Tải bản đầy đủ (.docx) (55 trang)

đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công ty Cổ phần xây dựngvà thương mại TATRACO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.61 KB, 55 trang )

Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA KINH TẾ-QUẢN LÝ
------

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TATRACO
Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Lương
Sinh viên thực hiện

: Phạm Hồng Quân

Lớp

: D6-KT

Mã số SV

: DK5KT14015

Chuyên ngành

: Kế Toán



Hà Nội, tháng… năm
1


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………….
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP……………………………………...1
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị…………………………………………..1
1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức………………………………………………………………..3
1.3 Các hoạt động chủ yếu của đơn vị…………………………………………………….7
1.4 Đặc điểm trung về kế toán của đơn vị………………………………………………..8
1.4.1 Đặc điểm sản xuất kinh doanh…………………………………………………….8
1.4.2 Đặc điểm kế toán………………………………………………………………….9
PHẦN II : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG CỦA CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TATRACO
2.1 Thực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty…………………………………… 12
2.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị… 16
2.1.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................... 34
2.1.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................................ 34
2.1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.................................. 34

2.1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính................ 34
2.1.2.5 Kế toán thu nhập và chi phí khác...........................................................................34
2.2.2.6 Kế toán chi phí thuế TNDN...................................................................................34
2.1.2.7 Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................................34
2.2 Đánh giá thực trang tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty CP xây dựng và
thương mại TATRACO…………………………………………………………………35
2.2.1 Ưu điểm……………………………………………………………………………35
2.2.2 Những tồn tại cần lưu ý…………………………………………………………….35
2.2.3 Nguyên nhân của tồn tại…………………………………………………………...35
PHẦN III : HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CP XÂY DỰNG MÀ THƯƠNG MẠI TATRACO
3.1 Cơ hội , thách thức và định hướng về công tác tiền lương tại công ty CP xây dựng và
thương mại TATRACO…………………………………………………………………38
3.2 Giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương tại công ty CP xây dựng và
thương mại TATRACO…………………………………………………………………38
KẾT LUÂN……………………………………………………………………………….
2


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội( Ngô Thế Chi và Trương Thị Thuỷ

(2010),)
2. Hệ thống kế toán doanh nghiệp: Hướng dẫn về chứng từ kế toán và sổ kế toánNhà xuất bản Tài chính.
3. Giáo trình Kế toán Tiền lương-Tiền công- Trường Đại học Lao Động Xã Hội(

PGS-TS Nguyễn Tiệp)
4. Bộ tài chính. 26/08/2016. Thông tư 133/2016/QĐ- BTC về việc ban hành Chế độ
kế toán doanh nghiệp
5. Tài liệu chứng từ công ty cổ phần XD & TM Tatraco

3


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BHXH

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

Bảo Hiểm Y Tế

KPCĐ

Kinh Phí Công Đoàn

BHTN
NLĐ
GTGT

CNSX
CNV
BCTC
CBCNV
ĐHĐ
KHKT
NVL
TSCĐ
TGNH

Bảo Hiểm Thất Nghiệp
Người Lao Động
Thuế Giá Trị Gia Tăng
Công Nhân Sản Xuất
Công Nhân Viên
Báo Cáo Tài Chính
Cán Bộ Công Nhân Viên
Đại Hội Đồng
Kế Hoạch Kế Toán
Nguyên Vật Liệu
Tài Sản Cố Định
Tiền Gửi Ngân Hàng

4


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT


Danh mục các bảng
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.2

BẢNG CHẤM CÔNG

18

2.1.2

BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG

21

5


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.2.1

SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
TATRACO
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY

2
1.4.1
Sơ đồ 2.1

Trang
3
5

SƠ ĐỒ HÌNH THỨC GHI SỔ KẾ TOÁN

11

SƠ ĐỒ CHẤM CÔNG, TÍNH LƯƠNG VÀ PHÁT LƯƠNG

12

6


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương có một ý nghĩa vô cùng to lớn cả về mặt
kinh tế cũng như mặt xã hội.
Trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế thì tiền lương là sự cụ thể hoá của quá trình phân
phối vật chất do người lao động làm ra. Do đó việc xây dựng hệ thống trả lương phù hợp
để tiền lương thực sự phát huy được vai trò khuyến khích vật chất và tinh thần cho người
lao động là hết sức cần thiết, quan trọng đối với mọi doanh nghiệp sản xuất - kinh doanh
trong cơ chế thị trường.
Về phía người lao động, tiền lương là một khoản thu nhập chủ yếu đảm bảo cuộc
sống của họ và gia đình, thúc đẩy người lao động trong công việc, đồng thời là tiêu chuẩn
để họ quyết có làm việc tại một doanh nghiệp hay không? Về phía doanh nghiệp, tiền
lương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng chi phí doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất
- kinh doanh. Do đó các doanh nghiệp luôn tìm cách đảm bảo mức tiền lương tương xứng
với kết quả của người lao động để làm động lực thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao động
gắn bó với doanh nghiệp nhưng cũng đảm bảo tối thiểu hoá chi phí tiền lương trong giá
thành sản phẩm, tốc độ tăng tiền lương nhỏ hơn tốc độ tăng năng suất lao động để tạo thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường. Để làm được điều đó thì công tác hoạch
toán kế toán tiền lương cần phải được chú trọng, có như vậy mới cung cấp đầy đủ, chính
xác về số lượng, thời gian, và kết quả lao động cho các nhà quản trị từ đó các nhà quản trị
sẽ có những quyết định đúng đắn trong chiến lược sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán kế toán tiền lương và các
khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp và thực hiện phương châm “ Học đi đôi
với hành” luôn luôn gắn liền giữa học thuyết với thực tế công việc. Được sự giúp đỡ tận
tình của các cô, các chú, các anh và các chị ở phòng tài chính kế toán tại Công ty Cổ phần
XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TATRACO và đặc biệt là sự chỉ bảo giúp đỡ của cô
giáo “ Nguyễn Thị Lương”. Từ kiến thức học ở trường và thực tế của Công ty em đã chọn
đề tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công ty Cổ phần xây dựng
và thương mại TATRACO ” làm chuyên đề tốt nghiệp của mình.

7



Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, chuyên đề gồm
3 Phần :
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TÂP
PHẦN II : THỰC TRANG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI
TATRACO
PHẦN III : HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CP XÂY DỰNG MÀ THƯƠNG MẠI TATRACO

8


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI TATRACO.
Tên giao dịch: Công ty cổ phần xây dựng và thương mại TATRACO.
Tên viết tắt: TATRACO.JSC
Email:

Vốn điều lệ : 7.600.000.000 đồng.
Trụ sở giao dịch : Thôn Nỗ Lực – xã Thụy Vân – TP. Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ.
Điện thoại/Fax : 0210.3846975
Năm 1988 thành lập tổ hợp tác
Tên gọi là : Xí nghiệp tư nhân xây dựng Tân Trào.
Ngành nghề kinh doanh chính là xây dựng.
Năm 1993 chuyển đổi thành công ty TNHH
Tên gọi là : Công ty TNHH xây dựng Tân Trào
Ngành nghề kinh doanh chính là xây dựng.
Năm 2003 đăng ký kinh doanh lần đầu
Tên gọi là : Công ty cổ phần xây dựng và thương mại TATRACO
Ngành nghề kinh doanh chính : xây dựng và thương mại.
Đại diện pháp luật hợp pháp: Nguyễn Văn Thống

9


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
(TÓM TẮT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG 3 NĂM GẦN ĐÂY)
ST
Chỉ Tiêu

Năm 2015

Năm 2016


Năm 2017

T

1

Tổng Tài Sản

39.134.698.213 40.009.283.952 29.919.731.604

2

Tổng nợ phải trả

31.336.241.472 32.121.651.112 21.764.175.434

3

Tài sản ngắn hạn

37.195.832.090 38.433.246.216

4

Doanh thu

51.795.384.818 47.386.896.424 40.724.260.053

5


Lợi nhuận trước thuế

672.822.447

359.541.050

425.046.782

6

Lợi nhuận sau thuế

538.257.958

287.632.840

340.037426

7

Nguồn vốn chủ sở hữu

7.798.456.741

7.887.632.840

8.155.556.170

8


Doanh thu thuần

8.155.556.170

51.264.993.843 47.386.896.424 40.724.260.053

(Tài liệu chứng minh được thể hiện bằng kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm
toán độc lập).
TM/ Công ty

