Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

ĐỀ TÀI KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TỪ SƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.93 KB, 82 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------  -------

NGUYỄN HỒNG MỸ ANH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TỪ SƠN


2

HÀ NỘI - 2022


HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KẾ TỐN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------  -------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI BƯU ĐIỆN THÀNH PHỐ TỪ SƠN

Người thực hiện

: NGUYỄN HOÀNG MỸ ANH

Mã sinh viên



: 633702

Lớp

: K63KED

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN

Giảng viên hướng dẫn: TS. LÊ THỊ MINH CHÂU


2

HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài báo cáo thực khóa luận tốt nghiệp này, trước hết
chúng em xin gửi đến q thầy, cơ giáo trong khoa Kế tốn và Quản trị kinh
doanh tại Học viện Nông Nghiệp Việt Nam lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em
xin gửi đến cơ Lê Thị Minh Châu, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ chúng
em hoàn thành đề tài báo cáo khóa luận tốt nghiệp này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Bưu điện
Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho nhóm được
tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Bưu điện.
Cuối cùng, nhóm cảm ơn các anh chị phịng kế toán của Bưu điện Thành
phố Từ Sơn đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em có thể hồn thành

tốt đề tài thực tập này.
Đồng thời, nhà trường đã tạo cơ hội cho nhóm em được thực tập nơi mà
em yêu thích, bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức mà các thầy
cô giáo đã giảng dạy. Qua lần thực tập này, em nhận ra nhiều điều mới mẻ và bổ
ích để giúp ích cho cơng việc kế tốn sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện đề
tài này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được ý kiến đóng
góp từ các thầy cơ giáo.
Trân trọng cảm ơn!

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................
MỤC LỤC.............................................................................................................
DANH MỤC BẢNG............................................................................................
DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................
PHẦN I: MỞ ĐẦU..............................................................................................
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................
1.2.1. Mục tiêu chung............................................................................................
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................
1.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................
1.4.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp...............................................................................
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu....................................................................
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................

2.1 Cơ sở lý luận...................................................................................................
2.1.1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương.............
2.1.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương....................................
2.1.3. Một số tài liệu có liên quan.......................................................................
PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................
3.1 Giới thiệu về Bưu điện thành phố Từ Sơn....................................................
3.1.1 Giới thiệu chung.........................................................................................
3.1.2 Đặc điểm bộ máy và tổ chức kế toán tại Bưu điện Thành phố Từ Sơn......
3.1.3. Đặc điểm tình hình lao động tại Bưu điện thành phố Từ Sơn (2019-2021)......
3.1.3 Tài sản và nguồn vốn của Bưu điện thành phố Từ Sơn.............................
3.1.4 Kết quả kinh doanh của Bưu điện Thành Phố Từ Sơn...............................
ii


3.2 Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu điện
thành phố Từ Sơn................................................................................................
3.2.1. Hình thữc tính lương và trả lương.............................................................
3.2.2. Quy trình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.....................
3.2.3 . Tài khoản sử dụng....................................................................................
3.4 Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu điện
thành phố Từ Sơn................................................................................................
3.4.1 Đánh giá ưu nhược điểm về kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Bưu điện thành phố Từ Sơn.........................................................
3.4.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Bưu điện thành phố Từ Sơn, Bắc Ninh................................
PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................
4.1 Kết luận.........................................................................................................
4.2 Kiến nghị.......................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................
PHỤ LỤC...........................................................................................................


iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Điều kiện nghỉ phép hưởng 100% lương.............................................
Bảng 2.2 Tỉ lệ các khoản trích theo lương khơng có dịch bệnh..........................
Bảng 2.3 Tỉ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/07-30/09/2021................
Bảng 2.4 Tỉ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/10-30/06/2022................
Bảng 2.5 Tỉ lệ các khoản trích theo lương từ ngày 01/07-30/09/2022................
Bảng 3.1 Tình hình lao động tại Bưu điện thành phố Từ Sơn (2019-2021).......
Bảng 3.2 Tài sản và nguồn vốn của Bưu điện thành phố Từ Sơn.......................
Bảng 3.3 Nguồn vốn tại Bưu điện thành phố Từ Sơn.........................................
Bảng 3.4 Kết quả kinh doanh của Bưu điện Thành Phố Từ Sơn........................
Bảng 3.5 Bảng chấm công của Bưu điện............................................................
Bảng 3.6 Bảng tính cơng ngồi giờ của Bưu điện..............................................
Bảng 3.7 Bảng tính lương bộ phận văn phịng....................................................
Bảng 3.8 Bảng tính lương trung tâm kĩ thuật......................................................
Bảng 3.9 Bảng lương trung tâm chuyển phát......................................................
Bảng 3.10 Sổ chi tiết tài khoản 334....................................................................
Bảng 3.11 Bảng tính BHXH, BHYT, BHTN......................................................
Bảng 3.12 Sổ chi tiết các tài khoản 3383, 3384 và 3386...................................

iv


DANH MỤC BIỂU, SƠ ĐỒ
Biểu mẫu 3.1. Giấy báo nợ ngân hàng của Bưu điện..........................................
Biểu mẫu 3.2. Biểu mẫu thanh toán tiền thưởng của Bưu điện Thành phố Từ
Sơn (2019-2021).........................................................................

Sơ đồ 2.1. Hạch toán tài khoản 334...................................................................
Sơ đồ 2.2. Hạch toán tài khoản 338...................................................................
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy hành chính tại Bưu điện..........................................
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Bưu điện thành phố Từ Sơn..................
Sơ đồ 3.3. Quy trình hạch tốn lương và các khoản trích theo lương tại Bưu điện....

v


PHẦN I

MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua cùng với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế
thị trường, hệ thống kế toán Việt Nam đã khơng ngừng được hồn thiện và
phát triển kinh tế của đất nước, đổi mới cơ chế văn phòng kinh tế, góp phần
tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng văn phịng của các Bưu
điện nó là cầu nối giữa con người với sản xuất, quan liêu bao cấp sang nền
kinh tế vận động theo cơ thể thị trường có sự văn phịng của nhà nước. Cơng
tác kế tốn trong các Bưu điện đã được đổi mới, cải tiến và hoàn thiện để phù
hợp với đặc điểm, u cầu và trình độ văn phịng kinh tế tài chính của nền
kinh tế thị trường.
Mỗi Bưu điện, tiền lương là thu nhập của người lao động và chi phí sử
dụng lao động, Đối với người lao động tiền lương là mục đích, là động lực
mạnh mẽ nhất thúc đẩy họ tham gia vào hoạt động với chất lượng và hiệu quả
cao nhất. Tiền lương là một khoản chi phi trong quá trình sản xuất kinh doanh
và mục tiêu của họ là giảm chi phí sản xuất. Chính vì vậy việc hạch tốn tiền
lương tại Bưu điện có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn lao
động, hoạch tốn chi phí nói riêng và văn phịng kinh tế nói chung.
Xuất phát từ những nội dung trên, sau một thời gian thực tập tại Bưu

điện Thành phố Từ Sơn Tỉnh Bắc Ninh, em đã nhận thức được tầm quan
trọng của cơng tác kế tốn tiền lương và trích các khoản theo lương nên đã
mạnh dạn chọn và nghiên cứu đề tài "Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Bưu điện Thành phố Từ Sơn".

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu về tình hình kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Bưu điện Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu điện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Trình bày cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Bưu điện Thành phố Từ Sơn.
- Phản ánh thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Bưu điện Thành phố Từ Sơn.
- Đề xuất giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Bưu điện Thành Phố Từ Sơn.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là “Kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Bưu điện Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh”, các chứng, tài
liệu liên quan đến lương của 12 tháng năm 2021 và các thông tin khác liên quan
đến Bưu điện Thành phố Từ Sơn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Nội dung
Tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động, kết quả kinh doanh của Bưu điện;
Quy trình tính lương và các khoản trích theo lương từ tháng 12 năm 2021 tại

