đoạn đầu là: mỗi cửa hàng đạt
50.000.000Vnđ mỗi tháng .
A (Atainable) :Có thể đạt được :
Nhóm thiết lập các Fanpage trên FaceBook, Tài khoản Instagram. Việc quản lý
các kênh này cần sự theo d‰i, đánh giá hiệu sult thường xuyên như thống kê
lượt truy cập trên trang web mỗi ngày đạt được bao nhiêu,.. để đạt được target
của nhóm đưa ra trong dự án lần này do đó việc quản lý sk do 2 thành viên trong
nhóm thay nhau theo d‰i và thống kê lại r‰ ràng theo từng tuần Trong khi đó
CEO của cơng ty sk đảm nhiệm vai trị, giám sát và quản lý q trình làm việc
của 2 thành viên đó .
Cụ thể là :


Cơng ty cũng tạo quỹ để khích lệ các thành viên làm việc tốt, đạt được chỉ tiêu
đề ra.



Mở 2 chi nhánh tại các quận trung tâm, nhằm phục vụ đối tượng khách hàng,
đây là những chi nhành chính và gần nhau nên 2 cửa hàng cần 1 người quản lý.
R( Realistic): Thực tế :
Dự án thu]c ngành dịch vụ, ăn uống là ngành phát triển trong mọi thời kỳ vì nó
thu]c nhu cầu thiết yếu của mỗi người.Tuy nhiên hiện tại có rlt nhiều đối thủ

2

0

Tieu luan



cạnh tranh đang nhắm vào đối tượng khách hàng như của cơng ty đề ra. Vì vậy
để mục tiêu trở nên khả thi, cần nhiều sự nỗ lực đến từ các thành viên cũng như
cần chuẩn bị các phương án giải quyết khi phát sinh ra những vln đề không
mong muốn.
T( Timetable): Thời gian hoàn thành :
Giai đoạn 1 (tháng 4/2021 – tháng 8/2021): ở giai đoạn này, sản phẩm mới xult
hiện trên thị trường đồng nghĩa với việc khách hàng chưa đón nhận sản phẩm
m]t cách tốt nhlt nên lượng sản phẩm bán ra ở mức tương đối. Nhưng sản phẩm
được ra mắt từ tháng 5 và kéo dài đến tháng 8 _ thời điểm mùa hè với khí hậu
khắc nghiệt, nắng nóng dẫn đến việc khách hàng có xu hướng tìm kiếm những
sản phẩm bổ sung năng lượng . Chính vì vậy, đây cũng là thời điểm thích hợp
để khách hàng tiếp cận với sản phẩm nhiều hơn. Do đó dự đốn doanh thu trong
giai đoạn 1 của 6 chi nhánh lần lượt là 2 tỷ VND
Giai đoạn 2 (tháng 9/2021 – 2/2022): trong 6 tháng tiếp theo, khách hàng đã biết
đến sản phẩm của Junior Bakery m]t cách phổ biến hơn. Thêm vào đó, đây
cũng là thời điểm đón những mùa lễ h]i trong năm như Ngày Phụ Nữ Việt Nam,
Ngày nhà giáo Việt Nam hay những dịp lễ lớn cuối năm như Lễ Giáng Sinh và
Tết Nguyên Đán – có thể thly được giai đoạn này là thời điểm vàng để người
tiêu dùng mua sắm. C]ng với chlt xúc tác của sản phẩm ở giai đoạn 1 đã thu
hút được m]t lượng khách hàng dẫn đến lượng sản phẩm ở giai đoạn 2 bán
được nhiều hơn 3 tháng đầu. Cụ thể là giai đoạn 2 có khả năng bán được glp 2,5
lần số lượng mà giai đoạn 1 đã bán được. Từ đó,tổng doanh thu thu được từ giai
đoạn 2 là 4 tỷ đến 4.5 tỷ.
Giai đoạn 3 (3/2022-6/2022) :Ở giai đoạn này, sản phẩm của cơng ty đã có
nhiều người biết đến, khơng cần q đẩy mạnh vào các chiến dịch quảng cáo.
Sức hlp dẫn của sản phẩm đối với khách hàng khơng cịn q cao như ở giai
đoạn 2 và công ty xult hiện thêm nhiều đối thủ cạnh tranh nên lượng sản phẩm
bán ra sk ít hơn hoặc bằng ở giai đoạn 2 là 3.5 tỷ đến tỷ.
Tổng mục tiêu doanh thu: 10.000.000.000VNĐ