1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức
Sơ đồ 1.2.1 : Sơ đồ bộ máy công ty
10


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
VÀ BAN GIÁM ĐỐC

PHÒNG
TỔ CHỨC - H.CHÍNH
TỔNG HỢP

CHUYÊN VIÊN VĂN PHÒNG
VĂN THƯ-LƯU TRỮ-LÁI XE

P.PHÒNG K.TẾ-K-H-K.THUẬT

PHÒNG
K.TÊ-KẾ HOẠCH
KỸ THUẬT

TỔ KỸ THUẬT
TỔ CHUYÊN GIA ĐẤU THẦU
TỔ CÔNG TRƯỜNG

PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN

PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI VỤ

TỔ CÔNG TRƯỜNG

TỔ CHUYÊN GIA-KHO QUỸ
PHÒNG
THÍ NGHIỆM VÀ
QL CHẤT LƯỢNG

TỔ TRẮC ĐẠC-KHẢO SÁT
TỔ T.N VÀ QL CHẤT LƯỢNG
CHUYÊN GIA PHÒNG MÁY

CÁC XƯỞNG
GIA CÔNG
SẢN XUẤT


CÁC CÔNG TRƯỜNG T.CÔNG

Chú thích : Quan hệ chỉ đạo
11


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Quan hệ phối hợp
- Vai trò chức năng của các phòng ban.
Hội đồng quản trị : Họp thường niên trên cơ sở đại hội cổ đông đề ra. Hàng tháng có các
phương án sản xuất xây lắp. Giám sát chỉ đạo cho các phòng ban.
- Phòng tổ chức – Hành chính tổng hợp : Giúp Giám đốc thực hiện tốt công tác quản lý
về mặt nhân sự, tuyển dụng, đào tạo, xếp lương, thi đua khen thưởng, hội họp. Tổng hợp
quyết toán XDCB.
- Phòng kinh tế - Kế hoạch kỹ thuật : giúp Giám đốc tổng hợp, thu thập thông tin, phân
tích số liệu. Làm hồ sơ dự thầu, giám sát tiến độ thi công trên cơ sở hợp đồng đã kí, bóc
tách bản vẽ, dự đoán tiến độ thi công.
- Phòng kế toán – Tài vụ: Kế toán huy động nguồn vốn, phân phối cho các đội (mỗi
công trình) thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình tài chính với các đội xây dựng trực
thuộc công ty, hạng mục công trình bên A. Đảm bảo lương cho CBCNV toàn công ty.
Tài vụ : phụ trách văn thư, giấy tờ, soạn thảo hợp đồng tài liệu...
- Phòng thí nghiệm và quản lý chất lượng : nghiên cứu nguyên liệu vật liệu, đảm bảo
quản lý chất lượng các công trình xây dựng đã và đang thi công.
- Các công xưởng gia công sản xuất : Quản lý thiết bị, công nghệ sản xuất, quản lý công
nhân, thực hiện kế hoạch tác nghiệp, ghi chép số liệu.


Sơ đồ 1.2.2 Sơ đồ bộ máy kế toán
12


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Kế toán trưởng

Kế toán vật liệu, TSCĐ

Kế toán thanh toán
tiền lương

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán trưởng :
-

Phụ trách chung, tổ chức công tác kế toán toàn công ty.

-

Phân công nhiệm vụ cụ thể cho nhân viên văn phòng


-

Ký duyệt BCTC, báo cáo thống kê, các tài liệu liên quan đến thanh toán vật tư,
lương thưởng, chi tiêu khác, tài liệu, hồ sơ...liên quan đến phòng kế toán.

-

Lập kế hoạch thu chi hàng tháng, quý, năm, tổ chức bảo quản, lưu trữ tài kiệu kế
toán.

-

Tham mưu cho Giám đốc tình hình tài chính của công ty.

Kế toán vật tư, TSCĐ :
-

Theo dõi chi tiết, tổng hợp vật tư

-

Theo dõi chi tiết, tổng hợp TSCĐ, trích và phân bổ khấu hao TSCĐ.

