Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại chi nhánh công ty cổ phần thương mại và khai thác khoáng sản dương hiêú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.41 KB, 92 trang )

BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

MỤC LỤC
MỤC LC...................................................................................1
Lời nói đầu.............................................................................. 3
Phần I
đặc điểm chung của doanh nghiệp........................................6
1.Quá trình hình thành phát triển của doanh nghiệp...........6
2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp...............................................................7
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty..........................10
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán..11
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán................................................11
4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng ngời trong phòng kế
toán......................................................................................12
Phần II
cơ sở lý luận của đề tài tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong doanh nghiệp...........................................18
I. tầm quan trọng, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng trong
doanh nghiệp....................................................................18
1. Tầm quan trọng và chức năng của tiền lơng............18
1.1.Khái niêm, tầm trong của tiền lơng................................18
1.2. Chức năng của tiền lơng...............................................18
2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng..............................18
2.1.Vai trò của tiền lơng......................................................18
2.2 . ý nghÜa cđa tiỊn l¬ng..................................................19
II: Néi dung thùc hiƯn phần hành kế toán....................19
1. Chứng từ sử dụng hạch toán tiền lơng, BHXH,


BHYT,KPCĐ..........................................................................19
2. Tài khoản kế toán sử dụng:.........................................26
3. Phơng ph¸p kÕ to¸n mét sè nghiƯp vơ chđ u......29
3.1.KÕ to¸n tiền lơng...........................................................29
3.2. Kế toán các khoản trích theo lơng................................31
4.Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ kế toán.. 34
Phần III.
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai thác
khoáng sản dơng hiếu.........................................................40
I. ý nghiÃ, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của kế toán
tiền lơng ở chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và
khai thác khoáng sản dơng hiếu.....................................40
1. ý nghĩa tiền lơng: .....................................................40
Sinh viờn

Nguyn Thị Vui

1

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

2. C¬ cấu lao ng và tình hình sử dụng lao động của
: ........................................................................................... 40
3. Đặc điểm quản lý quỹ lương và cách tính lương của
cơng ty ...............................................................................42

3.1. Quỹ tiền lương của cơng ty...................................................42
3.2.Các hình thức trả lương:........................................................42
3.3. Tiền thưởng:.....................................................................43
4.Chế độ trích các khoản theo lương...............................43
4.1.Bảo hiểm xã hội ( BHXH)......................................................43
4.2.Bảo hiểm y tế (BHYT)..........................................................44
4.3 Kinh phí cơng đồn (KPCĐ)..................................................44
4.4. B¶o hiĨm thất nghiệp..............................................44
II : kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
chi nhánh công ty cổ phân thơng mại và khai thác
khoáng sản Dơng hiếu.....................................................44
1. Tài khoản sử dụng........................................................44
2. Hình thức sổ kế toán..................................................48
III:thực tế Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai
thác khoáng sản dơng hiếu..............................................51
1. Cách hạch toán lơng ở bộ phận gián tiếp :................51
Phần Iv................................................................................... 67
đề xuất và kiến nghị.........................................................67
1-Đánh giá chung về tình hình hoạt động của chi
nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai thác khoáng
sản Dơng Hiếu................................................................... 67
2. Một số nhận xét về công tác kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng tại chi nhanh công ty cổ
phần thơng mại và khai thác khoáng sản Dơng Hiếu.. 68
2.1- Những u điểm cơ bản..............................................70
2.2- Những mặt hạn chế cần khắc phục......................71
3- Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại công ty.....71
Kết luận................................................................................... 74


Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

2

Lp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

Lêi nãi ®Çu
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật cơng thương được thành lập theo
quyết định 44/QĐ-UBND của Chủ Tịch Ủy ban nhân dân Tỉnh Bắc Ninh.
Trường nằm trong hệ thống giáo dục chuyên nghiệp của bộ giáo dục đào tạo.
Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương - CCI  là Trường
chuyên đào tạo bậc trung cấp chuyên nghiệp với các ngành nghề có yêu cầu lớn
của thị trường lao động hiện nay. Trường đặc biệt chú trọng đến việc đào tạo
kiến thức công nghệ mới; Khả năng tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông
tin,công nghệ điện - điện tử mới nhất vào thực tế sản xuất và đời sống của học
sinh. Ngoài ra, Trường coi hoạt động nâng cao dân trí và phát triển cộng đồng là
một trong những nhiệm vụ của Trường.
Chức năng và kế hoạch đào tạo của Trường:
Đào tạo nguồn nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có kiến thức
và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức
khoẻ, có năng lực thích ứng với việc làm trong xã hội, tự tạo việc làm cho mình
và cho những người khác, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; cụ thể
như sau:

Đào tạo: Trường là một trung tâm đào tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp
thuộc các lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ, kinh tế. Các văn bằng của trường thuộc
hệ thống văn bằng quốc gia.
Nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, khoa học công nghệ và lao động
sản xuất. Trường là một cơ sở nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật và công
nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng đào tạo và đóng góp phần phục
vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Hợp tác, liên kết đào tạo với các Trường Đại học uy tín trong nước như:
- Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
- Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng 
- Trường Đại học Điện lực Hà Nội
Là một học sinh của Trường Trung cấp Kinh tế Kỹ thuật Công thương - CCI em
đã học chuyên ngành kế toán, em hiểu được tầm quan trọng của công tác kế
Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

3

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

toán, kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý
kinh tế, tài chính, có vai trị tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm
sốt các hoạt động kinh tế tài chính. Tổ chức hệ thống thơng tin hữu ích cho
các quyết định kinh tế. Vì vậy, kế tốn có vai trị đặc biệt quan trọng khơng

chỉ với hoạt động tài chính Nhà nước, mà cịn với tài chính doanh nghiệp
của mọi thành phần kinh tế.
Cïng víi sù ph¸t triĨn cđa x· héi, c¸c hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng và phát
triển không ngừng kéo theo sự thay đổi về hoạt động quản lý
và cơ chế quản lý kế toán luôn luôn tồn tại gắn liền với quản
lý. Một doanh nghiệp, một xà hội đợc coi là phát triển khi lao
động có năng suất, có chất lợng, và đạt hiệu quả cao. Nh vậy,
nhìn từ góc độ "Những vấn đề cơ bản trong sản xuất" thì
lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong quá
trình sản xuất kinh doanh. Nhất là trong tình hình hiện nay
nền kinh tế bắt đầu chuyển sang nền kinh tế tri thức thì lao
động có trí tuệ, có kiến thức, có kỹ thuật cao sẽ trở thành
nhân tố hàng đầu trong việc tạo ra năng suất cũng nh chất lợng lao động. Trong quá trình lao động ngời lao động đà hao
tốn một lợng sức lao động nhất định, do đó muốn quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục thì ngời lao động phải đợc tái sản xuất sức lao động. Trên cơ sở tính toán giữa sức lao
động mà ngời lao động bỏ ra với lợng sản phẩm tạo ra cũng nh
doanh thu thu về từ lợng những sản phẩm đó, doanh nghiệp
trích ra một phần để trả cho ngời lao động đó chính là tiền
công của ngời lao động (tiền lơng). Tiền lơng liên quan trực
tiếp đến cuộc sống lao động. Tiền lơng tác động đến sản
xuất không chỉ từ phía sức lao động mà nó còn chi phối tình
cảm, sự nhiệt tình của ngời lao động. Chính vì vậy mà công

Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

4


Lp Kờ toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

t¸c tỉ chức tiền lơng trong các doanh nghiệp là một vấn đề
hết sức quan trọng
Tiền lơng mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động đợc
dùng để bù đắp sức lao động mà ngời lao động đà bỏ ra. Xét
về mối quan hệ thì lao động và tiền lơng có quan hệ mật
thiết và tác động qua lại với nhau.
Nh vậy, trong các chiến lợc kinh doanh của doanh nghiệp,
yếu tố con ngời luôn đặt ở vị trí hàng đầu. Ngời lao động
chỉ phát huy hết khả năng của mình khi sức lao động mà họ
bỏ ra đợc đền bù xứng đáng dới dạng tiền lơng. Gắn với tiền lơng là các khoản trích theo lơng gồm Bảo hiểm xà hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí Công đoàn. Đây là các quỹ xà hội thể hiện
sự quan tâm của toàn xà hội ®Õn tõng ngêi lao ®éng.
Cã thĨ nãi r»ng, tiỊn l¬ng và các khoản trích theo lơng là
một trong những vấn đề đợc cả doanh nghiệp và ngời lao
động quan tâm. Vì vậy việc hạch toán, phân bổ chính xác
tiền lơng cùng các khoản trích theo lơng vào giá thành sản
phẩm sẽ một phần giúp cho doanh nghiệp có sức cạnh tranh
trên thị trờng nhờ giá cả hợp lý. Qua đó cũng góp cho ngời lao
động thấy đợc quyền và nghĩa vụ của mình trong việc tăng
năng suất lao động, từ đó thúc đẩy việc nâng cao chất lợng
lao động của doanh nghiệp. Mặt khác việc tính đúng, tính
đủ và thanh toán kịp thời tiền lơng cho ngời lao động cũng là
động lực thúc đẩy họ hăng say sản xuất và yên tâm tin tởng

vào sự phát triển của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của lao động tiền lơng, trong
thời gian thực tập tại công ty em đà chọn đề tài: "Tổ chức kế
toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại chi nhánh
công ty cổ phần thơng mại và khai thác khoáng sản Dơng Hiêú.
Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

5

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

B¸o c¸o thực tập gồm 4 phần:
Phần I: Đặc điểm chung của doanh nghiệp
Phần II: Cơ sở lý luận của đề tài đựơc chọn.
PhầnIII: Thực trạng của phần hành kế toán tiền lơng và
các khoản trích theo lơng trong doanh nghiệp
PhầnIV: Đề xuất và kiến nghị.
Kết luận.
Trong quá trình thực tập nghiên cứu, su tầm tài liệu em
đợc sự quan tâm hớng dẫn tận tình của cô Nguyễn thị Mai
Hạnh và đợc sự giúp đỡ của toàn the cán bộ nhân viên phòng
Kế toán chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai thác
khoáng sản Dơng Hiếu đà tạo điều kiện cho em hoàn thành

báo cáo này. Em xin chân thành cảm ơn và mong nhận đợc sự
góp ý để nâng cao thêm chất lợng của đề tài.

Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

6

Lp Kế toán K06


BAO CAO THC TT NGHIP

GVHD: NGUYN TH MAI HNH

Phần I
đặc điểm chung của doanh nghiệp.
1. Quá trình hình thành phát triển của doanh nghiệp
Tên công ty: Chi nhánh công ty cổ phần thơng mại và khai
thác khoáng sản Dơng Hiêu.
Địa chỉ: 378A/ Lạc Long Quân/ Tây Hồ/ Hà Nội.
Cụng ty cổ phần thương mại và khai thác khoáng sản Dương Hiếu tiền thân
là Công ty TNHH Dương Hiếu được thành lập ngày 30/ 06/2003 với hoạt
động chủ yÕu là cấp vt t thit b trong các nghnh công
nghip nng (vt liệu chịu lửa, thiết bị điện )
Trong quá trình và phát triển công ty tnhh thương mại Dương hiêu tăng
trưởng không nghừng: kết quả kinh doanh năm sau luon cao hơn năm trước
từ 15% đến 30%, lợi nhuận, doanh thu bán hàng đến năm 2011 tăng 168%
năm 2010 phạm vi hoạt động và mặt hàng kinh doanh được mở rộng nhanh

chóng trong nước và ngồi nước. Dến năm 2010 cơng ty đã thành lập thêm 3
chi nhánh THÁI NGUYÊN, HÀ NỘI, TP HCM
Ngày 12/06/2006 thành lập trụ sở : Sè 463/1 đờng Cách Mạng
Tháng Tám, tổ 16, phờng Hơng Sơn, thành phố Thái
Nguyên.
Tel: 0280 3832 410

Fax: 0280 3835 942

Email:
Ngy 13/04/2007 m Chi nhánh 1: Số nhà

378A Lạc Long

Quân, Tây Hồ, Hµ Néi.
Tel: 043 791 4792

Fax: 043 791 4791

Email:
Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

7

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

Ngày 30/09/2010 m Chi nhánh 2: Số 18 đờng Trờng Sơn,
quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh.
Tel: 083 547 0566
Email: tung:
2. Những đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp
Là một doanh nghiệp thơng mại và cung cấp hàng hóa
dịch vụ vì vậy doanh nghiệp thực hiện quá trình kinh doanh
của mình bằng quá trình lu chuyển hàng hóa. Đó là quá trình
đa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng
thông qua hình thức mua và bán, quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp thơng mại gồm khâu mua hàng dự trữ, tổ chức
bán hàng và cuối kỳ xác định kết quả kinh doanh.
Quy trình tiêu thụ sản phẩm
Mua hng

Nhp kho

Bán hng trc
tip

Gi bán
(ký gi)

Xác định kết quả
kinh doanh


Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

8

Lớp Kế toán K06


BAO CAO THC TT NGHIP

GVHD: NGUYN TH MAI HNH

Bán hàng trực tiếp hay tiêu thụ trực tiếp: là phơng thực
giao hàng cho ngời mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp
hoặc nhân viên doanh nghiệp giao tận nơi cho khách hàng.
Hàng hóa khi bàn giao cho khách hàng đợc khách hàng trả tiền
hay chấp nhận thanh toán, số hàng hóa này chính thức coi là
tiêu thụ, phơng thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn là quá trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất
các doanh nghiệp để tiêu thụ hàng hóa thơng mại tiếp tục đa
vào sản xuất, gia công chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp
tục chuyển bán.
- Bán lẻ: theo hình thức này hàng hóa đợc bán trực tiếp cho
ngời tiêu dùng, bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận
động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng.
- Hàng hóa gửi đại lý bán vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp và cha đợc coi là tiêu thụ. Doanh nghiệp chỉ
hạch toán vào doanh thu khi bên nhận đại lý thanh toán tiền
hoặc chấp nhận thanh toan

Các lĩnh vực kinh doanh.
_ Đại lý bán buôn vé máy bay
_ Bán buôn các thiết bị điện công nghiệp và dân dụng.
_Bán buôn đồ uống, rợi bia.
_Bán buôn và gia công vật lửa chịu nhiệt
Tình hình tiêu thụ một số mặt hàng.

Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

9

Lp Kờ toan K06


BAO CAO THC TT NGHIP

GVHD: NGUYN TH MAI HNH

_Các hoạt động kinh doanh thiết bị điện và vé máy bay
năm 2010 của công ty đà có nhiều cố gắng và đạt đợc một số
chỉ tiêu, kết quả nhất định. Cụ thể đợc thể hiện ở bảng dới.

