Khoa Công nghệ Thông tin
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
M CL C
M C L C.................................................................................................................................... 1
I. M Đ U................................................................................................................................... 2
II. HÀM C U TRÚC [VARIOGRAM - (H)]................................................................................. 3
II.1. Định nghĩa .................................................................................................................. 4
II.2. Các tính ch t c a (h)................................................................................................. 4
II.3. Các mơ hình c a variogram ....................................................................................... 7
III. COVARIANCE [C(H)]............................................................................................................ 7
III.1: Định nghĩa ................................................................................................................ 7
III.2. Các tính ch t c a C(h) .............................................................................................. 7
III.3. Các mơ hình c a covariance ..................................................................................... 7
IV. XÁC L P CÁC VARIOGRAM ............................................................................................... 8
V. PHÂN TÍCH, KHAI THÁC C U TRÚC ................................................................................. 10
V.1. Tính liên t c c a các thơng s nghiên c u............................................................... 10
V.2. Đới nh h ng vƠ dị h ớng: .................................................................................... 12
VI. M T S GI THUY T TOÁN ............................................................................................. 14
VI.1. Gi thuy t ổn dịnh (dừng) b c 2 (Second order stationary hypo thesis) ................. 14
VI.2. Gi thuy t ổn định (dừng) thực sự (n i t i) (intrinsic hypothesic)......................... 15
VII. PH
NG SAI PHÂN TÁN, PH
VII.1. Ph
VII.2. Ph
NG SAI ĐÁNH GIÁ....................................................... 15
ng sai phơn tán: ............................................................................................. 15
ng sai đánh giá: ............................................................................................. 18
VIII. KRIGING ( KRIGING) ....................................................................................................... 22
VIII.1. Kriging thông d ng (ordinary kriging - OK) ....................................................... 22
VIII.2. Kriging đ n gi n (Simple Kriging - SK) ............................................................. 25
VIII.3. Kriging cùng với sai s m u (đo đ c) đặc tr ng cho toƠn c c (vùng). ................ 27
VIII.4. Kriging c a trung bình khu vực (MK) ................................................................. 28
IX. M T S PH N M M NG D NG...................................................................................... 17
IX.1. GEOEAS ................................................................................................. 34
IX.2. H ớng d n sử d ng Mapinfo .................................................................1-36
Địa Thống Kê
1
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
I. M
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
Đ U
Từ những năm đ u c a th p kỷ năm m i, D.G. Krige (sau đó lƠ giáo s
tr ng đ i học tổng h p Witwatersand - C ng hoƠ Nam Phi) vƠ các c ng sự đƣ nghiên
c u trên m t lo t m vƠng, uran, pirit, th y rằng: N u hƠm l ng trung bình c a kh i
tính chỉ đ c xác định bằng các thông tin bên trong nó, thì đ i với quặng có hƠm
l ng đ t giá trị công nghiệp tr lên, hƠm l ng xác định nƠy bị tăng lên (t c trữ
l ng khai thác nh h n trữ l ng tính tốn). Nh ng kh i quặng nghèo, k t qu tính
tốn l i bị gi m đi. Sai s hệ th ng nƠy không thể khắc ph c đ c bằng các ph ng
pháp tính tốn truy n th ng. Để khắc ph c tình tr ng nƠy, D.G. Krige đ nghị ph i
hiệu chỉnh cơng th c tính giá trị trung bình cho phù h p với thực t . Theo ơng, để tính
giá trị trung bình g n đúng nh t c a kh i (Zv) ngoƠi các thông tin bên trong kh i, c n
bổ xung t t c các thơng tin có thể đ c bên ngoƠi kh i. V mặt ph ng pháp lu n,
Krige hoƠn toƠn đúng vì đƣ triệt để t n d ng l ng thơng tin đƣ có. Nh ng cách gi i
quy t, c thể lƠ công th c hiệu chỉnh do ông đ a ra ch a h p lý.
Xu t phát từ quan điểm đúng đắn c a Krige,
G.Matheron (tr ng đ i học M qu c gia Pari - C ng
m t b môn khoa học lƠ địa th ng kê. Để tôn vinh ng
Matheron l y tên Kriging (Kriging) để đặt tên cho ph
trung bình.
đ
từ những năm 1955, giáo s
hoƠ Pháp) đƣ phát triển thƠnh
i đặt n n t ng cho môn học,
ng pháp ớc l ng các giá trị
Tuỳ thu c vƠo m c đích nhiệm v nghiên c u, địa th ng kê có thể gi i qu y t
c nhi u v n đ ; thơng th ng nh t bao gồm:
- Tính liên t c: M c đ , đặc tính bi n đổi c a các thông s nghiên c u (TSCN).
- Kích th ớc đới nh h ng, tính đẳng h ớng, dị h ớng c a TSCN. Dựa vƠo
những n i dung nƠy đƣ gi i quy t đ c những v n đ r t c t lõi:
+ Phơn lo i, ghép các TSCN, đ i t
+ C s cho phơn c p trữ l
ng nghiên c u (ĐTNC);
ng vƠ tƠi nguyên khoáng s n.
+ Xác l p quy cách m u, m t đ m ng l ới quan sát, đo đ c l y m u h p lý.
