Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Trắc nghiệm sinh học 8 có đáp án bài (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.46 KB, 6 trang )

Bài 18: Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh hệ tuần hoàn
Câu 1: Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do:
A. Sức đẩy của tim khi tâm co

C. Nhờ hệ thống van

B. Sự hỗ trợ của hệ mạch

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án: D
Máu được vận chuyển qua hệ mạch là do: Sức đẩy của tim khi tâm co, sự hỗ trợ
của hệ mạch.
Câu 2: Sắp xếp vận tốc máu chảy trong thành mạch theo trình tự từ lớn đến nhỏ.
A. Động mạch > tĩnh mạch > mao mạch
B. Động mạch > mao mạch > tĩnh mạch
C. Tĩnh mạch > động mạch > mao mạch
D. Tĩnh mạch > mao mạch > động mạch
Đáp án: A
Ở động mạch thành dày nhất, áp lực máu lên thành mạch cao, vận tốc máu cao
nhất sau đó đến tĩnh mạch và cuối cùng là mao mạch.
Câu 3: Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn
trong bao lâu?
A. 0,3 giây

B. 0,4 giây

C. 0,5 giây

D. 0,1 giây


Đáp án: B
Câu 4: Ở người bình thường, thời gian máu chảy từ tâm thất vào động mạch là bao
lâu ?
A. 0,6 giây

B. 0,4 giây

C. 0,5 giây

D. 0,3 giây

Đáp án: D
Câu 5: Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn là?
A. Xơ vữa mạch máu

C. Tai biến mạch máu não

B. Bệnh viêm cơ tim

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án: D


Các bệnh trên đều liên quan đến các thành phần của hệ tuần hoàn.
Câu 6: Loại đồ ăn nào dưới đây đặc biệt có lợi cho hệ tim mạch ?
A. Kem

C. Cá hồi


B. Sữa tươi

D. Lòng đỏ trứng gà

Đáp án: C
Cá hồi rất giàu omega – 3 giúp điều hòa nhịp tim, ngăn ngừa hình thành các cục
máu đơng.
Câu 7: Dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim là chức năng của
thành phần nào?
A. Cung động mạch chủ

C. Động mạch vành phải

B. Tĩnh mạch chủ dưới

D. Hệ mạch

Đáp án: D
Hệ mạch có chức năng dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể và từ khắp cơ thể về tim.
Câu 8: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây ?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrơin,…
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ
hãi kéo dài
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Hoạt động cơ thể mệt mỏi sẽ làm tim đập nhanh, sử dụng chất kích thích có thể gây
tăng nhịp tim, các bệnh tim mạch cũng gây rối loạn nhịp tim.
Câu 9: Ở trạng thái gắng sức thì so với người bình thường, vận động viên có đặc
điểm một chu kì tim như thế nào?

A. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
B. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim lớn hơn.
C. Nhịp tim nhanh hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.


D. Nhịp tim chậm hơn và lượng máu được bơm vào mỗi ngăn tim bé hơn.
Đáp án: B
Ở vận động viên hoạt động thể lực lớn nên tim phải hoạt động mạnh để cung cấp
đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động
Câu 10: Tại sao tim làm việc cả đời khơng biết mệt mỏi?
A. Vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi
B. Vì tim nhỏ
C. Vì khối lượng máu ni tim nhiều chiếm 1/10 trên cơ thể
D. Vì tim làm việc theo chu kì
Đáp án: A
Vì tim làm việc 0,4s và nghỉ ngơi 0,4 giây xen kẽ nhau do đó tim làm việc suốt đời
mà khơng mệt mỏi
Câu 11: Loại mạch nào dưới đây có van?
A. Động mạch cảnh

C. Tĩnh mạch cảnh trong

B. Mao mạch phổi

D. Tĩnh mạch đùi

Đáp án: D
Tĩnh mạch đùi có van để ngăn máu chảy ngược.
Câu 12: Máu lưu thông trong động mạch là nhờ vào yếu tố nào dưới đây ?
A. Sự co dãn của thành mạch


C. Sự liên kết của dịch tuần hoàn

B. Sức đẩy của tim

D. Tất cả các phương án cịn lại

Đáp án: D
Máu lưu thơng trong động mạch là nhờ sự co dãn của thành mạch, sức đẩy của tim,
sự liên kết của dịch tuần hoàn.
Câu 13: Huyết áp tối đa đo được khi nào?
A. Tâm nhĩ dãn.

