Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.57 KB, 6 trang )

Bài 31: Tính chất - ứng dụng của hiđro
Câu 1: Cơng thức hóa học của đơn chất hiđro là
A. 2H.
B. H2.
C. H.
D. O2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Cơng thức hóa học của đơn chất hiđro là H2.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Khí hiđro là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
B. Khí hiđro nhẹ nhất trong các chất khí.
C. Khí hiđro tan nhiều trong nước.
D. Khí hiđro nhẹ hơn khơng khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Khí hiđro là chất khí khơng màu, khơng mùi, khơng vị, nhẹ nhất trong các chất khí,
tan rất ít trong nước.
Tỉ khối của hiđro đối với khơng khí là 2/29. Vậy khí hiđro nhẹ hơn khơng khí.
Câu 3: Một quả bóng bay đã được bơm khí hiđro, miệng quả bóng được buộc chặt
bằng sợi dây chỉ dài. Khi không giữ dây chỉ thì quả bóng bay sẽ di chuyển như thế
nào?
A. Di chuyển lên cao.
B. Di chuyển xuống dưới và chạm vào mặt đất.
C. Không di chuyển.
D. Di chuyển sang ngang.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Tỉ khối của hiđro đối với khơng khí là 2/29. Vậy khí hiđro nhẹ hơn khơng khí.
→ Quả bóng sẽ di chuyển lên cao.
Câu 4: Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì


A. ngọn lửa tắt dần.
B. ngọn lửa cháy mạnh hơn.


C. ngọn lửa tắt dần rồi bùng cháy trở lại.
D. ngọn lửa chuyển màu và tắt dần.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì hiđro tiếp tục
cháy mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.
t
→ 2H2O.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 ⎯⎯
Câu 5: Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất
nếu trộn khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích là
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
o

t
→ 2H2O.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 ⎯⎯
Hỗn hợp khí hiđro và khí oxi là hỗn hợp nổ. Hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh nhất nếu trộn
khí H2 và khí O2 theo tỉ lệ về thể tích đúng như hệ số các chất trong phương trình
hóa học trên, là 2 : 1.
Câu 6: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Trong phản

ứng trên, hiđro thể hiện
A. tính khử.
B. tính oxi hóa.
C. tính khử và tính oxi hóa.
D. khơng có tính khử và khơng có tính oxi hóa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
o

t
→ H2O + Cu.
Phương trình hóa học: H2 + CuO ⎯⎯
Khí hiđro đã chiếm nguyên tố oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử.
Câu 7: Cho hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột
đồng(II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường.
Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua.
o


Phát biểu nào sau đây khơng đúng?
A. Thí nghiệm 1: Khơng có phản ứng hóa học xảy ra.
B. Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch.
C. Khơng có hiện tượng gì ở cả hai thí nghiệm.
D. Thí nghiệm 2: Có những giọt nước tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Thí nghiệm 1: Khơng có phản ứng hóa học xảy ra.
Thí nghiệm 2: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch và có những giọt
nước tạo thành.

t
→ H2O + Cu.
Phương trình hóa học: H2 + CuO ⎯⎯
Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
A. Dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa.
B. Dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám khơng.
C. Dùng trong đèn xì oxi-hiđro để hàn cắt kim loại.
D. Dùng để dập tắt đám cháy.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Khí hiđro cháy mạnh trong khí oxi, do đó khơng dùng để dập tắt đám cháy.
o

t
→ 2H2O.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 ⎯⎯
Câu 9: Phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử sắt(III) oxit là
o

t
→ Fe + H2O.
A. FeO + H2 ⎯⎯
o

t
→ 2Fe + 3H2O.
B. Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
o

t

→ 3Fe + 4H2O.
C. Fe3O4 + 4H2 ⎯⎯
o

t
→ Fe2O3 + 3H2.
D. 2Fe + 3H2O ⎯⎯
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
o

t
→ 2Fe + 3H2O.
Phương trình hóa học: Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
Câu 10: Phát biểu khơng đúng là:
A. Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
B. Khí hiđro có tính khử, có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong một số oxit kim
loại.
o


C. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ, do tính khử và khi cháy
tỏa nhiều nhiệt.
D. Hiđro có thể tác dụng với tất cả oxit kim loại ở nhiệt độ cao.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Khí hiđro có tính khử, có thể tác dụng với một số oxit kim loại ở nhiệt độ cao (như
CuO, Fe2O3 …).
Câu 11: Khử hoàn toàn 24 gam đồng(II) oxit bằng khí hiđro. Khối lượng đồng kim
loại thu được là

A. 6,4 gam.
B. 12,8 gam.
C. 16,0 gam.
D. 19,2 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
t
→ Cu + H2O.
Phương trình hóa học: CuO + H2 ⎯⎯
24
n CuO =
= 0,3 (mol)
80
Theo phương trình hóa học: n Cu = n CuO = 0,3 (mol)
o

→ mCu = 0,3  64 = 19,2 (gam).
Câu 12: Khử 10,85 gam thủy ngân(II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở
đktc) cần dùng là
A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
t
→ Hg + H2O.
Phương trình hóa học: HgO + H2 ⎯⎯
10,85
n HgO =

= 0,05 (mol)
217
Theo phương trình hóa học: n H2 = n HgO = 0,05 (mol).
o


→ v H2 = 0,05  22,4 = 1,12 (lít).
Câu 13: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo
ở đktc. Số gam nước thu được là
A. 3,6 gam.
B. 1,8 gam.
C. 2,7 gam.
D. 4,5 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
3,36
4,48
= 0,15 (mol).
n H2 =
= 0,2 (mol); n O2 =
22,4
22,4
t
→ 2H2O.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 ⎯⎯
n
n
Nhận xét: H2 = 0,1  O2 = 0,15 → H2 phản ứng hết, O2 dư.
2
1

→ Phương trình hóa học tính theo H2.
Theo phương trình hóa học: n H2O = n H2 = 0,2 (mol)
o

→ m H2O = 0,2  18 = 3,6 (gam).
Câu 14: Để khử sắt(III) oxit thành sắt, người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon
oxit. Để điều chế 28 gam sắt, thể tích khí hiđro và thể tích khí cacbon oxit lần lượt
là (các khí đo ở đktc)
A. 16,8 lít và 11,2 lít.
B. 11,2 lít và 16,8 lít.
C. 16,8 lít và 16,8 lít.
D. 11,2 lít và 11,2 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình hóa học:
t
→ 2Fe + 3H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
o

t
→ 2Fe + 3CO2 (2)
Fe2O3 + 3CO ⎯⎯
28
n Fe =
= 0,5 (mol).
56
Theo phương trình hóa học (1):
o



3
3
n H2 = n Fe =  0,5 = 0,75 (mol)
2
2
→ VH2 = 0,75  22,4 = 16,8 (lít).
Theo phương trình hóa học (2):
3
3
n CO = n Fe =  0,5 = 0,75 (mol)
2
2
→ VCO = 0,75  22,4 = 16,8 (lít).
Câu 15: Một hỗn hợp gồm 50% Fe2O3 và 50% CuO về khối lượng. Người ta dùng
H2 (dư) để khử 16 gam hỗn hợp đó. Thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng

A. 5,60 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình hóa học:
t
→ 2Fe + 3H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ⎯⎯
o

t

→ Cu + H2O (2)
CuO + H2 ⎯⎯
16
mFe2O3 = mCuO = = 8 (gam).
2
8
8
n Fe2O3 =
= 0,05 (mol); n CuO =
= 0,1 (mol).
160
80
Theo phương trình hóa học (1):
n H2 (1) = 3n Fe2O3 = 3  0,05 = 0,15 (mol).
o

Theo phương trình hóa học (2):
n H2 (2) = n CuO = 0,1 (mol).
→ n H2 = n H2 (1) + n H2 (2) = 0,15 + 0,1 = 0,25 (mol).
→ VH2 = 0,25  22,4 = 5,60 (lít).



×