2

0

Tieu luan


2

0

Tieu luan


PHẦẦN 2: PHẦN TÍCH S ẢN PH ẨM VÀ CHIẾẾN LƯỢC SẢN PH ẨM
2.1 Phân tch sản phẩm
Bánh mì ngọt với nhiều hương vị đ]c đáo, hlp dẫn khác nhau là nhu cầu không
thể thiếu của blt kỳ lứa tuổi nào của người Việt Nam hiện nay người từ giới
công sở, văn phịng cho tới các cơ cậu học sinh, sinh viên … . Bánh ngọt thường
thly trong các bữa tiệc sinh nhật, tiệc cưới,.. hay đơn thuần chỉ là món ăn vặt
hàng ngày và bánh ngọt cũng được nhiều người ưu ái lựa chọn làm đồ ăn nhẹ
cho bữa sáng. Hầu hết chúng ta vẫn hay nghĩ đồ ngọt là những thực phẩm nên
hạn chế sử dụng vì khơng tốt cho sức khỏe nói chung. Tuy nhiên, điều này hoàn
toàn sai, thực tế từ các chuyên gia dinh dưỡng cho thly, đồ ngọt nói chung và
bánh ngọt nói riêng mang lại khá nhiều ích lợi cho não b], giảm stress, có lợi
cho tim mạch, hệ kháng thể và nhlt là kéo dài tuổi thanh xuân.
Đặc điểm về sản phẩm
Sản phẩm: Bánh mì ngọt JUNIOR BAKERY
Hình thức: Sản phẩm đóng gói.

Thành phần: M]t sản phẩm được làm từ b]t mì, đường, muối, men , b]t sữa,
trứng gà, sữa tươi, bơ anchor, nước,…
Trình bày theo khn mẫu đa dạng về hình thức, sáng tạo và dễ thương.
Phân loại giữa sản phẩm dành cho người bình thường và người có bệnh thừa
cân.
Nhận đặt làm bánh tùy theo khẩu vị của người mua.
Khách hàng có thể tự tay trang trí những sản phẩm theo sở thích và u cầu của
khách hàng.
Đóng gói lịch sự, tiện dụng, phục vụ nhanh chóng.
Giá cả sản phẩm phù hợp với túi tiền người tiêu dùng đặt biệt là người lao đ]ng
và học sinh, sinh viên.

2

0

Tieu luan


Cùng với đ]i ngũ nhân viên phục vụ trẻ trung, chuyên nghiệp; luôn luôn nở nụ
cười với thực khách. Cùng phong cách phục vụ chuyên nghiệp sk mang lại cho
khách m]t cảm giác thật gần gũi và lm cúng khi mua sản phẩm bánh ngọt tại
cửa hàng.

2.2 Phân tch Input của sản phẩm
 Thành phần:
M]t sản phẩm hoàn thiện bao gồm: B]t mì, kem, kem tươi, trứng, bơ, đường,
sữa, hoa quả, dầu ô liu, hương liệu thực phẩm,…
Nguyên liệu làm bánh: Được lly từ địa điểm uy tín Thành Cơng
Tlt cả các loại Nguyên liệu làm bánh được mua tại cửa hàng

1.

Kem trang trí bánh

2.

B]t làm bánh, b]t nở làm bánh, b]t tr]n sẵn, b]t Mì

3.

Các loại mứt trang trí, nhân, trái cây khơ…

4.

Các loại chocolate trang trí
Địa chỉ: 539/9/13a Lũy Bán Bích, Quận Tân Phú, TPHCM.

2

0

Tieu luan


- Trứng gà Ba Huân, Bơ lạt Anchor được mua tại siêu thị Lotte Mart, Nguyễn
Thị Thập Quận 7, TPHCM có nguồn gốc r‰ ràng.

