Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 8 có đáp án bài (36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.32 KB, 6 trang )

Bài 21: Tính theo cơng thức hóa học
Câu 1: Cho ancol etylic có cơng thức là C2H5OH. Số ngun tử H có trong hợp
chất là bao nhiêu?
A. 1
B. 5
C. 3
D. 6
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Số nguyên tử H trong C2H5OH là 6 nguyên tử.
Câu 2: Để tính phần trăm theo khối lượng các ngun tố khi biết cơng thức hóa
học của hợp chất, bước nào dưới đây không đúng?
A. Cần tính khối lượng mol của hợp chất.
B. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
C. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
D. Tính thể tích của các nguyên tố ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Để tính phần trăm theo khối lượng các nguyên tố khi biết cơng thức hóa học của
hợp chất, bước cần thực hiện bao gồm:
- Cần tính khối lượng mol của hợp chất.
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất.
- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
Câu 3: Để lập công thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố
cần thực hiện những bước nào?
A. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố (nếu cần).
B. Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
C. Tính khối lượng mỗi ngun tố có trong 1 mol hợp chất.
D. Cả A, B, C.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.


Để lập cơng thức hóa học của hợp chất khi biết phần trăm các nguyên tố cần thực
hiện những bước sau:
Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố (nếu cần).
Tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Tính khối lượng mỗi ngun tố có trong 1 mol hợp chất.


Câu 4: Phần trăm khối lượng của nguyên tố Kali có trong phân tử K2CO3 là
A. 56,502%
B. 56,52%
C. 56,3%
D. 56,56%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
39.2
%mK 
.100%  56,52%
39.2  12  16.3
Câu 5: Phần trăm khối lượng của nguyên tố Oxi có trong phân tử CaCO3 là
A. 48%
B. 16%
C. 23,5%
D. 56,5%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
16.3.100%
%mO 
 48%
40  12  16.3
Câu 6: Phần trăm theo khối lượng của Na có trong 1 mol phân tử NaHCO3 là

A. 15,6 %
B. 14,2%
C. 27,38%
D. 23%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
23.100%
%m Na 
 27,38%
23  1  12  16.3
Câu 7: Thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong 1 mol phân tử Fe2O3

A. 35%
B. 40%
C. 30%
D. 45%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
1 mol phân tử Fe2O3 có chứa 3 mol oxi.


16.3.100%
 30%
56.2  16.3
Câu 8: Hợp chất X có chứa hai nguyên tố là natri và clo, trong đó natri chiếm
39,316%, còn lại là clo. Khối lượng mol của X có giá trị là 58,5 g/mol. Cơng
thức của hợp chất X là
A. NaCl
B. Na2Cl
C. NaCl2

D. Na2Cl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Ta có:
Phần trăm khối lượng của clo = 100% - 39,316% = 60,684%
58,5.60,684
58,5.39,316
m Na 
 35,5(g)
 23(g) , mCl 
100
100
Số mol mỗi nguyên tử là:
23
35,5
n Na 
 1(mol) , n Cl 
 1(mol)
35,5
23
Vậy trong 1 mol hợp chất X có chứa 1 ngun tử Na, 1 ngun tử Cl.
X có cơng thức hóa học là NaCl.
Câu 9: A có chứa 80% nguyên tử Cu còn lại là oxi. Khối lượng mol của A là 80
g/mol. Công thức của hợp chất A là
A. CuO2
B. CuO
C. Cu2O
D. Cu2O2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.

20.80
80.80
 16(g)
mCu 
 64(g) , mO 
100
100
Số mol mỗi nguyên tử là:
64
16
n Cu 
 1(mol) , n O   1(mol)
64
16
Vậy trong 1 mol hợp chất A có chứa 1 nguyên tử Cu, 1 ngun tử O.
A có cơng thức hóa học là CuO.
Câu 10: Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg trong 1 mol MgO là
%mO 


A. 60%
B. 40%
C. 50%
D. 45%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
1 mol phân tử MgO có chứa 1 mol oxi.
16.100%
%mO 
 40%

24  16
Câu 11: Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố S trong hợp chất nhôm sunfat
Al2(SO4)3 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 28,10%.
B. 9,40%.
C. 26,0%.
D. 28,80%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
1 mol phân tử Al2(SO4)3 có chứa 3 mol nguyên tử lưu huỳnh.
32.3.100%
%mS 
 28,07% có giá trị gần nhất với 28,10%.
27.2  3.(32  16.4)
Câu 12: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần
khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất
M có thể là:
A. SO2
B. SO3
C. SO4
D. S2O3
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Gọi cơng thức cần tìm của hợp chất có dạng SxOy, ta có
32.x
16.y
=> 32x = 16y

32x  16y 32x  16y
Vậy x : y = 1 : 2.

Công thức của M là SO2.


Câu 13: Thành phần phần trăm các nguyên tố K, N, O có trong hợp chất KNO3
lần lượt là
A. 36,8%K; 18,3%N; 44,9%O
B. 13,8%K; 38,6%N; 47,6%O
C. 40,0%K; 15,0%N; 45,0%O
D. 38,6%K; 13,9%N; 47,5%O
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
39.100%
14.100%
%mK 
 38,6% , %m N 
 13,9% .
39  14  16.3
39  14  16.3
%mO = 100% - %mK - % mN = 100% – 38,6% – 13,9% = 47,5%.
Câu 14: Axit sunfuric có cơng thức hóa học là H2SO4. Khẳng định nào dưới
đây là đúng về số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 mol axit sunfuric?
A. 1 mol axit sunfuric có chứa 1 mol nguyên tử H, 2 mol nguyên tử S và 4 mol
nguyên tử O.
B. 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4 mol
nguyên tử O.
C. 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 2 mol nguyên tử S và 1 mol
nguyên tử O.
D. 1 mol axit sunfuric có chứa 1 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 1 mol
nguyên tử O.
Hướng dẫn giải:

Đáp án B.
Trong 1 mol axit sunfuric có chứa 2 mol nguyên tử H, 1 mol nguyên tử S và 4
mol nguyên tử O.
Câu 15: Một hợp chất X có chứa 2 mol nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 mol
nguyên tử O. Thành phần phần trăm của nguyên tử Na trong hợp chất trên có
giá trị là
A. 30,39%
B. 32,39%
C. 39,32%
D. 32,93%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Hợp chất là Na2SO4.


%m Na 

23.2.100%
 32,39%
23.2  32  16.4



×