Bưu điện Thành phố Từ Sơn cụ thể như bảng chấm cơng, bảng tính lương,
chứng từ thanh tốn tiền lương...
1.3.2.2. Không gian
- Bưu điện Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh
- Địa chỉ: Khu Đất mới, Phường Đông Ngàn, Thị xã Từ Sơn.
2


1.3.2.3. Thời gian
- Thời gian thực tập: 01/08/2022 đến ngày 27/12/2022
- Số liệu thu thập được của năm 2021 đến nay.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập dựa trên quá trình quan sát, phỏng vấn trực
tiếp kế tốn phụ trách kế tốn tiền lương, cơng nhân viên của Bưu điện. Nội
dung phỏng vấn về tìm hiểu các loại chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, sổ kế
toán mà Bưu điện sử dụng; quy trình, cách lập chứng từ kế tốn tiền lương và
các khoản trích theo lương tại Bưu điện. Số liệu được thu thập thơng qua q
trình phỏng vấn trực tiếp, không thông qua bảng hỏi.
1.4.2. Phương pháp phân tích số liệu
1.4.2.1. Phương pháp thống kê mơ tả
Sử dụng phương pháp này để mơ tả các đặc tính cơ bản của dữa liệu thu
thập, lập các bảng số liệu tóm tắt về dữ liệu thu thập được như tình hình tài sản –
nguồn vốn, tình hình lao động, kết quả kinh doanh của Bưu điện, qua đó cho
thấy được quy mô và sự biến động của các hiện tượng. Mô tả công việc của bộ
máy tổ chức văn phịng và bộ máy kế tốn của Bưu điện, từ đó cho thấy q
trình làm việc của Bưu điện.
1.4.2.2. Phương pháp so sánh
Là phương pháp sử dụng số liệu có sẵn để tiến hành so sánh, đối chiếu về
số tương đối và số tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề để tìm ra sự

biến động của các chỉ tiêu để phân tích, so sánh các số tuyệt đối, số tương đối,
số bình quân để thấy được sự thay đổi của các chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh số tuyệt đối: Với số liệu thu thập được từ phịng hành chính – kế tốn
trong năm 2021 – đầu năm 2022 để theo dõi tình hình lao động phân loại số
lượng lao động theo giới tính và trình độ học vấn, lấy giá trị của mỗi chỉ tiêu nêu
3


trên trừ đi giá trị tương ứng của chúng trong kỳ gốc. Về tình hình tài sản, nguồn
vốn lần lượt lấy giá trị cụ thể của chỉ tiêu căn cứ ở BCĐTK trừ đi giá trị của
chúng ở kỳ gốc. Kết quả hoạt động kinh doanh của Bưu điện được thể hiện ở
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả so sánh là chênh lệch, phản ánh
xu hướng mức độ biến động tình hình lao động, tài sản nguồn vốn, doanh thu,
lợi nhuận của Bưu điện. Từ đó đưa ra nhận xét về tình hình tài chính, kinh
doanh của Bưu điện.
+ So sánh số tương đối: Là biểu hiện quan hệ so sánh của các chỉ tiêu kỳ phân
tích so với kỳ gốc theo tỷ lệ. Với số liệu thu thập được từ phịng hành chính kế
tốn trong năm 2021 – đầu năm 2022 để theo dõi tình hình lao động, tình hình
tài sản nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh. So sánh giá trị của mỗi chỉ tiêu
trên với giá trị tương ứng của chúng ở kỳ gốc. Từ đó nắm được cơ cấu, tốc độ
phát triển, xu hướng biến động về tình hình lao động, tài sản và nguồn vốn, kết
quả kinh doanh của Bưu điện từ đó phát huy các điểm mạnh và có các biện pháp
khắc phục những điểm hạn chế trong thời gian sắp tới.