+ Xác định s l ng, đánh giá ch t l
hệ t ng quan ch t l ng, s l ng.
ng các TSCN; s l
ng thu hồi, quan
Địa th ng kê lƠ ph ng pháp mới, đang đ c ti p t c hoƠn thiện. Đƣ từ nhi u
năm, ph ng pháp đ c xem lƠ hiện đ i, vƠ đang tr lên r t phổ bi n, đặc biệt lƠ các
n ớc t b n phát triển: Pháp, Mỹ, Canada, Anh .... Địa th ng kê không chỉ áp d ng
r ng rƣi trong kh o sát thăm dò m , địa v t lý, địa ch t thuỷ văn, địa ch t cơng trình,
địa hố, d u khí, khai thác m mƠ cịn nhi u lĩnh vực khác: Nơng nghiệp, sinh học,
khí t ng thuỷ văn, ng nghiệp, xƣ h i học, c học vƠ môi tr ng.
Nh v y, đ i t ng nghiên c u, ng d ng c a địa th ng kê lƠ r t r ng. Ban
đ u đ i t ng nghiên c u đ c xem nh "tr ng hình học" mƠ trong đó, các thơng s
nghiên c u đ c xem nh lƠ những bi n l ng không gian điểm. V thực ch t các bƠi
toán địa th ng kê dựa trên c s lý thuy t hƠm ng u nhiên. Các bi n đ c xem nh
những bi n vùng. Lý thuy t bi n vùng r t khó, có thể hiểu tổng quát nh sau: M t hiện
t ng thiên nhiên có thể mang đặc tính c a sự phơn b không gian c a m t hay nhi u
bi n gọi lƠ bi n vùng.
Địa Thống Kê
2
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
Năm 1962, G. Matheron đƣ định nghĩa: "Địa th ng kê lƠ sự áp d ng có tính
hình th c các hƠm ng u nhiên vƠ sự ớc l ng các hiện t ng thiên nhiên".
Định nghĩa mới nh t [1999] c a địa th ng kê lƠ: "Địa th ng kê thu c lĩnh vực
nghiên c u sự quan hệ t ng quan v mặt th i gian vƠ không gian thông qua lý thuy t
bi n vùng".
Địa th ng kê lƠ m t từ ghép, nói lên sự c ng ki n th c. C thể h n lƠ: Ng i
lƠm công tác địa th ng kê, ngoƠi có ki n th c t t v đ i t ng nghiên c u ph i có ki n
th c vững v xác xu t - th ng kê vƠ tin học.
Do đòi h i thực ti n c a công tác nghiên c u, ngay địa th ng kê đƣ phơn các
nhánh chuyên sơu: Địa th ng kê tuy n tính, địa th ng kê khơng ổn định, địa th ng kê
đa bi n, địa th ng kê phi tham s .v.v...
NgƠy 7 tháng 8 năm 2000 giáo s Georges MATJERON đƣ vĩnh biệt ra đi, để
l i sự nu i ti c lớn lao cho các nhƠ địa th ng kê trên toƠn th giới mƠ tuyệt đ i đa s lƠ
học trò c a Ng i. Tác gi vi t ch ng nƠy, lƠ học trò cũ c a Ng i xin đ c kính cẩn
nghiêng mình tr ớc vong linh c a ng i th y lớn. Những ng i trò c a th y đang h t
s c mình để b mơn địa th ng kê ngƠy cƠng lớn m nh, có ích cho đ i. Trò xin c gắng
chi m lĩnh ph n nƠo địa th ng kê vƠ xin đ c gửi dù lƠ r t bé nh chi phí dƠnh d m
c a con để t c t ng Ng i đặt t i b c t ng c a toƠ nhƠ chính trung tơm Địa th ng
kê tr ng đ i học M qu c gia PARI Fontainebleau n i th y đƣ s ng, c ng hi n trọn
đ i cho địa th ng kê vƠ đƣ có cơng chính trong đƠo t o đ i ngũ các nhƠ địa th ng kê
hùng h u cho toƠn th giới.
II. HÀM C U TRÚC [VARIOGRAM - (H)]
Khi xét đ n những đặc tính khơng gian c a đ i t ng nghiên c u, lý thuy t
toán c b n đ c dùng lƠ "lý thuy t bi n s vùng". Bi n s đó bi n đổi m t cách liên
t c từ điểm quan sát nƠy đ n điểm quan sát khác song r t khó mơ hình hố bằng m t
hƠm thơng th ng.
Gi sử ta có d y m u (điểm đo) trong các điểm đo x i c a ơ m ng hình vuông
vƠ đo đ c bi n s Z(xi) t ng ng; n u bi n s nƠy thu c kiểu ổn định (dừng) thì có
thể xác định đ c giá trị trung bình vƠ nh n đ c bi n s quy tơm Z'(x) bằng cách trừ
các bi n s vùng cho giá trị trung bình. L y trung bình bình ph ng bi n s Z(x):
Z
N
DZx
D(Zx) - t
i 1
ng ng với ph
xi
Z x
2
N
ng sai m u c a bi n vùng Z(x).
Dễ nh n th y rằng, giá trị trong m t điểm quan sát nƠo đó có liên quan đ n giá
trị tổng các điểm khác phơn b cách nhau m t kho ng cách nh t định. Đồng th i nh
h ng c a những m u kho ng cách xa ít nh h ng h n những m u có kho ng cách
g n nhau. H n nữa cũng có thể x y ra tr ng h p m c đ nh h ng c a m u còn ph
thu c vƠo ph ng vị không gian c a vị trí l y m u (khi có tính dị h ớng). Để phán ánh
sự ph thu c nƠy, ng i ta th ng dùng véct kho ng cách h có ph ng vị xác định.