Kế toán thanh toán :
-

Theo dõi các tài khoản vốn bằng tiền, vốn vay

-


Theo dõi công nợ, lập kế hoạch thu chi tiền mặt

Kế toán tiêu thụ, tiền lương :
-

Kiểm tra định mức lương, thanh toán tiền lương cho CBCNV trong công ty
13


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

-

Theo dõi các khoản phải thu khách hàng, thành phẩm (công trình...hoàn thành)

-

Theo dõi khoản chiết khấu, đối chiếu công nợ với khách hàng.

Thủ quỹ :
-

Chịu trách nhiệm nhập xuất quỹ tiền mặt.

-

Thủ quỹ chỉ được thu chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ chứng minh và phải có

chữ ký của thủ trưởng và kế toán trưởng của đơn vị.

14


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

1.3 Các hoạt động chủ yếu của đơn vị
- Chuẩn bị mặt bằng công trình (san lấp, bốc xúc đất đá...), phá dỡ. Đầu tư xây dựng,
kinh doanh nhà ở, khu, cụm công nghiệp và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác...
- Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, đường điện 35KV,
trạm biến áp 1500 KV, lắp đặt hệ thống điện...công trình cấp nước, bao che xưởng sản
xuất , chế biến.
- Giám sát, kiểm tra chất lượng thi công công trình xây dựng, công trình giao thông,
thủy lợi dân dụng. Xác định nguyên nhân và thiết kế sửa chữa, khắc phục sự cố tại các
công trình xây dựng.
- Xây dựng công trình đường sắt, đường bộ, xây dựng công trình công ích, xây dựng
nhà các loại
- Lắp đặt hế thống cấp, thoát nước, lắp đặt hệ thống điện xây dựng khác.
- Hoàn thiện công trình xây dựng (hoạt động trang trí nội thất)

15


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á


Phạm Hồng Quân D6-KT

1.4 Đặc điểm chung về kế toán của đơn vị
1.4.1 : Đặc điểm sản xuất kinh doanh

- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Xây dựng nhà các loại;
- Phá dỡ;
- Chuẩn bị mặt bằng;
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
- Xây dựng công trình công ích;
Chi tiết xây dựng công trình Thuỷ lợi (hệ thống tưới tiêu, hệ thống nước thải) các
công trình đường dây điện và trạm biến áp 35KV
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác; Chi tiết xây các công trình công
nghiệp, xây các công trình đường thuỷ, đập, đê, các công trình kỹ thuật dân dụng
khác
- Lắp đặt hệ thống điện
Chi tiết: Lắp đặt hệ thống điện dân dụng, hệ thống đường điện đến 35KV và trạm
biến áp đến 1.500KVA;
- Hoàn thiện công trình xây dựng
Chi tiết: Hoạt động trang trí nội thất;
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết: Giám sát thi công các công trình giao thông, thuỷ lợi, dân dụng;
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại
Chi tiết: Bán buôn sắt thép;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
( trừ Bán buôn dược phẩm và dụng cụ y tế);
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại;
16



Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

- Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa);
- Bán buôn thực phẩm;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Sản xuất sợi;
- Sản xuất vải dệt thoi;
- Bán buôn vải, hàng may sẵn, giày dép;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Chi tiết: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt;
- Đại lý môi giới đấu giá
Chi tiết: Đại lý các loại hàng hoá công ty kinh doanh;
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác;
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí./.
1.4.2 Đặc điểm kế toán
 Chế độ kế toán áp dụng.

- Danh mục, chứng từ, tài khoản, hệ thống báo cáo của Công ty áp dụng theo thông tư
133/2016/TT-BTC và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Niên độ kế toán trùng với năm dương lịch bắt đầu ngày 01/01 đến 31/12
- Đơn vị tiền tệ thống nhất là VNĐ. Nguyên tắc và phương pháp quy đổi ngoại tệ theo
tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
- Công ty hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

a. Hình thức sổ kế toán của công ty.

