Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 8 có đáp án bài (17)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.56 KB, 8 trang )

BÀI 20: KHÍ HẬU VÀ CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Hai yếu tố đặc trưng của khí hậu là
A. nhiệt độ và độ ẩm
B. nhiệt độ và lượng mưa
C. lượng mưa và độ ẩm
D. lượng mưa và số giờ nắng
Trả lời:
Đáp án A
Nhiệt độ và lượng mưa là 2 yếu tố đặc trưng của khí hậu.
Câu 2. Châu Âu nằm trong đới khí hậu nào?
A. Nhiệt đới, ơn đới.
B. Ơn đới, hàn đới.
C. Hàn đới, nhiệt đới.
D. Nhiệt đới,ôn đới, hàn đới.
Trả lời:
Đáp án B
Châu Âu nằm trong đới khí hậu ơn đới và hàn đới.
Câu 3. Châu lục nào có đa dạng các đới khí hậu nhất?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.


D. Châu Đại Dương.
Trả lời:
Đáp án A
Châu Á có diện tích lãnh thổ rộng lớn nhất, trải rộng trên nhiều kiểu đới khí hậu:
nhiệt đới, ơn đới và hàn đới.
Câu 4. Loại gió chính hoạt động trong vùng nội chí tuyến là
A. Tín phong


B. Tây ơn đới
C. Đơng cực
D. gió mùa
Trả lời:
Đáp án A
Loại gió chính hoạt động trong vùng nội chí tuyến (300B – 300N) là gió Tín Phong có
tính chất khơ, nóng.
Câu 5. Châu lục nào nóng nhất trên Trái Đất?
A. Châu Á
B. Châu Mĩ
C. Châu Âu
D. Châu Phi
Trả lời:
Đáp án D


Châu Phi có phần lớn diện tích lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới với đường xích
đạo đi qua giữa lãnh thổ, phía bắc và phía nam có đường chí tuyến bắc – nam đi
qua lãnh thổ => nên có khí hậu nóng nhất trong 4 châu lục đã cho.
Câu 6. Cảnh quan phổ biến nào thuộc vùng khí hậu hàn đới lạnh quanh năm?
A. Băng tuyết bao phủ quanh năm
B. Các đồng cỏ, thảo nguyên phát triển theo mùa
C. Đồng cỏ cao, cây bụi lá cứng
D. Rừng rậm lá rộng thường xanh quanh năm
Trả lời:
Đáp án A
Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu hàn đới là băng tuyết bao phủ dày đặc, quanh
năm.
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Kiểu khí hậu nào có mưa lớn vào thời kì mùa hạ?

A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Xích đạo.
C. Ơn đới lục địa.
D. Cận nhiệt địa trung hải.
Trả lời:
Đáp án A
Khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa với hai mùa
gió. Vào mùa hạ, gió mùa mùa hạ từ biển thổi vào mang theo lượng ẩm lớn gây
mưa lớn.


Câu 2. Kiểu khí hậu nào có mùa hạ khơ nóng, mùa mưa vào thời kì thu đơng?
A. Nhiệt đới gió mùa.
B. Xích đạo
C. Ơn đới lục địa
D. Cận nhiệt địa trung hải
Trả lời:
Đáp án D
Kiểu khí hậu có mùa hạ khơ nóng, mùa mưa vào thời kì thu đơng là khí hậu cận
nhiệt Địa Trung Hải.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây khơng đúng với đới khí hậu nhiệt đới?
A. Nằm trong vùng nội chí tuyến
B. Khí hậu phân hóa 2 mùa nóng – lạnh
C. Mưa nhiều, lượng mưa từ 1000 – 2000mm
D. Gió Tín phong thổi đều đặn quanh năm
Trả lời:
Đáp án B
Khí hậu nhiệt đới nằm trong vùng nội chí tuyến, có nền nhiệt độ cao quanh năm,
nhiệt độ trung bình trên 240C => nhận xét khí hậu phân hóa 2 mùa nóng – lạnh là
khơng đúng.

Câu 4. Đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là
A. Nhỏ, thấp, lùn, phát triển theo mùa.
B. Lá rộng, xanh tốt quanh năm.