M c đ ph thu c giữa các điểm đo (l y m u) nằm trên m t kho ng cách h i vƠ theo
m t h ớng xác định nƠo đó đ c ph n ánh bằng momen t ng quan vƠ có thể biểu
Địa Thống Kê
3
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
diễn bằng đồ thị.
Gi sử:
Var Z x1 Z x2 2 Z x1 Z x2
với mọi x1,x2D.
D - t p h p con c định trong không gian d chi u
ph
2Z(x1)- Z(x2) lƠ hƠm c a s gia Z(x1)- Z(x2), đƣ đ
ng sai hay Variogram hoặc hƠm c u trúc.
c Matheron gọi lƠ biểu đồ
II.1. Định nghĩa
[Z(x) - Z(x+h)]2, nghĩa lƠ: (h)= E Z x Z x h 2
Variogram đ
c định nghĩa nh lƠ m t nửa kỳ vọng toán c a bi n ng u nhiê n
1
2
cũng có thể xem (h) nh lƠ m t nửa ph
h
t c lƠ:
h
1
DZ x Z x h
2
1
2
Z x Z x h dv
2v v
Trong đó Z(x), Z(x+h) - hai đ i l
Variogram thực nghiệm đ
N(h) - s l
ng sai c a Z(x)- Z(x+h) ;
ng hai điểm nghiên c u cách nhau m t đo n h.
c xác định: h
1 N h
Z x Z x h 2
2 N h i 1
ng cặp điểm nghiên c u.
II.2. Các tính ch t c a (h)
a/ (h=0) =0
b/ (h) = (-h), lƠ hƠm đ i x ng
c/ Lim
h
h
2
0 v y (h) tăng ch m h n so với h2
h
d/ (h) 0.
e/ N u covariance tồn t i variogram tồn t i, còn n u variogram tồn t i thì ch a
chắc đƣ tồn t i covariance.
Các variogram có những khái niệm sau:
1. Variogram tăng lên từ g c, t i đó giá trị (h) khá nh .
2. Variogram sau đó ổn định d n trị s (h) = C0 , lúc nƠy (h) không tăng
(nằm ngang) vƠ gọi lƠ tr n (sill); h = a.
3. Khi v t quá giới h n h >a thì giá trị nghiên c u bi n đổi hoƠn toƠn ng u
nhiên vƠ khơng có m i quan hệ t ng quan l n nhau.
4. Giá trị (h=0) có thể khác khơng, variogram lúc đó thể hiện hiện t
Địa Thống Kê
4
ng
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
đ
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
c gọi lƠ hiệu ng t sinh (nugget effect).
5. Kho ng cách h = a để (h) tiệm c n đ n tr n gọi lƠ bán kính nh h
Địa Thống Kê
5
ng.
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr
ng Đ i học M - Địa ch t
Hình 1- CÁC D NG MƠ HÌNH C A (h)
Đặc tính
Mô Hình
Tăng có giới hạn (có các
COVARIANCE t- ơng ứng)
Của MATHERON
Cầu
dạng đồ thị
c
a
Đ- ờng
thẳng
GAUSE
c
h a h
c
c
c
Luỹ thừa (của
FORMEY)
3a
Tăng vô hạn (không có các
COVARIANCE t- ¬ng øng)
h
c, a 0
sin w h
h
c, w 0
h c1
De Wijse
h 3Lnh
TuyÕn tính
h c.h
Hiệu ứng lỗ
hổng không
trần
Ngẫu nhiên
(HUTS sạch)
a Thng Kờ
h c. h
c, a 0
Hiệu ứng lỗ
hổng có trần
Hàm mũ
khi h > a
2
>1 =1
<1
khi h a
h c1 e a
h
a2
h c1 e
c
1,73 a
Không
đổi
dạng ph-ơng trình
3
h
h
c 1,5 0,5 3 khi h a
h a
a
c
khi h > a
c 0
c 0
0 2
Phân tích để làm việc với nhiều mô hình v.v...
(h)=c(0)=c
c(h)=0
6
h x2h
* Có thĨ do sai sè ®o (thÝ nghiƯm mÉu)
* Cã thĨ do hiện t- ợng chuyển tiếp với bán kính
ảnh h- ëng rÊt bÐ
Trương Xuân Luận
Khoa Cơng nghệ Thơng tin
NhiỊu
cÊu tróc
VÝ dơ: cã 3 cÊu
tróc là HUTS
và 2 cấu trúc
cầu
a Thng Kờ
Tr
Co
2 (h)
1 (h)
7
ng i học M - Địa ch t
h co 1 h 2 h
Trương Xuân Luận
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - Địa chất
Hình 2 Tổng hợp khả năng khai thác các (h)
Khai thác các hàm cấu trúc
1 N(h)
(h)
Z xi Z xi h
2N(h) i 1
2
(h)
N(h) - số l- ợng cặp điểm nghiên cứu
Kích th-ớc đối
ả nh h-ởng
(h)
Dáng điệu ở điểm
gốc của các (h)
h
a
nhiều cấu trúc
dịh-ớng
(h)
c0
a1
a2
h
a1
KíCH THƯớC MẫU
a1
a2
CƯờNG Độ TíNH
ĐọNG QUặNG
2(h)
c0
a2
h
nHữNG VấN Đề KHáC
* Hiệu ứng t- ơng quan
* ổn định khu vực v.v
Địa thống kê ứng dụng
6
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
II.3. Các mơ hình c a variogram
Các variogram thực nghiệm th ng lƠ đ ng dích dắc dao đ ng k đ ng
cong lý thuy t. Do đó có thể áp d ng các ph ng pháp khác nhau để mô ph ng v
d ng đ ng cong lý thuy t. Bằng các tƠi liệu mới nh t, kinh nghiệm nghiên c u c a
mình chúng tơi đƣ tổng k t thƠnh b ng các lo i mơ hình c a (h) đ c thể hiện hình
1.