BNG 1: Tỡnh hỡnh tiờu th sn phm.
ST
T
1

2

3
4
5
6

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
TSNH
TSDH
Tổng nợ nguồn vốn
Nợ phải trả
Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí
Lợi nhuận
Nộp ngân sách

Năm 2010

Năm 2011

520.501.027
515.894.703
4.606.324
520.501.027
39.052.491.
481.448.536
678.815.650
102.170.611
18.551.464


615.292.186
602.870.176
12.422.010
615.292.186
17.055.959
508.236.227
758.765.075
75.214.393
8.236.227
22.778.468

Qua số liệu 2 năm, năm 2010 so với năm 2011 ta thấy quy
mô hoạt đông kinh doanh của năm 2010 đợc mở rộng đáng kể,
cụ thể: Doanh thu tăng gấp 02 lần so với năm 2009, điều này
chứng tỏ công ty có những nguồn hàng ổn định và tổ chức
công tác bán hàng và mua hàng, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, cải tiến công nghệ, nâng cao chất lợng phù hợp với thị
hiếu của khách hàng
Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

10

Lp Kờ toan K06


BAO CAO THC TT NGHIP


GVHD: NGUYN TH MAI HNH

Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của chi nhánh
Công ty cổ phần thơng mại và khai thác khoang sản

Dơng

Hiếu đợc thĨ hiƯn qua mét sè b¶ng kÕt qu¶ sau:
B¶ng 2: Sản lợng sản phẩm chủ yếu mà công ty đạt
đợc hàng năm
Sản lợng
sản phẩn
chủ yếu

Đơn vị
tính

Vé máy bay Tờ
Cáp
lực
Máy
điện

Kế
hoạch
2011

Thực
hiện
2010


% so với
kế
hoạch

Kế
hoạch
2011

% so
với
2010

2000

2280

108,06

2400 105,26

điện Mét

661.00
0

706.723

106,92


757.000 107,11

phát Máy

500

429

85,85

417 109,72

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ bộ máy quản lý của chi nhánh công ty cổ phần
thơng mại và khai thác khoáng sản Dơng Hiếu.

Giám đốc

Phòn
g kế
hoạch
vật tư

Sinh viờn

Phòn
Văn
g kế
phòn
toán

g
tài
chín
h
11
Nguyn Thi Vui

Phòn
g kỹ
thuật

Phòn
g
nhân
sự

Phòn
g tài
vụ

Lp Kờ toan K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

- §øng đầu công ty là giám đốc chịu trách nhiệm về mọi
hoạt động của công ty trớc pháp luật, trớc tập thể công nhân
viên của công ty về việc tồn tại và phát triển cũng nh hoạt

động ký kết hợp đồng thế chấp, vay vốn, tuyển dụng nhân
viên, bố trí sắp xếp lao động. Giám đốc công ty có quyền tổ
chức bộ máy quản lý mạng lới kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ
của công ty.
- Phòng Kế hoạch vật t: Ttham mu cho giám đốc về xây
dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm, duyệt kế hoạch
với cấp trên, đề xuất các biện pháp tổ chức thực hiện thắng lợi.
- Phòng Kế toán tài chính: Tham mu cho giám đốc quản lý
các mặt công tác tài chính, sử dụng nguồn vốn và khai thác
khả năng vốn của công ty đạt hiệu quả cao, biện pháp thực
hiện nghĩa vụ đầy đủ trích nộp đối với nhà nớc và luôn chủ
động chăm lo bằng mọi biện pháp để có đủ vốn phục vụ kịp
thời cho hoạt động kinh doanh.
- Phòng kỹ thuật - KCS: Tham mu cho giám đốc trong công
tác xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, các sản phẩm chất lợng năng suất lao động, hạ giá thành hợp lý hóa kinh tế, cải
thiện kỹ thuật và quản lý chặt chẽ các tiêu chí kỹ thuật, chất lợng sản phẩm, duy trì và từng bớc nâng cao uy tín của công ty
đối với khách hàng để đủ sức cạnh tranh với các thành phần
kinh tế khác.
- Phòng nhân sự: Làm công tác hành chính, tổ chức cán
bộ, lập các phơng án về tổ chức phù hợp với từng giai đoạn sử
dụng lao động, cân đối lao động, phục vụ kinh doanh, tham
mu về thực hiện các chế độ chính sách, xà hội đối với công
Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