4


PHẦN II

CƠ SỞ LÝ LUẬN & PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 Cơ sở lý luận

2.1.1. Những vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.1.1 Khái niệm

Tiền lương:
Theo điều 90, Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13: “Tiền lương là
khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện
theo công việc đã thỏa thuận.”
Người sử dụng lao động:
Theo khoản 2 điều 3, Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13: “ Người sử
dụng lao động là là Bưu điện, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình,
cá nhân có th mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động; nếu là cá
nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.”
Người lao động:
Theo khoản 1 điều 3, Bộ luật Lao động số 10/2012/QH13: “Người lao
động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp
đồng lao động, được trả lương và chịu sự văn phòng, điều hành của người sử
dụng lao động.” Các khoản trích theo lương:
Gắn liền với tiền lương, các khoản trích theo lương bao gồm BHXH,
BHYT, BNTN, KPCĐ các khoản trích theo lương này là quyền lợi mà người
lao động được hưởng do Bưu điện và người lao động đóng. Đây là quỹ xã hội
thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đến người lao động.
2.1.1.2

Chức năng
Lao động là một yếu tố không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh

doanh nên hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương có ý nghĩa

5


rất lớn t r o n g công tác văn phịng sản xuất kinh doanh của Bưu điện. Vì
hạch tốn tiền l ươ ng và các khoản trích theo lương khơng những có ý nghĩa
phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người lao động mà cịn có ý
nghĩa giúp các nhà văn phòng s ử d ụ n g quỹ tiền lương có hiệu quả nhất
tức là hợp lý hố chi phí giúp Bưu điện làm ăn có lãi.
Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt
được mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và văn phòng một cách
có nghệ thuật các yếu tố trong q trình kinh doanh. Người sử dụng lao động
có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi người lao động làm việc theo kế
hoạch, tổ chức của mình thơng qua việc chi trả lương cho họ, phải đảm bảo
chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó
người sử dụng lao động sẽ văn phòng chặt chẽ về số lượng và chất lượng
lao động của mình để trả cơng xứng đáng cho người lao động.
Chức năng kích thích lao động (địn bẩy kinh tế):
Với một mức lương thoả đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát
triển tăng năng xuất lao động. Khi được trả công xứng đáng người lao động sẽ
say mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó
chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của Bưu điện.
Do vậy, tiền lương là một cơng cụ khuyến khích vật chất, kích thích
người lao động làm việc thực sự có hiệu quả cao.
2.1.1.3

Chế độ tiền lương
Việc vận dụng chế độ tiền lương thích hợp nhằm quán triệt nguyên tắc

phân phối theo lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội với
lợi ích của Bưu điện và người lao động.

Chế độ tiền lương theo cấp bậc.
Là chế độ tiền lương áp dụng cho công nhân. Tiền lương cấp bậc
được xây dựng dựa trên chất lượng và số lượng lao động. Có thể nói rằng chế
độ tiền lương cấp bậc nhằm mục đích xác định chất lượng lao động, so
6


sánh chất lượng lao động trong các ngành nghề khác nhau và trong từng
ngành nghề. Đồng thời nó có thể so sánh điều kiện làm việc nặng nhọc, có
hại cho sức khoẻ với điều kiện lao động bình thường. Chế độ tiền lương cấp
bậc có tác dụng rất tích cực nó điều chỉnh tiền lương giữa các ngành nghề
một cách hợp lý, nó cũng giảm bớt được tính chất bình quân trong việc trả
lương thực hiện triệt để trong việc phân phối lao động.
Chế độ tiền lương do Nhà nước ban hành, Bưu điện dựa vào đó để vận
dụng thực tế tuỳ theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị mình.
Chế độ tiền lương cấp bậc bao gồm 3 yếu tố quan hệ chặt chẽ với
nhau: Thang lương, Mức lương, Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật.
+ Thang lương là bảng xác định quan hệ tỉ lệ về tiền lương giữa các
cơng nhân cùng nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ cấp bậc của
họ. Mỗi thang lương gồm một số các bậc lương và các hệ số phù hợp với
bậc lương đó. Hệ số này Nhà nước xây dựng và ban hành.
Ví dụ: Hệ số lương của giáo viên mầm non bậc 1/10 hiện nay là 2,1;
bậc 2/10 là 2,41; bậc 3/10 là 2,72; …Mỗi ngành có một hệ số lương khác
riêng.
+ Mức lương là số tiền dùng để trả công nhân lao động trong một
đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các bậc trong thang lương.
Chỉ lương bậc 1 được quy định rõ cịn các lương bậc cao thì được tính bằng
cách lấy mức lương bậc nhân với hệ số lương bậc phải tìm, mức lương bậc
1 theo quy định phải cao hơn hoặc bằng mức lương tối thiểu. Hiện nay mức
lương tối thiểu quy định là 290.000 đồng.

+ Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là văn bản quy định về mức độ phức
tạp của công việc và yêu cầu lành nghề của cơng nhân ở bậc nào đó thì phải
hiểu biết những gì về mặt kỹ thuật và phải làm được những gì về mặt thực
hành. Cấp bậc kỹ thuật phản ánh u cầu trình độ lành nghề của cơng nhân.
Tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật là căn cứ để xác định tay nghề của người công
nhân.
7


Chế độ tiền lương theo chức vụ.
Chế độ này chỉ được thực hiện thông qua Bảng lương do Nhà nước
ban hành. Trong bảng lương này bao gồm nhiều nhóm chức vụ khác nhau và
các quy định trả lương cho từng nhóm.
Mức lương theo chế độ lương chức vụ được xác định bằng cách lấy
mức lương bậc 1 nhân với hệ số phức tạp của lao động và hệ số điều kiện lao
động của bậc đó so với 1. Trong đó mức lương bậc 1 bằng mức lương tối
thiểu nhân với hệ số mức lương bậc 1 so với mức lương tối thiểu. Hệ số này
là tích số của hệ số phức tạp với hệ số điều kiện.
2.1.1.4

Những hình thức trả lương

Tiền lương là khoản tiền mà Bưu điện trả cho người lao động. Để thực
hiện công việc theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Nhưng tiền lương
cần phải đảm bảo không được thấp hơn mức lương tối thiểu theo từng vùng
được quy định theo nghị định 38/2022/NĐ-CP được áp dụng từ ngày
01/07/2022 phân chia theo 4 vùng:
- Vùng I: bao gồm thành phố, quận, huyện, thị xã trực thuộc trung tâm

có nền kinh tế phát triển với mức lương tối thiểu là 4.680.000 đồng/tháng.

- Vùng II: bao gồm các huyện, tỉnh, thành phố ngoại thành có nền

kinh tế tương đối phát triển với mức lương tối thiểu là 4.160.000 đồng/tháng.
- Vùng III: bao gồm các quận, huyện, thị xã, có nền kinh tế ở mức

khá tuy nhiên thấp hơn ở vùng II với mức lương tối thiểu là 3.640.000
đồng/tháng.
- Vùng IV: bao gồm là các huyện, thị xã có nền kinh tế chưa phát triển,

khó khăn, đặc biệt khó khăn với mức lương tối thiểu là 3.250.000 đồng/tháng.
Hiện nay, có nhiều hình thức trả lương cho nhân viên như trả lương theo
thời gian, theo sản phẩm hoặc trả lương khốn. Có thể trả bằng tiền mặt hoặc
trả qua tài khoản cá nhân của người lao động được mở tại ngân hàng. Bưu điện
được quyền lựa chọn hình thức trả lương sao cho phù hợp tính chất cơng việc
8


của Bưu điện mình.
Hình thức trả lương theo thời gian.
Đây là hình thức tiền lương mà thu nhập của một người phụ thuộc vào
hai yếu tố: số thời gian lao động thực tế trong tháng và trình độ thành thạo nghề
nghiệp của người lao động.
Dễ tính tốn và đảm bảo cho người lao động một khoản thu nhập trong một
khoảng thời gian làm việc nhất định kết hợp cùng với khả năng cơ giới và tự động
hóa cao của máy móc ngày nay là ưu điểm của hình thức trả lương theo thời gian.
Mặt khác, hình thức này chỉ quan tâm đến số lượng mà không đảm bảo
được chất lượng sản phẩm của người lao động tạo ra nên hình thức trên rất
hạn chế trong việc kích thích sự phát triển của người lao động. Nó làm nảy sinh
các yếu tố c h ủ nghĩa bình quân trong trả lương. Vai trị kích thích bị hạn chế
trong hình thức trả lương theo thời gian.