III. COVARIANCE [C(H)]
III.1: Định nghĩa
N u hai bi n ng u nhiên Z(x) vƠ Z(x+h) cách nhau m t đo n h có ph
chúng cũng có m t covariance vƠ đ c diễn đ t:
Ch EZ x mZ xh m
Ch
ng sai;
hoặc:
1
Z x m Z x h m dv
v
v
m - kỳ vọng toán c a hƠm
C(h) thực nghiệm đ
C( h )
c tính:
1 N(h)
Z x 1 m Z x1 m
N h i 1
III.2. Các tính ch t c a C(h)
1. C(h = 0) 0
2. C(h) = C(-h), lƠ m t hƠm đ i x ng
3. C(h) C(h = 0), nghĩa lƠ: - C(0) C(h) C(0)
C X , X 0
4. C(h)đ
c xác định lƠ m t hƠm s d
i
i
ng
j
j
5. M t tổ h p tuy n tính c a các covariance với hệ s
covariance:
d
ng s lƠ m t
C (h) a nCn h
N
n 1
Với an >0
6. Tích c a hai covariance lƠ m t covariance.
III.3. Các mơ hình c a covariance
Có nhi u, trong s đó ph i kể đ n:
1. Mơ hình luỹ thừa:
C h C.e
h
a
với c,a >0;
N u = 2 ta cú mụ hỡnh Gause:
Địa thống kê ứng dụng
7
0< <2
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa C«ng nghƯ Th«ng tin
C h C.e
Tr- êng Đại học Mỏ - Địa chất
h2
vi c,a >0.
a2
2. Mụ hỡnh cầu:
n u 0 h a
3
h
h
C 1 1,5 0,5 3
C h
a
a
0
n u h >a
n u h =0
3. Mơ hình với hiệu ứng tự sinh:
C
C h
0
n u h >
Nh đƣ đ c p, covariance tồn t i thì variogram tồn t i. Hai biểu đồ c u trúc
có quan hệ t ng quan nh sau:
(h)=C(0) - C(h); thể hiện
hình 3
()=C(0)
(h)
C0
C(h)
C() = 0
n
0
Hình 3: Covariance và variogram
IV. XÁC L P CÁC VARIOGRAM
Cho véct h c a modun r =h vƠ h ớng . N u gi thi t N lƠ s l ng cặp
điểm nghiên c u theo véct h thì variogram thực nghiệm tính theo vƠ kho ng cách r
có thể biểu đ t:
+ Cho m t vùng:
r ,
+ Cho t
1 N
Z xi h Z xi
2 N i 1
2
[IV - 1]
ng quan vùng:
K K r ,
1
ZK xi h ZK xi ZK xi h ZK xi
2N
[IV - 2]
Trị s thực nghiệm lƠ duy nh t. Các (h) ph thu c vƠo hình d ng không gian
c a các thông tin đ a vƠo tính tốn. Chúng ta ph i đặc biệt chú ý đ n sự phơn b
không gian vƠ cự ly giữa cỏc im nghiờn c u.
Địa thống kê ứng dụng
8
Tr-ơng Xuân Lu©n
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
1. Các điểm quan sát cùng trên một đ ờng thẳng và cách đều nhau
Đơy lƠ tr ng h p lý t ng, áp d ng theo công th c [IV-1] vƠ [IV-2]. Ví d ,
có m t l khoan thẳng h ớng , l y m u liên t c với chi u dƠi l (hình 4)
Variogram đ
c xác định theo công th c [IV-1], b ớc quan sát l
l
*(.) = *(2l)
Hình 4. Lỗ khoan theo hướng .
2. Các điểm quan sát trên một đ ờng thẳng nh ng không cách đều nhau:
Để xác l p các variogram thực nghiệm r , theo h ớng , ti n hƠnh ghép
nhóm theo kho ng cách: r +(r). Để gi i bƠi toán thực t , v n đ chọn dung sai (r) c n
th n trọng nhằm t n d ng triệt để các thông tin đƣ có, t o đ c nhi u cặp điểm tính
tốn N h . m t s ph n m m chuyên d ng, (r) có thể đ c chọn tự đ ng.
3. Các điểm quan sát không thẳng hàng và không cách đều nhau.
Tr ng h p nƠy r t th ng x y ra trong thực t . Ta ti n hƠnh ghép nhóm theo
góc vƠ theo kho ng cách; c thể:
Theo h ớng nƠo đó, m i giá trị Z(x0) k t h p với t t c thông tin trong
kho ng [ d] mƠ dao đ ng xung quanh . M i m t l n ghép nhóm theo góc , ta
thực hiện ln việc ghép kho ng cách [r +(r)]
+ d
- ()
Điểm
x
+ ()
2
x
- d
nghiên c u
Hình 5: Ghép nhóm tài liệu quan sát theo góc và theo khoảng cỏch
Địa thống kê ứng dụng
9
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
để xác định (h) thực nghiệm
4) Ghép nhóm các variogram thực nghiệm trung bình
Gi sử có 2 variogram thực nghiệm c s :
2 Ah
2 h
B
N Ah
1
2
i 1
Z x
h
i
N B h
1
NB
Zx h Z x
N A h
j 1
j
i
h Z x j
2
Hai variogram nƠy đ c tính tốn hai khu vực A vƠ B khác nhau; khác nhau
c quy cách m u ban đ u, ví d m t lo t lƠ m u lõi khoan; lo t khác lƠ m u rƣnh
nh ng cùng kích th ớc. *A vƠ *B cịn có thể tính theo hai h ớng A vƠ B khác nhau.
