Bài 22: Vệ sinh hô hấp
Câu 1: Các tác nhân có hại cho hệ hơ hấp đó là?
A. Bụi
C. Vi sinh vật gây bệnh
B. Nito oxit
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Hệ hơ hấp trao đổi khí trực tiếp với bên ngồi mơi trường sống nên rất dễ bị ảnh
hưởng bởi các nhân tố bên ngoài như bụi, các khí độc, vi sinh vật gây bệnh
Câu 2: Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học
cổ ?
A. Tiểu đường
C. Lao phổi
B. Ung thư
D. Thống phong
Đáp án: C
Trong dân gian có câu mọi người thường nói mỗi khi gặp ai mắc một trong bốn
chứng bệnh Phong – Lao – Cổ – Lại, là tứ chứng nan y, thuộc loại khó trị. Người
xưa có câu: “Phong, lao, cổ, lại; tứ chứng nan y, thầy thuốc bỏ đi, trống kèn kéo
tới”. Có nghĩa là 4 bệnh khơng chữa được, thầy thuốc “bó tay”, chỉ có chết. Tứ
chứng này theo cách gọi ngày nay lần lượt là:
- Phong: Đột quỵ/tai biến mạch máu não
- Lao: Bệnh lao phổi hoặc suy nhược mãn tính
- Cổ: Bệnh xơ gan cổ trướng
- Lại: Bệnh phong(hủi/cùi)
Câu 3: Vì sao cơng nhân làm trong các hầm mỏ than có nguy cơ mắc bệnh bụi
phổi cao?
A. Môi trường làm việc có bụi than, cứ hít vào là sẽ mắc bệnh
B. Môi trường làm việc quá sức nên dễ bị bệnh
C. Hệ bài tiết khơng bài tiết hết bụi than hít vào
D. Vì hít vào nhiều bụi than, hệ hơ hấp không thể lọc sạch hết được
Đáp án: D
Trong quy trình khai thác mỏ có nhiều cơng đoạn phát sinh bụi như đào, xúc, múc,
khoan đá, nổ mìn, vận chuyển, nghiền sàng, bốc dỡ đất đá than, quặng. Vì vậy có
nhiều vị trí lao động bị ơ nhiễm bụi nghiêm trọng, nồng độ bụi toàn phần cao từ 30
- 100mg/m3, vượt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép, quá khả năng lọc sạch của đường
dẫn khí của cơ thể người→ Người cơng nhân làm trong hầm mỏ than có nguy cơ
mắc bệnh bụi phổi cao.
Câu 4: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?
A. Heroin
B. Cocain
C. Nicotin
D. Morphin
Đáp án: D
Khói thuốc lá rất độc hại cho người hút và người hít phải khói thuốc lá do chứa
chất độc nicotin
Câu 5: Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khí thải ơ tơ và xe máy?
A. Cacbon oxit
C. Nito oxit
B. Lưu huỳnh oxit
D. Bụi
Đáp án: C
Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là ngun nhân chính gây viêm, sưng
lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao
Câu 6: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau
đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay mơi trường có nhiều hố chất độc
hại
B. Thường xun luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói khơng với thuốc lá
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Hệ hô hấp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngồi, để hạn chế các ảnh hưởng
bất lợi mơi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể dục thể
theo,…
Câu 7: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hơ hấp của bạn ?
A. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
B. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi
C. Trồng nhiều cây xanh
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Giải thích: Hệ hơ hấp tiếp xúc trực tiếp với mơi trường bên ngồi, để hạn chế các
ảnh hưởng bất lợi môi trường bên ngoài gây ra chúng ta nên đeo khẩu trang, thể
dục thể theo,…
Câu 8: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
C. Viêm phế quản
B. Lao
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen
suyễn, lao,… các bệnh này chiểm khoảng 80% bệnh lí về đường hơ hấp
Câu 9: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng
hoạt động của hệ cơ quan nào ?
A. Hệ tiêu hoá
C. Hệ bài tiết
B. Hệ sinh dục
D. Hệ tuần hồn
Đáp án: D
Sự trao đổi khí ở phổi xảy ra ở vịng tuần hồn nhỏ, qua hệ thống mao mạch phổi.
Câu 10: Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hơ hấp ?