Từ đặc điểm kinh doanh, quy mô công ty áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký
chung và hệ thống sổ tổng hợp, chi tiết tương ứng.
Trình tự ghi sổ kế toán

17


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ
NKC. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào sổ cái . Nếu đơn vị có
mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ NKC các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh được ghi vào sổ, thẻ kế toán .
- Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ và ghi vào sổ nhật ký mua hàng, sổ nhật
ký chi tiền, sổ nhật ký thu tiền, lấy số liệu để ghi vào sổ cái.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên các sổ cái để lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu ghi trên sổ cái và lập bảng
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) được dùng để lập báo cáo tài
chính.
- Về nguyên tắc: tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ NKC.

18



Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Sơ đồ 1.4.1: Hình thức kế toán nhật ký chung

Chứng từ kế toán

Sổ nhật ký đặc biệt

Nhật ký chung

Số thẻ kế toán chi
tiết

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

Báo cáo tài chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Hoặc định kì

: Quan hệ đối chiếu

19


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VÀ
THƯƠNG MẠI TATRACO
2.1 Thực trạng công tác tổ chức kế toán tiền lương tại công ty CP xây dựng và
thương mại TATRACO
2.1.1 Đặc điểm tổ chức kế toán tiền lương tại đơn vị công ty CP xây dựng và thương
mại TATRACO
2.1 Sơ đồ quá trình hạch toán tiền lương

20


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

 Khái quát chung về lao động sử dụng tại Công ty

Hiện nay, Công ty có tổng số lao động là 14 lao động chính.

Do đặc thù công ty và tính chất công việc lao động trong công ty được chia
thành 2 bộ phận cơ bản sau:
-

Bộ phận văn phòng: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên phòng kế hoạch, kế

-

toán, thủ quỹ , lái xe .Bao gồm 11 lao động.
Bộ phận công trường: Gồm 3 nhân viên. Một nhân viên vật tư và 2 nhân
viên kỹ thuật.
 Hình thức trả lương
Công ty trả lương theo 2 hình thức:

-

Trả lương theo thời gian đối với bộ phận quản lý
- Trả lương khoán.



Hình thức trả lương theo thời gian

Đối tượng áp dụng là các cán bộ công nhân viên thuộc bộ phận quản lý. Để theo
dõi số công thực tế của mỗi công nhân viên đi làm trong tháng thì mỗi phòng ban,
mỗi bộ phận tiến hành theo dõi trực tiếp trên bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập cho từng bộ phận trên đó ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ của mỗi nhân
viên. Cuối tháng, bảng chấm công sẽ được nhân viên phòng kế toán tổng hợp, đồng
thời căn cứ vào hệ số lương cơ bản của mỗi người, hệ số phụ cấp, tiền lương làm
thêm giờ để làm căn cứ tính lương cho từng người trong bộ phận đó.

Nội dung tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên khối này trong bảng
thanh toán lương bao gồm:
Lương tháng =( Lương cơ bản + phụ cấp )/ 26 * số ngày làm việc thực tế

21


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Các khoản khấu trừ mà CNV phải nộp trừ vào lương như BHXH, BHYT, là
10.5%. Trong đó, BHXH chiếm 8%, BHYT chiếm 1,5%, BHTN chiếm 1%



Hình thức trả lương khoán

Đối tượng là kế toán trưởng công ty, có nhiệm vụ tổng hợp chứng từ kế toán và
báo cáo tài chính mỗi kỳ.
 Nội dung các khoản trích theo lương

Đối với những lao động trong danh sách, Công ty thực hiện trích KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN theo quy định để đảm bảo quyền lợi của người lao động, khuyến
khích họ tích cực nâng cao năng suất lao động, làm việc có hiệu quả và gắn bó lâu
dài với công ty.
Hiện tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Điện Mạnh Bảo tiến hành trích theo
lương những khoản sau: (Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn
2159/BHXH-BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017)

- Bảo hiểm xã hội (BHXH): 25.5%, trong đó trích vào chi phí của Công ty là
17.5% và trừ vào lương của người lao động là 8%.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): 4,5%, trong đó trích vào chi phí của Công ty là 3%
và trừ vào lương của người lao động là 1,5%.
- Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN): 2%, trong đó trích vào chi phí của Công ty
là 1% và trừ vào lương của người lao động là 1%.
- Kinh phí công đoàn ( KPCĐ) : 2% trích vào chi phí của Công ty