Việc ghép nhóm hai thơng tin A vƠ B vƠo m t variogram thực nghiệm trung
bình: 2 A+B(h), có thể thực hiện vƠ đ c xác định nh sau:
*
2 A B h
1
2
2
Z xi h Z xi Z x j h Z x j
NAh NB h i 1
j
N u có K variogram c s (*K , K = 1, k ) thì variogram thực nghiệm trung
bình s lƠ (nh lƠ trung bình gia quy n):
h
N h h
K
k
K 1
N h
K
K
K 1
K
Bài tập 1:
Có hai tr ng h p đ u l y m u theo tuy n với s l ng vƠ kho ng cách giữa
các m u nh nhau. K t qu thể hiện hình v . Yêu c u xác định theo từng tuy n:
-
Giá trị trung bình s học, ph
-
Tính (h)
-
So sánh, cho nh n xét
Tr
Tr
ng h p I (Tuy n I)
ng h p II (Tuy n II)
ng sai
1
3
5
7
9
8
6
4
2
5
1
9
2
3
7
6
4
8
V. PHÂN TÍCH, KHAI THÁC C U TRÚC
Phơn tích c u trúc nghĩa lƠ nghiên c u những đặc tính c u trúc c a các bi n
khơng gian, lƠ m t mắt xích khơng thể thi u c a địa th ng kê. Nhi u nhƠ nghiên c u
đƣ khẳng định variogram nh lƠ m t cái đ u c a địa th ng kê. Chính (h) chịu trách
nhiệm thơu tóm vƠ thể hiện t t c những thông tin v c u trúc, lƠ ph ng pháp định
l ng trong quá trình nghiên c u, ỏnh giỏ TNC. Cú th núi:
Địa thống kê ứng dụng
10
Tr-ơng Xu©n Lu©n
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
- Variogram lƠ đ n vị đo m c đ bi n đổi, thể hiện t t đặc tính bi n đổi khơng
gian các TSCN lƠ chìa khố để n i suy kriging nói riêng vƠ địa th ng kê nói chung. V
thực ch t variogram thay th kho ng cách -c -lit bằng m t kho ng cách c u trúc
2(h) mƠ đặc tr ng cho những thu c tính vƠ lĩnh vực nghiên c u. Kho ng cách nƠy
thể hiện m c đ trung bình c a tính khơng đồng nh t giữa giá trị khơng quan sát đ c
vƠ các dữ liệu quan sát đ c phơn b lơn c n.
- Variogram lƠ m t mô hình ph thu c th ng kê giữa các bi n s c n nghiên c u
với b ớc quan sát (l y m u) h. Đồng th i nó đ c sử d ng để tìm bán kính nh h ng H
khi (h) = C(0). Mi n H lƠ mi n r t có ý nghĩa đ i với th t c n i suy Kiging, t c lƠ
những thông tin phơn b cách xa điểm nghiên c u (c a chính nó hoặc trung tơm kh i V0
c n ớc l ng giá trị trung bình) m t kho ng L>H s khơng có tác đ ng đ n giá trị th t
(hƠm l ng, chi u dƠy...) c a điểm c n ớc l ng. Với k t qu tính tốn H theo các
h ớng khác nhau trong khơng gian ĐTNC, ta có thể xác l p đ c tính bi n đổi các TSNC
trong khơng gian ĐTNC đó vƠ bi t đ c tính đẳng h ớng hay dị h ớng c a TSNC.
M t cách tổng qt, bằng phơn tích các (h) có thể khai thác các v n đ lý thú sau:
V.1. Tính liên t c c a các thông s nghiên c u.
Bằng các (h) có thể phơn tích đ
các TSCN.
c m c đ , đặc tính vƠ c u trúc sự bi n đổi
- Có thể xem xét bằng các (h) thực nghiệm (hình 2)
- Xem xét các (h) lơn c n g c to đ , b i vì sự liên t c vƠ đồng đ u trong
không gian c a hƠm ng u nhiên Z(x) vƠ các bi n ng u nhiên z(x) đ c biểu thị sự
liên quan với d ng điệu g c to đ c a các (h). Có 4 lo i c b n v dáng điệu g c
to đ c a các (h) [Hình 6].
0
0
a. Dáng điệu Parabol
c
b. Dáng điệu đường thẳng
d
h
h
0
c. Hiệu ứng tự sinh
0
d. Hiệu ứng tự sinh sạch
Hình 6. Các dáng điệu gc to (h)
a. Dỏng iu Parbol:
Địa thống kê ứng dụng
11
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
Dáng điệu parbol: (h) Ah 2 khi h. Variogram có hai l n d o hƠm t i g c
to đ . HƠm ng u nhiên Z(x) có thể l y đ o hƠm m t l n (trung bình b c 2). Ch ng t
đặc tính tăng đ u đặn c a bi n không gian (TSNC - hình 6-a)
b. Dáng điệu đ ờng thẳng (h) Ah khi h0. Tr ng h p nƠy không
thể l y đ o hƠm g c to đ (thực ra đ o hƠm trái vƠ ph i tồn t i song khác nhau),
nh ng liên t c h=0 (vƠ cho c đo n h) hƠm ng u nhiên Z(x) liên t c trung bình b c
2, nh ng khơng thể l y đ o hƠm, v y kém ổn định h n tr ng h p a. [Hình 6 -b].
c. Khơng liên tục ở gốc toạ độ (Hình 6-c)
(h) khơng ti n v khơng khi h tới khơng. Ta nói đ n hiện t
ng HUTS.
