Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định công trì nh xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.43 KB, 62 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG............................................................................................3
1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng
trình xây dựng.....................................................................................................3
1.1.1. Khái qt chung về nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu
tư và kiểm định cơng trình xây dựng.............................................................3
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu trong công ty..............................................4
1.2. Đặc điểm luân chuyển luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần
tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng.............................................7
1.2.1. Phương thức hình thành......................................................................7
1.2.2. Tính giá ngun vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm
định cơng trình xây dựng...............................................................................8
1.2.3. Phương thức sử dụng...........................................................................9
1.2.4. Hệ thống kho tàng, bến bãi kho chứa đựng nguyên vật liệu...............9
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và
kiểm định cơng trình xây dựng........................................................................10
1.3.1. Khâu thu mua....................................................................................12
1.3.2. Khâu bảo quản...................................................................................13
1.3.3. Khâu sử dụng.....................................................................................13
1.3.4. Khâu dự trữ........................................................................................13
1.3.5. Tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu......................................................14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG. 15
2.1. Kế tốn chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm
định cơng trình xây dựng.................................................................................15
2.1.1 Chứng từ sử dụng:..............................................................................15


2.1.2. Sổ kế toán chi tiết nguyên liệu vật liệu.............................................15
2.1.3 Thủ tục nhập – xuất kho nguyên vật liệu...........................................16

SV:Dương Thị Kha – Lớp KT13A04

i


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn
2.1.4 Quy trình hạch tốn chi tiết ngun vật liệu theo phương pháp ghi thẻ
song song.....................................................................................................24
2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và
kiểm định cơng trình xây dựng........................................................................30
2.2.1.Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên............................30
2.2.2.Tài khoản sử dụng và thủ tục chứng từ..............................................30
2.2.3. Kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu..............................................35
2.2.4. Kế toán tổng hợp kiểm kê nguyên vật liệu........................................39
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CƠNG
TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY
DỰNG.................................................................................................................45
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty và
phương hướng hồn thiện................................................................................45
3.1.1. Ưu điểm của kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty.............................45
3.1.2. Nhược điểm của kế toán nguyên vật liệu tại Cơng ty.......................47
3.1.3. Phương hướng hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty........48
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại cơng ty Cổ phần tư vấn
đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng...........................................................49
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý ngun vật liệu....................................49
3.2.2. Hồn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá phương pháp kế

tốn..............................................................................................................50
3.2.3. Hồn thiện chứng từ và ln chuyển chứng từ..................................51
3.2.4. Hồn thiện sổ kế tốn chi tiết............................................................51
3.2.5. Hồn thiện sổ kế tốn tổng hợp.........................................................52
3.2.6. Hồn thiện báo cáo kế toán liên quan đến NVL................................53
3.2.6. Áp dụng phần mềm kế toán máy trong kế toán nguyên vật liệu.......54
3.2.7. Điều kiện thực hiện các giải pháp....................................................54
KẾT LUẬN.........................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................56

SV:Dương Thị Kha – Lớp KT13A04

ii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTC

: Bộ tài chính

XDCB

: Xây dựng cơ bản

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

VLXD

: Vật liệu xây dựng

ĐVT

: Đơn vị tính

GTGT

: Giá trị gia tăng

CCDC

: Cơng cụ dụng cụ

NVL

: Nguyên vật liệu

TSCĐ

: Tài sản cố định



: Hóa đơn


TK

: Tài khoản

CTXD

: Cơng trình xây dựng

SV:Dương Thị Kha – Lớp KT13A04

iii


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BẢNG 1.1:Danh mục nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
và kiểm định công trình xây dựng.....................................................................6
Biểu Số 2.1: Hố đơn GTGT của NVL (Gạch)...............................................18
Biểu Số 2.2: Biên bản kiệm nghiệm NVL (gạch)............................................19
Biểu Số 2.3: Phiếu nhập kho NVL (Gạch).......................................................20
Biểu Số 2.4: Giấy đề nghị cấp vật tư (thép).....................................................22
Biểu Số 2.5: Phiếu xuất kho của NVL (thép)..................................................23
Biểu số 2.6: Thẻ kho của NVL(thép)................................................................26
Biểu Số 2.7: Sổ chi tiết vật liệu (Gạch).............................................................28
Biểu Số 2.8: Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật liệu....................................29

Biểu số 2.9: Sổ chi tiết thanh toán với người bán...........................................34
Biểu Số 2.10: Trích sổ nhật ký chung..............................................................37
Biểu Số 2.11: Trích sổ cái TK 152...................................................................38
Biểu 3.1: Sổ chi tiết dự phòng giảm giá nguyên vật liệu................................49
Biểu 3.2: Sổ danh điểm vật tư...........................................................................50
Biểu 3.3: Sổ nhật ký mua hàng.........................................................................52
Biểu 3.4: Bảng kê thu mua hàng hóa...............................................................53

SV:Dương Thị Kha – Lớp KT13A04

iv


Chuyên đề thực tập chuyên ngành
GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình mua NVL nhập kho............................................................7
Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch tốn chi tiết ngun vật liệu.....................................24
Sơ đồ 2.2: Trình tự thủ tục nhập kho nguyên vật liệu........................................31
Sơ đồ 2.3: Trình tự thủ tục xuất kho nguyên vật liệu.........................................32
Sơ đồ 2.4 :Sơ đồ kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu....................................32
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán tổng hợp xuất nguyên vật liệu.....................................36
Sơ đồ2.6 :Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu thừa, thiếu khi kiểm kê.......................40