Trang thiết




bị

Trang thiết
bị,
dụng cụ làm
bánh:
được mua tại các trung tâm điện máy lớn nhứ
Nguyễn Kim, Lotte Mart trong khu vực
TPHCM. Lựa chọn máy móc thiết bị hiện đại, chlt lượng để đảm bảo sản phẩm
làm ra. Khơng chỉ nghiên cứu kĩ về mặt tính năng, cơng sult, đ] bền mà còn
phải quan tâm đến các yếu tố có ảnh hưởng đến mơi trường , đ] hao mịn, tính
kinh tế khi hư hỏng.
Chủ cửa hàng sk trực tiếp mua và kiểm tra chlt lượng sản phẩm, máy móc thiết
bị, sau đó nhờ cơng ty vận chuyển về cửa hàng .
 Công nghệ:
- Áp dụng công nghệ được áp dụng r]ng rãi tại các cửa hàng làm bánh, bên cạnh
đó cải tiếng thêm kinh nghiệm và tay nghề của thợ làm bánh để đạt được sản
phẩm như mong muốn.
- Áp dụng công nghệ đơn giản, chỉ cần m]t thợ chính, m]t thợ phụ để hồn
thành các sản phẩm dành cho cửa hàng.
- Cơng nghệ địi hỏi ngun liệu đơn giản, dễ mua, dễ sử dụng, tốt cho sức khỏe
người tiêu dùng
 Bao bì
Nguồn hàng: Cơng ty bao bì Phạm Gia

Địa chỉ: 1014 Hương L] 2, Khu Phố 6, Phường Bình Trị Đơng A, Quận Bình
Tân, Tp. Hồ Chí Minh (TPHCM)
SĐT: (028) 66834 212
Hotline: 0908 073 557


2.3 Mồ tả sả n phẩm

2

0

Tieu luan


Bánh mì “ng ọt”: đây là nh ững lo ại bánh mì ngồi b ột, n ước, men, có s ử d ụng
thêm các thành phâồn khác nh đư ườ
ng, châốt béo, s ữ
a, b tộ s ữ
a, vì thêố bánh mì
có thêm nhiêồu mùi v thị mơngon và kêốt câốu khác với bánh mì thường.
Chiếc bánh mì ngọt mềm xốp, thơm lừng mùi bơ trứng là bữa sáng hay là bữa
ăn vặt vơ cùng tuyệt vời.Bánh có vị ngọt béo thơm mùi sữa
Thu]c dịng bánh mì nhiều bơ nên thành phần bơ trong bánh góp phần tạo nên
đ] mềm ngon của bánh, mỗi cơng thức sk có phần trăm bơ nhiều ít khác nhau.
Sử phương pháp kem hóa – creaming method, phương pháp tách đoạn – Two
stage method và phương pháp đường/nước – Flour batter method đựơc ứng
dụng trong việc làm các loại bánh có hàm lượng chlt béo cao như bánh gato,
cupcake…Trong khi đó, các loại bánh có hàm lượng chlt béo thlp thì sử dụng
phương pháp Sponge method, Angel food method (PP tách lòng) hoặc Chiffon
method (PP Chiffon) để làm bánh.
Bao bì của sản phẩm cũng như đóng gói đến tay khách hàng là bao bì gily đều
sử dụng chlt liệu hữu cơ có thể phân hủy, đảm bỏ thân thiện với mơi trường.

2.4 Quy trình sản xết

 Bánh mì chà bơng

2

0

Tieu luan


Bước 1: Cho b]t mỳ, đường, muối vào âu tr]n đều lên.
Bước 2: Cho phần men nở vào âu b]t và đảo đều.
Bước 3: Tạo m]t lỗ ở giữa âu b]t, cho sữa tươi, trứng, bơ nhạt đun chảy vào.
Dùng spatula tr]n đều phần chlt lỏng này với phần b]t để quyện vào nhau thành
m]t khối.
Bước 4: Chuẩn bị mặt bàn thật sạch hoặc lót tlm trải cán b]t. Rắc m]t chút b]t
áo ra bàn. Lly cục b]t đã tr]n bên ra nhào.
*Cách nhào b]t: 1 tay giữ, 1 tay cầm b]t kéo ra xa, gập b]t lại, xoay cục b]t 90
đ] và lặp lại từ đầu. Khi b]t đã bắt đầu róc, khơng dính bàn khơng dính tay thì
có thể cầm cục b]t đập mạnh xuống bàn vài lần và lại lặp lại quá trình.
* Lưu ý: Với các bạn mới làm quá trình này sk mlt khoảng 30 phút – 1 tiếng
nếu làm liên tục. Còn nếu trong q trình làm bạn bị hết mệt có thể cho b]t vào
ngăn mát tủ lạnh khoảng 15 phút rồi lly ra tiếp tục nhé. B]t nhào đạt là khi kéo
màng mỏng mà màng không bị rách.
Bước 5: Sau khi đã nhào đạt cho cục b]t vào âu đã bôi sẵn 1 lớp mỏng dầu ăn.
Bọc kín bằng 1 chiếc khăn sạch. Ủ b]t trong vòng 40-70 phút tùy điều kiện thời
tiết (trời lạnh cần ủ lâu hơn).
Bước 6: B]t ủ đạt lần 1 lly ra nhào sơ lại 2-3 phút. Chia b]t thành các viên bằng
nhau, túm các mép lại để mặt trên của viên b]t căng mịn.

