Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Trắc nghiệm vật lí lớp 9 có đáp án bài (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.52 KB, 13 trang )

Bài 51. Bài tập quang hình học
Câu 1: Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi
A. góc tới bằng 0.
B. góc tới bằng góc khúc xạ.
C. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
D. góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Ta có tia tới và tia khúc xạ trùng nhau khi góc tới bằng 0.
Câu 2: Kính lúp có độ bội giác G = 5x, tiêu cự f của kính lúp đó là
A. 5cm.
B. 10cm.
C. 20cm.
D. 30cm
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo cơng thức ta có: G =

25
25 25
f =
=
= 5cm
f
G 5

Câu 3: Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. Góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bao giờ cũng bằng góc tới.
D. Tuỳ từng mơi trường tới và mơi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ


lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D


Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng thì tuỳ từng môi trường tới và môi trường
khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 4: Nhận định nào không đúng? Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn
thấy
A. ảnh cùng chiều với vật.
B. ảnh lớn hơn vật.
C. ảnh ảo.
D. ảnh thật lớn hơn vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta sẽ nhìn thấy ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều
với vật.
Câu 5: Mắt của bạn Đơng khơng thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm. Để khắc
phục bạn ấy cần
A. đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm.
B. đeo sát mắt một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm.
C. khơng cần đeo kính.
D. đeo kính hội tụ khi nhìn gần và đeo kính phân kỳ khi nhìn xa.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Mắt của bạn Đông khơng thể nhìn rõ các vật ở xa mắt hơn 50cm

 Bạn Đơng bị cận thị, cần đeo thấu kính phân kỳ có tiêu cự trùng với khoảng cực
viễn 50 cm.
Câu 6: Mắt cận có điểm cực viễn

A. ở rất xa mắt.
B. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
C. gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.


D. xa mắt hơn điểm cực viễn của mắt lão.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Mắt cận có điểm cực viễn gần mắt hơn điểm cực viễn của mắt bình thường.
Câu 7: Khoảng cách nào sau đây được coi là khoảng nhìn thấy rõ của mắt?
A. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn.
B. Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.
C. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới.
D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn được coi là khoảng nhìn thấy rõ
của mắt.
Câu 8: Một người viễn thị có khoảng cực cận bằng 1,2m, muốn đọc một quyển sách
đặt cách mắt 30cm. Tính độ tụ của thấu kính phải đeo (mắt đặt sát thấu kính)?
A. 2dp.
B. 3dp.
C. 2,5dp.
D. 3,5dp.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Đối với kính phải đeo thì sách là vật (d = 30cm) có ảnh ảo tại điểm cực cận, nghĩa
là d′= −1,2m = −120cm.
Tiêu cự của kính: f =


d.d ' 30.( −120 )
=
= 40cm
d + d ' 30 − 120

Độ tụ của kính là: D =

1 1
=
= 2,5dp
f 40


Câu 9: Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì
A. Cả hai kính lúp có ghi “2x” và “3x” có tiêu cự bằng nhau.
B. Kính lúp có ghi “3x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “2x”.
C. Kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự lớn hơn kính lúp có ghi “3x”.
D. Khơng thể khẳng định được tiêu cự của kính lúp nào lớn hơn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi “2x” và “3x” thì kính lúp có ghi “2x” có tiêu cự
lớn hơn kính lúp có ghi “3x” vì G =

25
 f càng lớn thì G càng nhỏ.
f

Câu 10: Thấu kính nào dưới đây có thể dùng làm kính lúp?
A. Thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm.
B. Thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.

C. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
D. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Thấu kính làm kính lúp là thấu kính hội tụ có tác dụng phóng to ảnh của vật

 có thể sử dụng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm vì G =

25 25
=
= 2,5x
f 10

Câu 11: Sự điều tiết mắt là sự thay đổi
A. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên
màng lưới.
B. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật cùng chiều với vật xuất hiện rõ nét
trên màng lưới.
C. Độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật lớn hơn vật xuất hiện rõ nét trên
màng lưới.


D. Vị trí của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn vật xuất hiện rõ nét trên màng
lưới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự điều tiết mắt là sự thay đổi độ cong của thể thủy tinh để ảnh của một vật nhỏ hơn
vật xuất hiện rõ nét trên màng lưới.
Câu 12: Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin
nào sau đây là sai?

A. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
B. Tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường thẳng.
C. Ảnh của viên sỏi nằm trên vị trí thực của viên sỏi.
D. Tia sáng truyền từ viên sỏi đến mắt có góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
B sai vì Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước do hiện
tượng khúc xạ ánh sáng, tia sáng từ viên sỏi tới mắt truyền theo đường gấp khúc.
Câu 13: Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở
A. trước màng lưới.
B. trên màng lưới.
C. sau màng lưới.
D. trên thể thủy tinh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở trước màng lưới.
Câu 14: Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc
xạ thì
A. r < i.


B. r > i.
C. r = i.
D. 2r = i.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì i
> r.
Câu 15: Khoảng cực cận của mắt lão
A. bằng khoảng cực cận của mắt thường.

B. lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường.
C. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt thường.
D. nhỏ hơn khoảng cực cận của mắt cận.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khoảng cực cận của mắt lão lớn hơn khoảng cực cận của mắt thường và mắt cận.
Câu 16: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng tia sáng bị đổi phương khi truyền qua mặt phân
cách hai môi trường trong suốt.
B. Tia khúc xạ và tia tới ở trong hai môi trường khác nhau.
C. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia đường pháp tuyến so với tia
tới.
D. Góc khúc xạ r và góc tới i tỉ lệ thuận với nhau.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
A, B, C đúng
D sai, vì góc khúc xạ r phụ thuộc vào gói tới i theo định luật khúc xạ ánh sáng.
Câu 17: Chọn câu phát biểu đúng.


A. Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà khơng nhìn rõ các vật ở xa.
B. Mắt cận nhìn rõ các vật ở xa mà khơng nhìn rõ các vật ở gần.
C. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở gần mà khơng nhìn rõ các vật ở xa.
D. Mắt tốt nhìn rõ các vật ở xa mà khơng nhìn rõ các vật ở gần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà khơng nhìn rõ các vật ở xa.
Mắt tốt nhìn rõ các vật cả ở gần (OCc = 25 cm) và ở xa.
Câu 18: Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng
A. cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

B. cùng chiều với vật.
C. ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
D. ngược chiều với vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Ảnh thật cho bởi thấu kính hội tụ bao giờ cũng ngược chiều với vật.


Câu 19: Khi chụp ảnh một vật cao 4m. Ảnh của vật trên phim có độ cao 2cm; khoảng
cách từ vật kính đến phim là 4,5cm. Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
A. 2 m.
B. 7,2 m.
C. 8 m.
D. 9 m.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Theo đề bài có: h = 4 m; h′ = 2 cm = 0,02 m; d′ = 4,5 cm = 0,045 m
Lại có:

h d
h
4
=  d = .d ' =
.0,045 = 9m
h' d'
h'
0,02

Câu 20: Khi nói về mắt, câu phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thủy tinh mắt lớn nhất.

B. Khi nhìn vật ở xa vô cực mắt phải điều tiết tối đa.
C. Khoảng cách nhìn rõ ngắn nhất của mắt thay đổi theo độ tuổi.
D. Mắt tốt, khi quan sát mà không phải điều tiết thì tiêu điểm của thể thuỷ tinh nằm
trên màng lưới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
A, C, D đúng
B sai, vì khi nhìn vật ở xa vơ cực mắt không phải điều tiết.


Câu 21: Một tia sáng đi từ khơng khí vào một khối chất trong suốt. Khi góc tới i =
450 thì góc khúc xạ r = 300. Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì
A. Góc khúc xạ r bằng 450.
B. Góc khúc xạ r lớn hơn 450.
C. Góc khúc xạ r nhỏ hơn 450.
D. Góc khúc xạ r bằng 300.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Khi tia sáng truyền ngược lại với góc tới i = 300 thì góc khúc xạ r bằng 450 tuân theo
đúng tính thuận nghịch của ánh sáng.
Câu 22: Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì khơng thấy
đồng xu, nhưng khi cho nước vào lại trơng thấy đồng xu vì:
A. có sự khúc xạ ánh sáng.
B. có sự phản xạ tồn phần.
C. có sự phản xạ ánh sáng.
D. có sự truyền thẳng ánh sáng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Một đồng tiền xu được đặt trong chậu. Khi chưa có nước thì khơng thấy đồng xu,
nhưng khi cho nước vào lại trông thấy đồng xu vì có sự khúc xạ ánh sáng làm ảnh

của vật được nâng lên.