A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hồn tồn lượng khí cặn và khí dự trữ cịn tồn đọng
trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.
B. Vì khi hít thở sâu thì ơxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó,
hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.
C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi
khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng
trong phổi.
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở
phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ cịn tồn đọng trong
phổi và giúp loại thải hồn tồn lượng khí cặn cùng khí dự trữ cịn tồn đọng trong
phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này. Ngoài ra,
khi hít thở sâu thì oxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả
trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn
Câu 11: Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?
A. Khí N2
B. Khí CO2
C. Khí NO
D. Khí CO
Hiển thị đáp án
Khí N2 khơng độc hại đối với con người.
Câu 12: Thơng thường, tỉ lệ khí CO2 trong khơng khí hít vào là bao nhiêu ?
A. 0,03%
B. 0,05%
C. 0,46%
D. 0,01%
Đáp án: A
Tỉ lệ khí cacbơnic trong khơng khí hít vào là 0,03%.
Câu 13: Tác nhân nào chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả
hơ hấp, có thể gây chết?
A. Cacbon oxit
C. Nito oxit
B. Lưu huỳnh oxit
D. Bụi
Đáp án: A
Cacbon oxit có nhiều trong khí thải cơng nghiệp, sinh hoạt; khói thuốc lá. Khi bị
nhiễm nhiều, nó chiếm chỗ của oxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hơ
hấp, có thể gây chết.
Câu 14: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng
hoạt động của hệ cơ quan nào?
A. Hệ tiêu hoá
C. Hệ bài tiết
B. Hệ sinh dục
D. Hệ tuần hoàn
Đáp án: D
Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động
của hệ tuần hoàn, do vậy để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp chúng ta cũng cần
phải rèn luyện thói quen sinh hoạt để có một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.
Câu 15: Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau
đây?
A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay mơi trường có nhiều hố chất độc
hại
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở
C. Nói khơng với thuốc lá
D. Tất cả các phương án còn lại
Đáp án: D
Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần đeo khẩu trang khi tiếp xúc
với khói bụi hay mơi trường có nhiều hố chất độc hại, thường xun luyện tập thể
dục thể thao, bao gồm cả luyện thở, không hút với thuốc lá.
Câu 16: Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn?
A. Đeo khẩu trang trong mơi trường có nhiều khói bụi
B. Trồng nhiều cây xanh
C. Xả rác đúng nơi quy định
D. Tất cả các phương án đưa ra
Đáp án: D
Các hoạt động A, B, C đều góp phần bảo vệ đường hơ hấp.
Câu 17: Khí nito oxit (NOx) có nhiều trong:
A. Khí thải ơtơ, xe máy
C. Khói thuốc lá
B. Khơng khí bệnh viện
D. Khí thải cơng nghiệp, sinh hoạt
Đáp án: A
Khí nito oxit có nhiều trong khí thải ơtơ, xe máy.
Câu 18: Câu nào dưới đây khơng đúng?
A. Dung tích sống là thể tích lớn nhất của lượng khơng khí mà một cơ thể
hít vào và thở ra
B. Luyện tập thể dục, thể thao đúng cách, đều đặn sẽ có dung tích sống lí
tưởng
C. Thở sâu và tăng nhịp thở sẽ tăng được hiệu quả hô hấp
D. Khi CO chiếm chỗ O2 trong hồng cầu làm giảm hiệu quả hô hấp
Đáp án: C
Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể
thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Câu 19: Các bệnh nào dưới đây là bệnh thường gặp ở đường hô hấp?
A. Hen suyễn
C. Viêm phế quản
B. Lao
D. Tất cả các đáp án trên
Đáp án: D
Một số bệnh ở đường hô hấp thường gặp như viêm phổi, viêm phế quản, hen
suyễn, lao,… các bệnh này chiểm khoảng 80% bệnh lí về đường hơ hấp.
Câu 20: Tác nhân nào gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể
gây chết ở liều cao?
A. Bụi
C. Vi sinh vật gây bệnh
B. Nito oxit
D. Lưu huỳnh oxit
Đáp án: B
Nito oxit có nhiều trong khí thải oto, xe máy là nguyên nhân chính gây viêm, sưng
lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao