Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.12 KB, 6 trang )

Bài 23: Bài luyện tập 4
Câu 1: 0,5 mol mol nước chứa số phân tử là
A. 3,01.1023
B. 6,02.1023
C. 3.1023
D. 4.1023
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Cứ 1 mol có chứa 6.1023 phân tử nước.
Vậy 0,5 mol có chứa: 0,5. 6.1023 = 3.1023 phân tử.
Câu 2: Số nguyên tử có trong 1,8 mol Fe là
A. 10,85.1023 nguyên tử
B. 10,8.1023 nguyên tử
C. 11.1023 nguyên tử
D. 1,8.1023 nguyên tử
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Cứ 1 mol có chứa 6.1023 nguyên tử sắt.
1,8 mol có chứa: 1,8. 6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử.
Câu 3: Cho hỗn hợp khí sau: H2, CH4, SO2, CO2, NO2, NH3. Số chất khí nặng hơn
khơng khí là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Để biết một chất nặng hay nhẹ hơn không khí, ta so sánh khối lượng mol của các
chất với khơng khí (M = 29).
Các chất nặng hơn khơng khí bao gồm: SO2 (M= 64), CO2 (M = 44), NO2 (M = 46)
Câu 3: Thành phần phần trăm của cacbon trong 1 mol hợp chất NaHCO3 là


A. 11,28 %
B. 11,3%


C. 14,29%
D. 14,53%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
M .100%
12.100
%m C  C

 14,29%
M NaHCO3
23  1  12  16.3
Câu 4: Số mol của 11,2 gam Fe là
A. 0,1 mol.
B. 0,2 mol.
C. 0,21 mol.
D. 0,12 mol.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
m 11,2
n Fe  
 0,2 (mol)
M 56
Câu 5: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36 gam nước là
A. 1 mol
B.1,5 mol
C. 2 mol

D. 4 mol
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
m
36
n H 2O  
 2 (mol)
M 1.2  16
nH = 2. 2 = 4 mol do phân tử nước có chứa hai nguyên tử hiđro.
Câu 6: Cho số mol của Nitơ là 0,5 mol, số mol của Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào
sau đây là đúng?
A. Khối lượng của nitơ là 16 gam
B. Khối lượng của oxi là 14 gam
C. Nitơ và oxi có thể tích bằng nhau ở điều kiện tiêu chuẩn.
D. Nitơ và oxi có khối lượng bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.


Trong điều kiện tiêu chuẩn các chất khí có số mol bằng nhau sẽ chiếm thể tích như
nhau.
Câu 7: Tỉ khối của khí A đối với khơng khí có giá trị nhỏ hơn 1. A có thể là khí
nào trong các khí sau?
A. O2
B. H2S
C. CO2
D. N2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Ta có:

M
M
d A/kk  A  A  1
M kk 29
Vậy MA < 29, A là N2 (M = 28)
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã
dùng (đktc) là
A. 11,2 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 4,48 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
13
n Zn 
 0,2 (mol)
65
t
 2ZnO
Phương trình hóa học: 2Zn + O2 
Theo phương trình:
Cứ 2 mol Zn tham gia phản ứng sẽ cần 1 mol khí O2.
Vậy 0,2 mol Zn tham gia phản ứng sẽ cần 0,1 mol khí O2.
V = 0,1. 22,4 = 2,24 lít.
Câu 9: 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) có thể tích là
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
o



D. 24 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
VCO2 = n. 22,4 = 0,5. 22,4 = 11,2 lít.
Câu 10: Kết luận đúng khi nói về khí clo và khí metan?
A. Khí clo và khí metan có khối lượng mol bằng nhau.
B. Khí clo nặng hơn 4,4375 lần khí metan.
C. Khí metan nặng hơn khí clo 2,5 lần.
D. Khí metan nặng hơn khí clo 4,4375 lần.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Khối lượng mol của khí Cl2 là 71, của metan (CH4) là 16, thấy rằng khí clo sẽ nặng
71
hơn so với khí metan
 4,4375 lần.
16
Câu 11: Cho 1,6 gam S cháy trong khơng khí thấy có khí A có khả năng làm mất
màu cánh hoa hồng. Thể tích của khí A ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 1,12 ml
B. 0,102 lít
C. 11,2 ml
D. 1,12 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
1,6
nS 
 0,05 (mol)
32
t

 SO2
Phương trình hóa học: S + O2 
Theo phương trình:
Cứ 1 mol S tham gia phản ứng sẽ tạo ra 1 mol khí SO2.
Vậy 0,05 mol S tham gia phản ứng sẽ tạo ra 0,05 mol khí SO2.
VSO2 = n. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12 lít.
o

Câu 12: Muốn thu khí NO vào bình thì cách bố trí bình nào dưới đây là chính xác?
A. Đặt đứng bình.
B. Đặt úp bình.


C. Cách nào cũng được.
D. Lúc đầu để đứng bình rồi chuyển sang để ngang bình.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Khí NO có khối lượng mol bằng 28 (g/mol) nên nhẹ hơn khơng khí. Vì vậy bình
cần được đặt úp để thu khí.
Câu 13: Để tác dụng hết với 1,84 gam Na thì khối lượng HCl có trong dung dịch
cần dùng là
A. 2,92 gam
B. 3,65 gam
C. 7,3 gam
D. 1,825 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
1,84
n Na 
 0,08 (mol)

23
Phương trình hóa học: 2Na + 2HCl→ 2NaCl + H2
Theo phương trình:
Cứ 2 mol Na tham gia phản ứng sẽ cần 2 mol HCl.
Vậy 0,08 mol Na tham gia phản ứng sẽ cần 0,08 mol HCl.
mHCl = 0,08. (1 + 35,5) = 2,92 gam.
Câu 14: Biểu thức d X/H2  0,12 cho biết mối quan hệ gì giữa khí X và khí hiđro?
A. Khí X nhẹ hơn khí H2 0,12 lần.
B. Khí X nặng hơn khí H2 0,12 lần.
C. Số mol của X và hiđro bằng nhau.
D. Không kết luận được.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Do tỉ khối hơi của X so với hiđro nhỏ hơn 1 nên X nhẹ hơn khí hiđro.
Câu 15: Tỉ khối hơi của chất khí có ý nghĩa gì?
A. Cho biết được số phân tử trong hợp chất.
B. Cho biết một chất khí bất kỳ có cơng thức hóa học như thế nào.
C. So sánh một khí nặng hay nhẹ hơn chất khí khác hoặc khơng khí.


D. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Tỉ khối của chất khí cho biết chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao
nhiêu, hoặc nặng hay nhẹ hơn không khí là bao nhiêu lần.



×