Cách tính BHXH trả thay lương: Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH
Công ty tính BHXH trả thay lương theo chế độ hiện hành, cụ thể như sau:

 Trường hợp nghỉ đẻ, nghỉ thai sản:

22


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

+ Về thời gian quy định nghỉ hưởng BHXH:
./ 6 tháng đối với người làm việc trong điều kiện bình thường.
./ 8 tháng đối với người làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực với hệ số là 1 và
người làm việc đặc biệt khác theo danh mục LĐ- TBXH quy định.
+ Về tỷ lệ BHXH được hưởng: Trong thời gian nghỉ hưởng BHXH trên
người mẹ được hưởng 100% lương cơ bản.
 Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế


độ thai sản như sau:
- 05 ngày làm việc;
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần
tuổi;
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên
thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày
làm việc.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được
tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
- Mức hưởng một ngày đối với Lao động nam đang đóng BHXH khi vợ sinh
con được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
./ Nếu làm việc trong điều kiện bình thường mà có thời gian đóng BHXH
dưới 15 năm được nghỉ 30 ngày/năm. Đóng BHXH từ 15 năm đến 30 năm được
nghỉ 40 ngày/năm. Đóng BHXH trên 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm.
23


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

./ Nếu làm việc trong môi trường độc hại, nặng nhọc, nơi có hệ số phụ cấp
khu vực 0.7 thì được nghỉ hơn 10 ngày so với các mức làm việc trong điều kiện
bình thường.
+ Về tỷ lệ hưởng BHXH: Trong thời gian nghỉ bệnh người lao động được
hưởng 75% lương cơ bản.
Để tính BHXH trả thay lương cho các đối tượng hưởng lương BHXH, kế
toán căn cứ vào bảng chấm công, giấy nghỉ ốm, phiều nghỉ hưởng BHXH, đã được

cơ quan y tế xác nhận.
 Ngày nghỉ chế độ

- Nghỉ lễ Tết theo quy định của Nhà nước, nghỉ phép, nghỉ mát được trả
lương cơ bản không hệ số của Công ty.
- Nghỉ ốm, nghỉ trông con ốm, nghỉ thai sản được trả lương theo nghị định
12/CP ngày 26/01/1995 của Chính phủ về điều lệ BHXH, không có hệ số của Công
ty.
2.1.2 Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công
ty CP xây dựng và thương mại TATRACO

2.1.2.1 Thực trạng công tác kế toán tiền lương
 Kế toán chi tiết tiền lương
 Chứng từ sử dụng
• Chứng từ sử dụng theo dõi số lượng lao động

Để quản lý lao động về mặt số lượng Công ty đã sử dụng sổ sách lao động. Sổ này
do phòng tổ chức hành chính lập ( lập chung cho toàn Công ty và lập riêng cho
từng bộ phận) để nắm được tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong
Công ty.

24


Trường ĐH Công Nghệ
Đông Á

Phạm Hồng Quân D6-KT

Ngoài ra, Công ty còn theo dõi số lượng lao động thông qua hợp đồng lao

động. Hợp đồng này được lập riêng cho từng lao động để cả Công ty và người lao
động biết được thời gian làm việc, chế độ lương, thưởng, phạt,…


Chứng từ sử dụng để theo dõi thời gian lao động

Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. Bảng chấm công
được lập riêng cho từng bộ phận. Trong đó ghi rõ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi
lao động.
Bảng chấm công được lập hàng tháng, mỗi bộ phận phải lập một bảng chấm
công riêng để tiện cho việc theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng
việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng lao
động và quản lý lao động trong Công ty.
Bảng chấm công do tổ trưởng, người phụ trách ở các phòng ban trực tiếp ghi và để
nơi công khai để tất cả CBCNV giám sát thời gian lao động của họ. Cuối tháng
bảng chấm công dùng để tập hợp thời gian lao động, tính lương cho từng bộ phận
khi các bộ phận.
( Trích bảng chấm công của bộ phận văn phòng và bộ phận công trường: Phụ lục)

25


×