2


0

Tieu luan


Bước 7: Ấn dẹt các viên b]t ra rồi cu]n lại như cuốn chiếu thành m]t thanh dài,
tiếp tục cán mỏng thanh b]t ra và lại cu]n lại. Làm tương tự với các viên b]t
còn lại.
Bước 8: Xếp các viên b]t đã cu]n vào khn có bơi 1 lớp dầu ăn mỏng. Ủ b]t
lần 2 trong 40-70 phút (phủ khuôn bằng khăn sạch để mặt b]t khơng bị khơ). Có
thể dùng khn loaf hoặc khn trịn
Bước 9: Làm nóng lị trước 20 phút ở 175 đ] C. Bánh ủ đạt lly ra phết 1 lớp
trứng đánh tan, có thể rắc thêm vừng hoặc hạnh nhân nếu thích. Nướng bánh
trong vịng 20-25 phút, mặt bánh có màu vàng nâu đẹp mắt.

 Bánh mì khoai mơn

B]t ln phải ở trạng thái lạnh từ lúc nhồi b]t cho đến lúc tạo hình, bơ, sữa,
trứng cần để trong tủ lạnh trước m]t ngày. Khi nhồi b]t thực hiện lần lượt việc
cân đong nguyên liệu như: bơ cắt nhỏ, sữa, trứng, và để tlt cả vào tủ lạnh, sau
đó cân đong các ngun liệu cịn lại và tiến hành nhồi b]t.
Luôn giữ lạnh cho b]t và trứng, sữa và bơ phải luôn thật lạnh khi cho vào b]t,
nhlt là bơ, nhồi b]t bằng tay hoặc bằng máy để bàn bơ càng lạnh cứng càng tốt.
Trong q trình tạo hình, b]t khơng được chảy bơ.
B]t tạo hình xong được ủ cho đến khi b]t nở 70% thì bắt đầu làm nóng lị, việc
khó khăn là canh cho bánh nở 70% hoặc 80%. Nếu căn cứ vào thời gian ủ bánh

2


0

Tieu luan


để biết bánh đạt hay chưa thì khơng chính xác vì nhiệt đ] phịng mỗi nơi mỗi
khác, nên chỉ có cách căn cứ lượng b]t cho vào khuôn rồi canh mặt bánh khi nở
ra theo mặt khuôn là tương đối dễ hơn.
Thời gian ủ b]t khoảng từ 3 – 4 tiếng, lâu nhlt là 5 tiếng. Đầu tiên b]t sk nở
chậm do còn lạnh, nhưng sau khi b]t đã hết lạnh rồi thì sk nở nhanh hơn. Canh
cho b]t nở gần đầy khn, mặt b]t cách mặt khn 2cm thì bắt đầu làm nóng lị
là vừa.
Nướng bánh cũng là m]t phần quan trọng và khá khó khăn. Nhiệt cao hay thlp
là tùy vào cơng thức có lượng bơ hay lượng chlt lỏng cao hay thlp:
+ Nhiệt nướng trong thời gian 10 phút đầu phải khá cao, khoảng 210 – 220 đ] C
để b]t nở nhanh trong lò. Sau khoảng 8 – 10 phút nướng thì mặt bánh bắt đầu
vàng mặt, phải lly gily nhôm che mặt bánh.
+ Sau 10 phút nhiệt đ] cần phải được hạ thlp xuống khoảng 30 đ] C và nướng
thêm 20 phút nữa để bánh có đủ thời gian chín đều.

2.5 Chiêến lược sả n phẩm
 Giá trị cốt lõi:
Sản phẩm sạch, an toàn, nguồn nguyên liệu có nguồn gốc r‰ ràng, vì sức khỏe
khách hàng. Tạo ra sản phẩm tươi, mới chlt lượng và tốt cho sức khỏe,
Luôn lắng nghe phản hồi từ khách hàng , Ln lly sự hài lịng của khách hàng
làm kim chỉ nam cho sản phẩm bánh ngọt., Nhằm đáp ứng tốt nhlt nhu cầu của
khách hàng.
Tập trung vào chlt lượng sản phẩm bánh- Sản phẩm sạch, an toàn, nguồn
nguyên liệu có nguồn gốc r‰ ràng, vì sức khỏe khách hàng- , nâng cao chlt
lượng sản phẩm bánh chính là tạo cho khách hàng sự an tâm và tin tưởng vào

cửa hàng bánh, kèm theo đó là lịng tin của khách hàng về các sản phẩm bánh
của cửa hàng. ,
Bên cạnh đó xây dựng đ]i ngũ và phát triển thêm dịch vụ chăm sóc khách
hàng, cố gắng để gắn kết, thiết lập mối quan hệ tốt đẹp và làm bạn với khách
hàng nhằm đáp ứng tốt nhlt nhu cầu của khách hàng.
 Sản phẩm thực

2

0

Tieu luan


Sản phẩm đảm bảo nguồn gốc r‰ ràng cung với nguyên liệu sạch được chọn lọc
kỹ lưỡng và trang thiết bị máy móc hiện đại đưa đến tay người tiêu dùng sản
phẩm chlt lượng cao.
Bao bì: sản phẩm được đóng gói, khách hàng dễ dàng kiểm tra sản phẩm bằng
mắt thường, kèm theo đó là hướng dẫn sử dụng được in kèm trên từng gói.
Chlt lượng: chlt lượng an tồn khi thành phần nguyên liệu 100% là r‰ nguồn
gốc và sạch cũng như khâu sản xult bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm.

 Sản phẩm gia tăng giá trị:
Đặt hàng và thanh toán online; giao hàng nhanh trong thành phố, giao hàng
r]ng khắp cả nước; đ]i ngũ chăm sóc khách hàng ln sẵn sàng hỗ trợ, tư vln
24/7; hồn trả và hồn tiền glp đơi nếu sản phẩm khơng đúng như cam kết (chlt
lượng bánh không đảm bảo, bánh có mùi lạ,…). Bên cạnh đó là trách nhiệm đối
với xã h]i (Social Responsibility).

PHẦẦN 3 : PHẦN TÍCH S-T-P

3.1 Khách hàng mụ c têu.
Khách hàng mục tiêu của Junior Bakery là giới trẻ (từ khoảng 10 -25 tuổi) như là học
sinh và sinh viên.
Giới tính: Mọi đối tượng
Theo thống kê của b] GD-ĐT thị số lương học sinh phổ thông cả nước là khoảng 17,6
triệu và sinh viên là khoảng 1,5 triệu và đây chỉ là những con số được thống kê dựa

2

0

Tieu luan


trên những đối tượng là học sinh và sinh viên. Vì vậy con số thực tế dựa trên đ] tuổi là
10-25 sk lớn hơn rlt là nhiều.
Số liệu khảo sát được đính kèm ở phần phụ lục hình ảnh

3.2 Phươ ng thứ c têếp cậ n khách hàng.
Junier Bakery sk tiếp cận khách hàng theo phương thức đa kênh từ online đến offline.
Về online thì các loại bánh sk được bày bán tại các kênh như là shoppee, tiki, … và
các kênh mạng xã h]i như là facebook và Instagram. Do hiện nay số lượng giới trẻ
tiệp cận các nền nảng online này là vơ cùng lớn vì thế đây là những nơi tiềm năng để
bán các loại bánh.
Về offline thì các loại bánh sk được bày bán trực tiếp tại cửa hàng và đây là phương
thức có thể làm tăng đ] nhận diện thương hiệu của tiệm bánh đối với người dùng. Và
địa chỉ của cửa hàng có thê được đặt ở các kênh online để cho nhiều người biết về
kênh offline hơn.

3.3 Phân tch đồếi thủ cạnh tranh

Các đối thủ của Junior trong ngành bánh ngọt có mặt tại khu vực TPHCM là
BBang House và Hỷ Lâm Môn.
Thương hiệu Hỷ Lâm Mơn hiện tại đã có khoảng 10 cửa hàng tuy nhiên nếu xét
về quy mô và tốc đ] tăng trường thì thương hiêu này thì vẫn nhỏ và chậm hơn
các đối thủ lớn như là ABC bakery hay là các thương hiệu bánh nước ngoài.
BBang House là thương hiệu mới và quy mô khá nhỏ trên HCM, nhưng nếu xét
về giá thì những chiếc bánh của cửa hàng cũng khá là cạnh tranh với các đói thủ
lớn.
Mức giá trung bình của các loại bánh ngọt đến từ Hỷ Lâm Môn rơi vào khoảng
22.000đ.
Mức giá của các bánh đến từ bánh của BBang House như là Croissant
(18.000đ), Danish Ham phô mai (20,000đ).

2

0

Tieu luan


×