C. Tâm thất dãn.

B. Tâm thất co.

D. Tâm nhĩ co.


Đáp án: B
Huyết áp tối đa đo được khi tâm thất co.
Câu 14: Trong hệ mạch máu của con người, tại vị trí nào người ta đo được huyết
áp lớn nhất?
A. Động mạch cảnh ngoài

C. Động mạch phổi

B. Động mạch chủ


D. Động mạch thận

Đáp án: B
Tại động mạch chủ người ta đo được huyết áp lớn nhất.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
B. Huyết áp hao hụt dần trong suốt chiều dài hệ mạch
C. Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, rồi đến
tĩnh mạch
D. Tim khơng chỉ co bóp đẩy máu đi mà còn tạo sức hút kéo máu về.
Đáp án: C
Vận tốc máu trong mạch giảm dần từ động mạch cho đến mao mạch, sau đó lại
tăng dần trong tĩnh mạch. Huyết áp mới giảm dần từ động mạch, mao mạch đến
tĩnh mạch
Câu 16: Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim
mạch?
A. Bệnh nước ăn chân

C. Bệnh thấp khớp

B. Bệnh tay chân miệng

D. Bệnh á sừng

Đáp án: C
Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.
Câu 17: Một người được xem là mắc bệnh cao huyết áp khi nào?
A. Khi huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg.
B. Khi huyết áp tối thiểu 120 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.



C. Khi huyết áp tối thiểu 100 mmHg, huyết áp tối đa > 160 mmHg.
D. Khi huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 120 mmHg.
Đáp án: A
Cao huyết áp là một loại bệnh gây nguy hiểm cho người bệnh. Khi chỉ số huyết áp
nằm trong khoảng huyết áp tối thiểu 90 mmHg, huyết áp tối đa > 140 mmHg trở
lên thì người bệnh bị xác nhận có dấu hiệu của bệnh cao huyết áp.
Câu 18: Nhịp tim sẽ tăng lên trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi bị khuyết tật tim (hẹp hoặc hở van tim, xơ phổi, mạch máu xơ cứng…)
B. Khi sử dụng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, hêrơin,…
C. Khi cơ thể trải qua cú sốc nào đó: sốt cao, mất máu, mất nước hoặc lo lắng, sợ
hãi kéo dài
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Nhịp tim sẽ tăng lên trong tất cả các trường hợp A, B, C.
Câu 19: Chọn từ đúng để hoàn thành câu sau:
Hệ tuần hồn gồm tim và ...(1)..., tạo thành vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hồn
lớn. Vịng tuần hồn nhỏ dẫn máu qua …(2)…, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2).
Vịng tuần hồn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự
…(3)…
A. (1) Phổi, (2) não, (3) hô hấp

C. (1) Hệ mạch, (2) phổi, (3) trao đổi chất

B. (1) Phổi, (2) tim, (3) hô hấp

D. (1) Hệ mạch, (2) tim, (3) trao đổi chất

Đáp án: C
Hệ tuần hoàn gồm tim và hệ mạch, tạo thành vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần

hồn lớn. Vịng tuần hồn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi (O2) và (CO2).
Vịng tuần hồn lớn dẫn máu qua tất cả các tế bào của cơ thể để thực hiện sự trao
đổi chất.
Câu 20: Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Thường xuyên vận động và nâng cao dần sức chịu đựng


B. Nói khơng với rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật và thực phẩm chế biến
sẵn
C. Ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Để phòng ngừa các bệnh tim mạch, chúng ta cần thường xuyên vận động và nâng
cao dần sức chịu đựng, không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, mỡ, nội tạng động vật
và thực phẩm chế biến sẵn, ăn nhiều rau quả tươi, thực phẩm giàu Omega – 3.



×