12

Lp Kế toán K06



BAO CAO THC TT NGHIP

GVHD: NGUYN TH MAI HNH

nhân viên, xây dựng và ban hành kịp thời các quy chế trong
mọi lĩnh vực kinh doanh của công ty phù hợp với từng thời kỳ và
phù hợp với chế độ chính sách của Nhà nớc.
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ sách kế toán
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Tại chi nhánh Công ty cổ phần thơng mại và khai thác
khoáng sản Dơng Hiếu việc tổ chức công tác kế toán công ty
vận dụng theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức
này, công ty chỉ có một phòng kế toán chung duy nhất để tập
trung thực hiện toàn bộ công việc kế toán ở công ty, nhân viên
kế toán thu nhận, kiểm tra thứ tự ban đầu và ghi sổ. Phòng
kế toán công ty thực hiện việc ghi sổ, kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để cung
cấp đầy đủ, kịp thời toàn bộ các thông tin kinh tế tài chính.
Sơ đồ bộ máy kế toán.
Kế toán trưởng

Kế toán
phụ
trách
giá
thành

K toỏn
nguyờn

vt liu

K toỏn
tin
lng

Th qũy

Phòng kế toán của công ty gồm năm ngời:
- Kế toán trởng (trởng phòng) là phụ trách chung.
Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

13

Lp Kờ toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

- Mét kế toán phụ trách về giá thành tiêu thụ thiết bị.
- Một kế toán TSCĐ, Vật liệu.
- Một kế toán tiền lơng.
- Một thủ quỹ.
Nhiệm vụ của phòng kế toán:
Phòng kế toán thống kê tham mu cho giám đốc quản lý chặt
chẽ các mặt công tác tài chính. Tham mu cho giám đốc về sử

dụng vốn và khai thác khả năng vốn của công ty đạt hiệu quả
cao. Tham mu cho giám đốc về biện pháp thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ trích nộp đối với nhà nớc.
Phòng kế toán đặt dới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc
và chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của kế toán trởng. Phòng kế
toán tài chính có chức năng quản lý chặt chẽ chế độ hạch toán
và chế độ quản lý trong toàn công ty.
4.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng ngời trong phòng
kế toán
- Kế toán trởng (là ngời phụ trách chung), có nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát mọi việc trên sổ sách kế toán, chịu trách
nhiệm trớc giám đốc về toàn bộ hoạt động công tác của công
ty.
+ Trực tiếp phụ trách khâu hạch toán.
+ Lập báo cáo quyết toán quý, năm theo chế độ quy định.
+ Lập báo cáo tháng, quý, năm theo yêu cầu của cấp trên.
+ Ký toàn bộ các chứng từ giao dịch với ngân hàng, các
chứng từ thu chi toàn công ty.
+ Thực hiện các công tác đột xuất khi giám đốc giao.
Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

14

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP


GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

- KÕ toán thanh toán giá thành tiêu thụ sản phẩn:
+ Theo dõi các khoản tiên gửi, tiền vay ngân hàng với ngân
sách, với khách hàng mua hàng.
+ Ghi chép theo dõi lên nhật ký.
+ Ghi chép phản ánh tổng hợp hóa đơn tiêu thụ sản phẩm,
xác định lỗ lÃi về tiêu thụ sản phẩm.
+ Lên báo giá cho khách hàng.
+ Tham gia kiểm kê thành phẩm, hàng gửi đi.
- Kế toán vật liệu, TSCĐ, công cụ lao động:
+ Ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất vật liệu nhỏ,
xác định số lợng và giá trị vật liệu tiêu hao trên thực tế của
công ty, phân bổ vật liệu.
+ Kiểm tra việc chấp hành bảo quản nhập xuất vật t. Phát
hiện kịp thêi nh÷ng vËt t, phơ tïng kÐm phÈm chÊt, thõa thiếu
báo cáo với trởng phòng có biện pháp xử lý.
+ Ghi chép theo dõi phản ánh tổng hợp về số lợng và giá trị
tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm tài sản cố
định, trích và phân bổ khấu hao hàng tháng theo chế độ
quy định.
+ Lên hóa đơn thanh toán với khách hàng.
+ Tham gia kiểm kê tài sản theo quy định.
- Kế toán thanh toán với CNVC:
+ Quyết toán BHXH quý, năm theo chế độ.
+ Theo dõi khoản trích tạm ứng cho CNVC và khoản phải
thu, phải trả.
+ Viết phiếu thu, phiếu chi hàng tháng.
+ Tham gia công tác kiểm kê vật t, tài sản theo ®Þnh kú.
- Thđ quy

Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

15

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

+ LÜnh tiền mặt tại ngân hàng và thu các khoản thanh
toán khác.
+ Chi tiền mặt theo phiếu chi, kèm theo chứng từ gốc đÃ
đợc giám đốc và trởng phòng kế toán duyệt.
+ Lập bảng kê và mở sổ theo dõi thu chi quỹ tiền mặt
hàng ngày.
+ Tham gia kiểm kê vật t tài sản theo định kỳ5.
Hình thức kế toán và chế độ kế toán mà doanh
nghiệp áp dụng.
Là một công ty t nhân hoạt động sản xuất kinh doanh,
công tác kế toán hiện nay ở công ty đợc áp dụng theo chế độ
kế toán do Bộ Tài chính quy định. Về tình hình sổ sách kế
toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung trong
nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. Hình thức này hoàn toàn
phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán
của kế toán viên ở công ty. Hình thức này đà giúp kế toán công
ty nâng cao hiệu quả của kế toán viên, rút ngắn thời gian

hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho quản lý.
Hình thức nhật ký chung có u điểm: giảm nhẹ khối lợng
công việc ghi sổ kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng
ngay trên tở sổ, kết hợp kế toán tổng hợp và kế toán đối chiếu
tiến hàng dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc
tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức
này còn có nhợc điểm mẫu sổ phức tạp nên đòi hỏi cán bộ
công nhân viên có trình độ chuyên môn vững vàng không
thuận tiện cho cơ giới hóa kế toán.
Trình tự ghi sổ:

Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

16

Lp Kờ toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

H»ng ngµy, căn cứ các chứng từ gốc đà đợc kiểm tra về nội
dung, hình thức lấy số liệu trực tiếp vào các bảng kê, nhật ký
chứng từ có liên quan. Nếu sử dụng bảng kê thì cuối tháng
chuyển số liệu tổng cộng và nhật ký chung.
Với các chi phí phát sinh nhiều lần, các chứng từ gốc đợc
tập hợp theo từng loại để lập bảng phân bổ, sau đó lấy số

liệu kết quả của bảng phân bổ ghi vào bảng kê và nhật ký
chung có liên quan.
Cuối tháng khóa sổ nhật ký chung và kiểm tra, đối chiếu
số liệu trên các nhËt ký chøng tõ, lÊy sè liƯu tỉng céng ghi một
lần vào các sổ cái tài khoản, không cần lập chứng từ ghi sổ.
Với các tài khoản có mở sổ chi tiết, chứng từ gốc sau khi đợc ghi vào sổ nhật ký chứng từ đợc chuyển sang bộ phận kế
toán chi tiết để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết của các tài
khoản có liên quan. Cuối tháng tính toán và lập bảng tổng hợp
chi tiết theo từng tài khoản và đối chiếu với sổ cái.
Số liệu tổng cộng ở sổ cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong
nhật ký chứng từ, bảng kê và bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng
để lập bảng cân đối kế toán và các biểu khác.
Các chế độ kế toán

mà doanh nghiệp đang ap

dụng.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số
15/2006/QĐ BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán đợc tính từ ngày 01/01 đến 31/12 dơng
lịch hàng năm.