Câu 23: Câu trả lời nào không đúng?
Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính
5cm thì
A. ảnh cách kính 5cm.
B. ảnh qua kính là ảnh ảo.
C. ảnh cách kính 10cm.
D. ảnh cùng chiều với vật.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Kính lúp có f = 10 cm, ta đặt vật cách kính 5 cm tức là vật nằm trong khoảng tiêu cự
sẽ cho ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều với vật và cách kính 10 cm như hình vẽ.

Câu 24: Mắt của bạn Đơng có khoảng cực viễn là 40cm. Loại kính thích hợp để bạn
ấy đeo là
A. hội tụ, có tiêu cự 40cm.
B. phân kỳ, có tiêu cự 40cm.
C. hội tụ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.
D. phân kỳ, có tiêu cự lớn hơn 40cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Mắt của bạn Đơng có khoảng cực viễn là 40cm loại kính thích hợp để bạn ấy đeo là


phân kỳ, có tiêu cự 40cm. Vì khoảng cực viễn nhỏ nên bạn Đơng bị cận và phải đeo
kính cận có tiêu cự trùng với khoảng cực viễn.
Câu 25: Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát
cùng một vật và với cùng điều kiện thì:

A. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh lớn hơn kính lúp có số bội giác 5x.
B. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp có số bội giác 5x.
C. kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh bằng kính lúp có số bội giác 5x.
D. khơng so sánh được ảnh của hai kính lúp đó.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Dùng kính lúp có số bội giác 4x và kính lúp có số bội giác 5x để quan sát cùng một
vật và với cùng điều kiện thì kính lúp có số bội giác 4x thấy ảnh nhỏ hơn kính lúp
có số bội giác 5x vì số bội giác càng lớn quan sát vật cho ảnh càng lớn.
Câu 26: Mắt cận cần đeo loại kính
A. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.
B. hội tụ để nhìn rõ các vật ở xa.
C. phân kỳ để nhìn rõ các vật ở gần.
D. hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Mắt cận cần đeo loại kính phân kỳ để nhìn rõ các vật ở xa.
Câu 27: Một kính lúp có tiêu cự f = 12,5cm, độ bội giác của kính lúp đó là:
A. G = 10x.
B. G = 2x.
C. G = 8x.
D. G = 4x.
Hướng dẫn giải


Đáp án đúng là: B
Ta có cơng thức: G =

25 25
=

= 2x
f 12,5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh mắt và máy ảnh?
A. Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh.
B. Phim đóng vai trị như màng lưới trong con mắt.
C. Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi cịn tiêu cự của vật kính khơng thay đổi.
D. Các phát biểu A, B và C đều đúng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
So sánh mắt và máy ảnh, ta thấy:
- Thể thủy tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh.
- Phim đóng vai trị như màng lưới trong con mắt.
- Tiêu cự của thể thủy tinh có thể thay đổi cịn tiêu cự của vật kính khơng thay đổi.
Câu 29: Tác dụng của kính lão là để
A. tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
B. tạo ảnh ảo nằm trong khoảng cực cận của mắt.
C. tạo ảnh thật nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.
D. tạo ảnh thật nằm trong khoảng cực cận của mắt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tác dụng của kính lão là để tạo ảnh ảo nằm ngoài khoảng cực cận của mắt.


Câu 30: Khi chụp ảnh một vật cao 1,5 m đặt cách máy ảnh 6m. Biết khoảng cách từ
vật kính đến phim là 4 cm. Chiều cao ảnh của vật trên phim là
A. 1 cm.
B. 1,5 cm.
C. 2 cm.
D. 2,5 cm.

Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Theo đề bài: h = 1,5 m; d = 6 m; d’ = 4 cm = 0,04 m
Ta có tỉ lệ:

h d
d'
0,04
=  h ' = h. = 1,5.
= 0,01m = 1cm
h ' d'
d
6



×