C. Thân cành chứa nước, lá tiêu biến thành gai.
D. Lá nhỏ, cứng, phát triển vào mùa hạ.
Trả lời:
Đáp án D
Do khí hậu lạnh, khơ nên đặc trưng của các loại cây ở vùng ôn đới lục địa là lá nhỏ,
cứng để hạn chế thoát nước và chịu lạnh tốt, cây phát triển vào mùa hạ là thời kì
có khí hậu ấm hơn.
Câu 5. Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa
rất lớn (1500 - 2500mm/năm), kiểu cảnh quan phổ biến là gì?
A. Thảo nguyên
B. Xavan, cây bụi
C. Rừng lá kim
D. Rừng rậm xanh quanh năm
Trả lời:
Đáp án D
Với kiểu khí hậu có nhiệt độ cao quanh năm, độ ẩm trên 80%, lượng mưa rất lớn
(1500 – 2500mm/năm) rất thuận lợi cho sinh vật sinh trưởng và phát triển quanh
năm, kiểu cảnh quan phổ biến là rừng rậm xanh quanh năm.
Câu 6. Nhiệt độ ở đới khí hậu nhiệt đới là
A. trung bình trên 20oC
B. trung bình trên 10oC
C. trung bình trên 30oC
D. trung bình trên 25oC
Trả lời:



Đáp án A
Nhiệt độ ở đới khí hậu nhiệt đới là trung bình trên 20oC
3. Câu hỏi vận dụng
Câu 1. Ngun nhân nào dưới đây khơng dẫn đến việc hình thành nên hoang mạc
Xa-ha-ra rộng lớn?
A. Có dịng biển lạnh chảy ven bờ.
B. Lãnh thổ rộng lớn nên chịu ảnh hưởng của biển ít.
C. Có khối áp cao cận chí tuyến thống trị.
D. Bức chắn địa hình gây hiệu ứng phơn khơ nóng.
Trả lời:
Đáp án D
Ngun nhân hình thành hoang mạc Xa-ha-ra là do:
- Có dịng biển lạnh Ca-ra-ri chảy ven bờ tây bắc châu Phi.
- Chí tuyến đi qua giữa Bắc Phi nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí
tuyến, thời tiết rất ổn định, khơng có mưa.
- Lãnh thổ Bắc Phi rộng lớn, lại có độ cao trên 200m nên ảnh hưởng của biển khó
ăn sâu vào đất liền => Các nhận xét A, B, C đúng về nguyên nhân tạo nên hoang
mạc Xa-ha-ra.
- Lãnh thổ Bắc Phi có địa hình khơng q cao, độ cao trung bình từ 200 – 500m và
trải rộng => Đặc điểm địa hình Bắc Phi khơng tạo nên bức chắn lớn đối với các
luồng gió từ biển vào nên khơng có hiệu ứng phơn khơ nóng ở khu vực này.
=> Đây khơng phải là ngun nhân hình thành nên hoang mạc Sa-ha-ra.
Câu 2. Biểu hiện nào về sự tác động của sinh vật tới nguồn nước?


A. Diện tích rừng giảm làm mất nơi cư trú của nhiều lồi động vật.
B. Vùng ơn đới, vào mùa xn băng tuyết tan cung cấp nước cho sơng ngịi.
C. Lá cây phân hủy cung cấp chất hữu cơ cho đất trồng.
D. Rừng cây có vai trị giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khơ hạn.

Trả lời:
Đáp án D
Sinh vật (gồm các loài cây, con); nguồn nước (nước ngầm, nước sơng ngịi, nước
biển, ao hồ….). Rừng cây có vai trị giữ nguồn nước ngầm, hạn chế tình trạng khơ
hạn => Rừng cây (sinh vật), cụ thể tán lá và rễ cây có vai trị điều hịa dịng chảy,
giữ nước, bảo vệ nguồn nước ngầm.
Câu 3. "Vào mùa mưa, lượng nước tăng nhanh khiến mực nước sơng ngịi dâng
cao. Dịng chảy sơng mạnh, nước chảy xiết,tăng cường bào mịn các lớp đất đá ở
thượng lưu . Con sông mang nặng phù sa đưa về bồi đắp cho các cánh đồng ở hạ
lưu." Trong đoạn viết này, lần lượt có sự tác động lẫn nhau giữa các thành phần
nào của cảnh quan tự nhiên?
A. Khơng khí, nước, sinh vật, đất.
B. Nước, sinh vật, địa hình, đất.
C. Khơng khí, nước, sinh vật, địa
D. Khơng khí, nước, đất, địa hình.
Trả lời:
Đáp án D
- Vào mùa mưa -> mưa là hiện tượng thời tiết liên quan đến khí hậu -> khơng khí.
- Mưa lớn -> làm tăng mực nước sơng ngịi -> tác động tới nguồn nước.


- Nước sơng chảy xiết làm bào mịn các lớp đất đá -> tác động đến đất đai.
- Sông vận chuyển phù sa bồi đắp nên các đồng bằng màu mỡ -> hình thành địa
hình => Như vậy trong tình huống này, có sự tác động lẫn nhau của các quyển: khí
quyển, thủy quyển, thạch quyển, thổ nhưỡng quyển.



×