Sinh viờn

Nguyn Thi Vui

17

Lp Kờ toan K06



BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

- Ph¬ng pháp tính khấu hao tài sản cố định: phơng pháp
khấu hao theo đờng thẳng.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: §ång ViƯt Nam.
- M· sè th: 4600341471_002.
ChÕ ®é chøng tõ kế toán sử dung ở công ty.
Công ty sử dụng các loại chứng từ sau:
-Kế toán tổng hợp thanh toán:
+ Căn cứ vào phiếu thu
+ Phiếu chi.
+ Giấy báo nợ.
- Kế toán lao động tiền lơng căn cứ vào:
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lơng.
+ Phiếu nghỉ BHXH.
Phơng pháp hạch toán hàng tồn k ho
Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho tại cong ty theo phơng
pháp: Kê khai thờng xuyên.
- Theo dõi, phản ánh thờng xuyên, liên tục.
- Phản ánh hàng tồn đầu kỳ và cuối ký, không phản ánh
nhập, xuất trong kỳ.
Phơng pháp tính thuế GTGT
Phơng pháp tính thuế GTGT ở chi nhánh công ty TNHH Dơng Hiếu theo phơng pháp khấu trừ.

Sinh viờn


Nguyn Thi Vui

18

Lp Kờ toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

Ph¶i sư dụng hóa đơn GTGT, khi lập hóa đơn phải ghi
đầy đủ, đúng các yếu tố quy định và ghi rõ giá bán cha có
thuế, kể cả phụ thu, phí ngoài gi¸ b¸n (nÕu cã) th GTGT,
tỉng gi¸ thanh to¸n:
Th GTGT phải nộp đợc tính theo công thức:
Số thuế GTGT phải

nộp = Thuế GTGT đầu ra Thuế

GTGT đầu vào
Trong đó:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất
Trờng hợp hóa đơn không ghi rõ các chi tiết: giá bán cha
có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền thanh toán thì giá tính
thuế là số tiền ngời mua phải thanh toán, đồng thời đơn vị
mua hàng cũng không đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với
trờng hợp này.
Thuế GTGT đầu vào là: số thuế GTGT đợc ghi trên hóa
đơn GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở mua vào hoặc

chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu.
Thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ theo quy định cụ thể:
- Chỉ đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hóa
dịch vụ dùng vào sản xuất kinh doanh hàng hóa dịch vụ cha
thuế GTGT.
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản
xuất kinh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT phát sinh mua
vào trong tháng nào thì đợc khấu trừ toàn bộ khi xác định số
thuế phải nộp của tháng đó không phân biƯt ®· xt dïng hay
cha xt dïng.
Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

19

Lớp Kế toán K06


BÁO CÁO THỰC TỐT NGHIỆP

GVHD: NGUYỄN THỊ MAI HẠNH

NÕu sè thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ lớn hơn số thuế
GTGT đầu ra thì đợc khấu trừ thuế GTGT đầu vào bằng thuế
GTGT đầu ra của tháng dó. Số thuế GTGT đầu vào còn lại đợc
khấu trừ tiếp vào kỳ tính thuế sau (hoặc đợc xem xét hoàn
thuế theo quy định).
Hàng hóa dịch vụ mua vào đồng thời dùng để sản xuất
kinh doanh hoàng hóa, dịch vụ thuế GTGT và không chịu thuế

GTGT, thì số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ là số thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng để sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. Nếu không hạch
toán riêng đợc thuế đầu vào cho từng loại thì thuế GTGT đợc
khấu trừ theo tỉ lệ phần trăm trên doanh số bán ra của hàng
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng hàng hóa, dịch vụ
bán ra trong tháng của cả hai loại hàng hóa, dịch v ụ.
Số thuế GTGT không đợc khấu trừ có giá trị lớn thì tính
vào giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ tơng ứng với doanh thu
trong kỳ, số còn lại tính vào giá vốn hàng b¸n cđa kú sau.

Sinh viên

Nguyễn Thị Vui

20

Lớp Kế toán K06



×