HƠm ng u nhiên Z(x) không liên t c trung bình b c 2. Nh v y, sự bi n đổi
điểm quan sát z(x) vƠ z(x+h) có thể r t g n nhau nh ng r t khác nhau. Sự chênh
lệch giữa 2 điểm đó cƠng lớn n u biên đ không liên t c từ g c c a (h) cƠng lớn.
HUTS có thể liên quan đ n hiện t ng m u đặc cao. Chú ý lƠ, thực t HUTS phát
sinh do nhi u nguyên nhơn, có thể do:
+ Kích th ớc m u q bé so với kích th ớc ĐTNC.
+ Những vi bi n đổi c a tích t khống v t quặng nói riêng, ĐTNC nói
chung.... Do v y, khi gặp HUTS ng i nghiên c u ph i r t th n trọng để có những k t
lu n xác thực nh t.
d. Hiện t ợng hiệu ứng tự sinh sạch (Pure nugget effect) (Hình IV-6-d)
(h=0) =0 vƠ (h) = C(0) ngay khi h >0. Trong thực t , chúng ta có thể mơ
hình hố tr ng h p hiệu ng tự sinh s ch bằng m t s đồ (h) chuyển ti p với tr n
C(0) vƠ kích th ớc nh h ng a = r t bé so với kho ng cách quan sát thực nghiệm.
Với kho ng cách tuy bé song 2 bi n ng u nhiên z(x) vƠ z(x+h) khơng có quan hệ
t ng quan nhau. V y hiện t ng hiệu ng tự sinh s ch thể hiện sự vắng mặt hoƠn
toƠn tự t ng quan không gian.
V.2. Đới nh h
ng vƠ dị h ớng:
Nh đƣ trình bƠy, theo m t h ớng h nƠo đó, ta có (h) với m t kích th ớc
h=a, đ c gọi lƠ bán kính nh h ng. Trong kho ng cách nƠy, hai đ i l ng z(x) vƠ
z(x+h) có quan hệ t ng quan nhau, ta nói lƠ đới nh h ng m u.
Bán kính nh h ng có thể gi ng nhau theo các h ớng khác nhau trong không
gian ĐTNC vƠ đ c gọi lƠ tính đẳng h ớng. N u các (h) theo các h ớng khác nhau đ u
h 2 tr n nh nhau hgọi
2 lƠ đẳng h ớng hình học. Lúc nƠy
có bán kính nh h ng gi ng nhau vƠ
có thể khẳng định lƠ m c đ ph c t p c a TSCN theo các h ớng lƠ nh nhau (hỡnh 7)
a1
a2
h3
a3
a4
Địa thống kê ứng dụng
12
h2
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
Hình IV-7 Biểu đồ mơ hình đẳng hướng
Bán kính nh h ng có thể khác nhau theo các h ớng khác nhau trong
không gian đ i t ng nghiên c u, gọi lƠ hiện t ng dị h ớng.
(h)
a2
a4
a1
C0
a3
h
a1 a2 a3
[a]
a4
[b]
Hình 8a: Dị hướng hình học (dạng elipcoit 2D)
8b: Các (h) có bán kính ảnh hưởng khác nhau
theo các hướng khác nhau
Phơn tích các mơ hình dị h ớng lƠ việc lƠm r t thú vị. Có thể phơn tích trong khơng
gian (2D) hoặc (3D) chi u. Th ng hay gặp hai mơ hình dị h ớng: Dị h ớng hình học vƠ dị
h ớng khu vực.
+ Dị h ớng hình học: Dị h ớng với các i(h) theo các h ớng khác nhau có bán
kính nh h ng khác nhau nh ng tr n nh nhau. Khi đó mơ hình dị h ớng trong 2D
đ c thể hiện hình 8a.
+ Dị h ớng khu vực: Dị h ớng với các i(h) theo các h ớng khác nhau có bán
kính nh h ng vƠ tr n khác nhau (hình 9a). Khi đó mơ hình dị h ớng trong 2D đ c
thể hiện hình 9b.
Tác gi , trong nghiên c u nhi u m thi c sa khoáng vùng Quì H p Nghệ An
[1988 - 1991], các m than Qu ng Ninh, Bắc Thái [1994 - 1995] các TSNC th ng thể
hiện tính dị h ớng khu vực rõ nét. Khi nghiên c u m vƠng g c Colorado (Mỹ, 1987 1988) l i th y hiện t ng g n nh đẳng h ớng theo c 3 chi u. Nghiên c u m t s m CuNi Chơu Phi (1991) chúng tôi th y hiện t ng đẳng h ớng vƠ c dị h ớng hình học. Khi
nghiên c u m t s thông s ph n ánh tính ch t t ng ch a n ớc HƠ N i vƠ ngo i vi th y có
hiện t ng dị h ớng hình học rõ nét (hình 10)
(h)
h
a 4
a 3 a 2 a 1
Hình 9a: Dạng dị hướng khu vực - các (h) theo các hướng khỏc nhau
Địa thống kê ứng dụng
13
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
có bán kính ảnh hưởng và trần khác nhau
a4
a3
a 2
a1
Hình 9b. mơ hình dị hướng khu vực tính theo 4 hướng)
VI. M T S
VI.1. Gi
hypothesis)
GI THUY T TOÁN
thuy t ổn dịnh (dừng) b c 2 (Second order stationary
M t hƠm ng u nhiên đ
c xem lƠ ổn định b c 2 n u tho mƣn các đi u kiện:
- Kỳ vọng tốn E[Z(x)] tồn t i vƠ khơng ph thu c vƠo điểm phơn b X. Có thể
mơ t :
E[Z(x)] = m
với xD.