Thực tế hiện nay, trong các Bưu điện cịn tồn tại 2 cách tính lương theo
phương thức trả lương theo thời gian như sau:
- Phương thức 1: Cách tính này lương tháng khơng là con số cố định. Vì

ngày cơng chuẩn hàng tháng khác nhau. Có tháng cơng chuẩn là 26 ngày, có
tháng là 24 và cũng có tháng là 27 ngày và người sử dụng lao động có thể
tự quy định, thỏa thuận với người lao động.
Cơng thức tính như sau:
Lương + Phụ cấp (Nếu có)
Lương tháng =

x

Ngày cơng thực tế

26
- Phương thức 2: Cách tính này lương tháng thường là con số cố định.

Lương chỉ giảm xuống khi người lao động nghỉ không hưởng lương.
Công thức tính lương như sau:
Lương + Phụ cấp (Nếu có)
9


Lương tháng =

x

Ngày công thực tế


Ngày công chuẩn của tháng
Lương tháng tính theo phương thức 2 sẽ giúp người lao động nhận
được mức lương ổn định hơn. Tiền lương chỉ bị giảm khi người lao động nghỉ
phép khơng lương.
Hình thức trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo khối
lượng và chất lượng sản phẩm của người lao động đã hoàn thành. Đây là
hình thức nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất người lao động
góp phần tăng khối lượng và chất lượng của sản phẩm.
Cơng thức tính lương như sau:
Lương tháng = Sản lượng sản phẩm x Đơn giá sản phẩm

Hình thức trả lương khốn.
Hình thức trả lương khốn là hình thức trả lương tỉ lệ thuận với tỉ lệ
hồn thành khối lượng cơng việc cơng việc của người lao động.
Cơng thức tính như sau:
Lương tháng = Mức lương khốn x Tỉ lệ % hồn thành cơng việc

Hình thức trả lương theo doanh thu
Hình thức trả lương theo doanh thu là hình thức trả lương/thưởng mà
thu nhập của người lao động phụ thuộc vào doanh số đạt được theo mục tiêu
doanh số và chính sách lương/thưởng doanh số của Bưu điện. Đối tượng áp
dụng thường là nhân viên kinh doanh, nhân viên bán hàng,… hưởng lương
theo doanh thu. Các hình thức tính lương/thưởng theo doanh thu:
10


-

Lương/thưởng doanh số cá nhân


-

Lương/thưởng doanh số nhóm

-

Các hình thức kinh doanh khác: công nợ, phát triển thị trường,…

2.1.1.5 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương

a, Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương là quỹ tiền tệ do một cơ quan, đơn vị tổ chức lập nên theo
quy định của pháp luật để chi tiền công cho người lao động khi đến khì hạn trả
lương.
Thành phần quỹ tiền lương bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lương trả
cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc, tiền lương trả cho người lao
động trong thời gian ngừng làm việc, nghỉ phép hoặc đi học, các loại tiền
thưởng, các khoản phụ cấp thường xuyên.
− Lương phép là khoản thu nhập mà người lao động khi nghỉ phép được
nhận.
− Theo khoản 1 điều 111 Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 thì trong
ngày 11 nghỉ hàng năm người lao động được hưởng 100% lương khi người lao
động tham gia lao động tại các Bưu điện đủ từ 12 tháng làm việc trở lên thì
thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động.
Bảng 2.1: Điều kiện nghỉ phép hưởng 100% lương
Điều kiện

Số ngày nghỉ


Những người làm công việc trong điều kiện bình thường

12 ngày

Những người làm cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

14 ngày

hoặc người làm việc ở những nơi có có điều kiện sinh sống
khắc nghiệt theo danh mục do Bộ Lao động - Thương
binh
và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành hoặc

11



×