- Đ i với t t c cặp bi n ng u nhiên Z(x), Z(x+h), covariance tồn t i vƠ chỉ
ph thu c vƠo kho ng cách h. Mô t nh sau:
C(h) = E [Z(x+h), Z(x)] - m2 ;
xD.
gi thi t nƠy, tồn t i c các (h). Quan hệ giữa C(h) vƠ (h) đ
(h) = C(0) - C(h)
c thể hiện:
[IV-3]
B i vì: D[Z(x)] = E[Z(x) - m] = C(0).
2
2(h) = E[Z(x+h)- Z(x)]2 = E[Z2 (x+h)]+E[Z2(x)]- 2E[Z(x+h), Z(x)]
= E[Z2(x+h)]- m2 + E[Z2(x)]- m2 - 2E[Z(x+h),Z(x)] + 2m2
= 2C(0) - 2C(h).
Quan hệ [IV-3] thể hiện rõ: gi thi t ổn định b c 2, covariance vƠ variogram
lƠ hai đ i l ng t ng đ ng biểu đ t sự t ng quan giữa 2 bi n Z (x+h) vƠ Z(x) phơn b
cách nhau m t kho ng cách h.
Ta có thể xác định đ i l
ng th 3 lƠ Correlogram (tự t
h
C h
1
C 0
C 0
ng quan):
gi thuy t ổn định b c 2, tồn t i m t covariance thì cũng tồn t i m t ph ng
sai tiên nghiệm xác định: Var[Z(x)] = D[Z(x)]=C(0). thực t , sự tồn t i các hƠm nƠy
khơng nh nhau. Có thể khơng thể hiện covariance vƠ ph ng sai tiện nghiệm xác
định song variogram v n th hin.
Địa thống kê ứng dụng
14
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
VI.2. Gi
hypothesic)
Tr- ờng Đại học Mỏ - Địa chất
thuy t n nh (dng) thc s (n i t i) (intrinsic
M t hƠm ng u nhiên tho mƣn gi thuy t ổn định th t sự n u:
- Kỳ vọng tốn tồn t i vƠ khơng ph thu c vƠo điểm tựa (phơn b ) x: E[Z (x)]=m,
với x.
- Đ i với b t kỳ véct h nƠo, sự chênh lệch [Z(x+h) - Z(x)] có m t ph
định cũng đ c l p với X, nh ng ph thu c vƠo h.
D[Z(x+h) - Z(x)]=E[Z(x+h) - Z(x)]2 = 2(h).
hiện rõ nét.
VII. PH
NG SAI PHÂN TÁN, PH
VII.1. Ph
gi thuy t nƠy, các C(h) không thể
NG SAI ĐÁNH GIÁ
ng sai phơn tán:
Trong nghiên c u các hiệ n t
ng th y rõ hai hiện t ng sau:
th
ng sai xác
ng thiên nhiên, đặc biệt
những m khoáng
1. Sự phơn tán xung quanh giá trị trung bình c a m t t p h p dữ liệu bên trong
đ i t ng nghiên c u V nƠo đó s tăng lên theo kích th ớc c a V. Đó lƠ hệ qu logic
c a sự tồn t i quan hệ t ng quan khơng gian. Kích th ớc V cƠng bé, những dữ liệu
cƠng g n nhau v kho ng cách vƠ giá trị.
2. Sự phơn tán bên trong V s gi m đi khi kích th ớc m u (v) trong V tăng.
Nghĩa lƠ, những giá trị trung bình c a những m u có kích th ớc lớn s gi m tính phơn
tán h n so với những m u có kích th ớc bé. Rõ rƠng giá trị trung bình c a kh i khai
thác s gi m tính phơn tán h n so với hƠm l ng đ c xác định bằng các m u l
khoan.
ph
Xu t phát từ những hiện t
ng sai phơn tán.
ng nêu trên, trong địa th ng kê có khái ni ệm
D ới gi thuy t ổn định c a hƠm ng u nhiên, theo các điểm Z (x), ph ng sai
S (Z(x)) c a chúng đ c định nghĩa nh lƠ ph ng sai phơn tán c a v trong V. [vV]
2
Có thể biểu đ t:
2 v / V ES 2 Z x E
1
Zv xi Zv xi 2
N i
Có thể c thể hố bằng m t s tr
ng h p:
1. Ph ơng sai của những điểm trong một khối:
Bình ph ng c a đ lêch quơn ph ng trung bình lƠ sự dao đ ng c a thơng
tin tính tốn (hƠm l ng...)"điểm" trong kh i:
Ph
1
2
S2(đ/kh i) S 2 0 v Z x mv dx
vV
ng sai phơn tán l:
D(/v)= 2(o/v) = E[S2(o/v)]
2(/v) =
Địa thống kê ứng dụng
1
x x'dxdx' v, v
V 2 VV
15
Tr-ơng Xuân Lu©n
Khoa C«ng nghƯ Th«ng tin
Trong đó,
1
V, V 2
V
1
V2
Tr- ờng Đại học Mỏ - Địa chất
X Xdxdx
lƠ variogram trung bình trong kh i V.
v v
x x ' , x
L1 L2 L3 L1 L2 L3
1
1
2
x2 ' , x1 x3 'dx1dx2dx3dx1 dx2 dx3 F V
0 0 0 0 0 0
X ch y khắp trong V, không ph thu c vƠo X' cùng ch y khắp trong V (hình 10)
X'
X
Hình 10
2. Ph ơng sai phân tán của những khối nhỏ trong khối lớn (ví dụ của
những khối tính trữ l ợng (v) trong tồn mỏ khống M).
Ta ký hiệu:
Trong đó, X
1
Zv x mM 2dx
M M
2 V / M E
trung tơm kh i V, mƠ V ch y khắp trong M (hình 11).
xxx
xx
xxx
V
M
Hình 11: X ở trung tâm V chạy quanh khắp trong M.V M.
Chúng ta có:
2 V / M
1
1
x
x
dxd
x
x x'dxdx
M 2 M M
V 2 VV
2 V / M M , M V,V
Nh v y ph
ng sai phơn tán lƠ:
N u 2(0/V) = (V,V)
(*)
T
(**)
ng t 2(0/V) = (M,M)
Địa thống kê ứng dụng
16
[IV-4]
Tr-ơng Xuân Lu©n
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
Từ (*), (**) ta có:
2(V/M) = 2 (0/M) - 2(0/V)
V y ph ng sai phơn tán c a những điểm trong M (ta gi thi t M lƠ m
khoáng): 2(0/M) = 2 (v/V) + 2(V/M). Cũng rút ra đ c quan hệ c a b t kỳ kh i nƠo
tho mƣn vV, VM thì: 2(v/M) = 2 (v/V) + 2 (V/M)
Từ [IV-4] vi t d ới d ng covariance:
2(V/M) = C (V,V) C (M,M)
2 (v/V) 2(V/M)
VM
[IV-5]
n u vV, VM
Ph ng sai phơn tán tăng khi kích th ớc m u nghiên c u gi m. Ta ghi nh n lƠ
m t đ i t ng nghiên c u, hƠm l ng các m u với kích th ớc bé s phơn tán nhi u
h n so với hƠm l ng trung bình c a các mơũ có kích th ớc lớn [ví d giữa các m u
lõi khoan với các m u kh i lớn (cỡ nghìn t n)].
V y, ta th y v n đ kích th ớc m u ban đ u r t quan trọng, nh h ng đ n k t
qu tính tốn, t c ta nói đ n hiệu ứng kích thước mẫu. Có thể diễn đ t d ới d ng toán
đồ, t c để thể hiện sự nh h ng c a kích th ớc m u đ n các toán đồ t n s vƠ do v y
đ n ph ng sai (hình 12)
Tần
s
2(V/M)
2(v/M)
Z
m
Hình 12. Các histogram, trường hợp v
N u công tác l y m u phù h p (khơu phơn tích lƠ đáng tin c y), thể hiện đ c
tính đồng nh t c a các dữ liệu g c thì giá trị trung bình c a các m u ph i bằng gía trị
trung bình c a các kh i. Rõ rƠng lƠ r t khó thc hin trong thc t .
Bi tp 2:
v=1010
V=1001000
một
Địa thống kê ứng dụng
17
Tr-ơng Xuân Luân
Khoa Công nghệ Thông tin
Tr- ờng Đại học Mỏ - §Þa chÊt
Tính ph ng sai phơn tán c a kh i 1010m trong đ i t
kích th ớc 1001000m theo các tr ng h p với variogram:
1) LƠ mơ hình c u, bán kính nh h
ng nghiên c u có
ng 100m, tr n lƠ C =2
2) LƠ mơ hình luỹ thừa, a = 100, C = 2
3) LƠ hiệu ng tự sinh s ch C =2
VII.2. Ph
Ta đƣ bi t:
ng sai đánh giá:
h
2E : LƠ ph
1
DZ x h X x
2
2E D Z x0 Z *x0
ng tuy n tính: Z*x Z x ; với các l
ng sai đánh giá. Z*(xo) lƠ giá trị ớc l
Gi sử ta có ớc l
ng t i X0.
ng gia quy n
đ c xác định trong các đi u kiện t i u, t c ph ng sai đánh giá ph i nh nh t vƠ
khơng có sai s hệ th ng (xem xét sau m c Kriging).
0
Ta cũng có khái niệm ph
ng sai m r ng:
E2 v, V DZv x ZV x EZv x' ZV x2
=
1
2
EZ x u Z x u du du
vV v V
Gi sử 2 kh i v vƠ V có vị trí xác định trong khơng gian (chúng có thể chồng
khít vƠo nhau) thì:
E2 (v,V) DZv x ZV x DZv x ZV x
E2 (v,V) E(Zv ZV ) 2
Gi sử ta lƠm việc với gi thi t ổn định th t sự thì:
E2 (v,V) E Zv Z(0) Z0 ZV 2
VƠ có thể vi t:
2
1
= E Zv Z( 0) dx Z x Z( x0 ) dx
v
v v
Đặt Y(x) = Z(x) - Z(0) thì
2
1
1
E2 (v,V ) E Yxdx Y xdx
v
VV
Ta l i có: C(X,X') = E(Y(x), Y(x')).
Địa thống kê ứng dụng
18
Tr-ơng Xuân Luân