SV:Dương Thị Kha – Lớp KT13A04

v



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản (XDCB) là một ngành sản xuất vật chất độc lập, có chức
năng tái sản xuất tài sản cố định (TSCĐ) cho tất cả các ngành trong nền kinh tế
quốc dân (KTQD), nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và
quốc phịng của đất nước. Vì vậy một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân nói
chung và tích luỹ nói riêng cùng với vốn đầu tư từ nước ngoài được sử dụng
trong lĩnh vực đầu tư XDCB.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều đổi mới đáng kể như nước ta hiện
nay, hoạt động sản xuất của cải vật chất ngày càng diễn ra trên quy mô lớn với
chất lượng và hiệu quả ngày càng cao. Nền kinh tế thị trường mang đầy những
cơ hội và cũng đầy những thách thức, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển phải có những phương án sản xuất và chiến lược kinh doanh hiệu quả. Để
làm được những điều đó các doanh nghiệp sản xuất cần phải luôn cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm, chiếm lĩnh thị trường đáp ứng nhu cầu và thị
hiếu của thị trường.
Qua một thời gian thực tập tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định
cơng trình xây dựng,một doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực XDCB. Qua đó
em thấy được, để nâng cao hiệu quả của hoạt động sản xuất thì cơng tác quản lý
dựa vào các thơng tin kế toán để ra quyết định là rất quan trọng, trong đó việc tổ
chức tốt cơng tác kế tốn NVL có vai trị đặc biệt quan trọng. Vai trị đó được
thể hiện qua việc giúp cho nhà quản trị doanh nghiệp có những thơng tin kịp
thời và chính xác để lựa chọn phương án sản xuất kinh doanh một cách hiệu quả
nhất, lập dự toán NVL đảm bảo cung cấp đủ, đúng, chất lượng và kịp thời cho
sản xuất giúp cho quá trình sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đúng tiến độ và yêu cầu
đặt ra. Đồng thời xác định được nhu cầu NVL, dự trữ hợp lý tránh ứ đọng vốn,
hạ thấp chi phí đầu vào, hạ thấp giá thành sản phẩm.


SV:Dương Thị Kha – KT13A04

1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

Trong thời gian thực tập, nhận được sự giúp đỡ tận tình của ban lãnh đạo
cơng ty, đặc biệt là các anh chị nhân viên trong phịng kế tốn, em đã được làm
quen và tìm hiểu cơng tác thực tế tại cơng ty. Em nhận thấy kế tốn NVL trong
cơng ty giữ vai trị đặc biệt quan trọng và có nhiều vấn đề cần được quan tâm, vì
vậy em đã đi sâu tìm hiểu về phần hành kế tốn NVL. Em xin trình bày chun
đề “HỒN THIỆN KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG”
Kết cấu chun đề gồm 3 chương lớn sau:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Cổ
phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng.
Chương 2: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty Cổ phần tư vấn
đầu tư và kiểm định công trình xây dựng.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng.
Để hồn thiện được chun đề này, em xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình
của ban lãnh đạo cơng ty cũng như phịng kế tốn cơng ty Cổ phần tư vấn đầu
tư và kiểm định cơng trình xây dựng. Và đặc biệt cảm ơn sự hướng dẫn, đóng
góp ý kiến cho em trong suốt quá trình thực tập của Th.S Trần Trung Tuấn.

SV:Dương Thị Kha – KT13A04


2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ
NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
VÀ KIỂM ĐỊNH CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
1.1. Đặc điểm ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm
định cơng trình xây dựng.
1.1.1. Khái qt chung về ngun vật liệu tại Công ty Cổ phần tư vấn
đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng.
Cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng hoạt
động trong lĩnh vực thi công xây dựng, xây lắp các cơng trình nên vật liệu sử
dụng ở cơng ty cũng có những đặc thù riêng. Khi thực hiện thi cơng xây dựng
bất cứ một cơng trình nào dù là cơng trình lớn hay nhỏ thì đều phải sử dụng một
khối lượng lớn vật liệu với những chủng loại khác nhau quy cách phong phú đa
dạng. Chi phí NVL thường chiếm 60-70% tổng giá trị cơng trình.Vì vậy thời
gian mua NVL cũng ảnh hưởng nhiều đến tiến độ thi cơng,là điều kiện để cơng
ty có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường.Xuất phát từ đặc điểm ngành
nghề xây dựng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty mà nguyên
vật liệu của công ty hầu như mua ngoài và được xuất cho các đội thi cơng của
cơng trình.Những vật liệu này có thể đã qua chế biến hoặc chưa qua chế biến là
tùy thuộc vào yêu cầu của công việc. Khối lượng sử dụng cũng khác nhau. Có
loại phải sử dụng với khối lượng lớn với nhiều quy cách khác nhau. Ví dụ chỉ
tính riêng một loại vật liệu sử dụng như xi măng gồm rất nhiều chủng loại như:
xi măng Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, ... cho đến các loại sắt, thép, gạch, đá... các

loại vật liệu sử dụng với khối lượng ít hơn như: tre, nứa, gỗ...
Với đặc điểm chung của ngành xây dựng là thường thay đổi địa điểm sản
xuất,lao động không tập trung và nhiều khi phải làm việc vào ban đêm để đảm
bảo thời gian…nên cần theo dõi nguyên vật liệu chặt chẽ,tránh hao hụt,mất mát.
Nguyên vật liệu có thể được vận chuyển tới tận chân cơng trình để đưa
vào sử dụng luôn hoặc được bảo quản ở kho của Công ty.Vì vậy cần phải tăng
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

cường cơng tác hạch tốn kế tốn ngun vật liệu,nắm bắt được tình hình Nhậpxuất- tồn.Cơng ty phải tập trung quản lý chặt chẽ ở tất cả các khâu: thu mua,bảo
quản, dự trữ và sử dụng NVL nhằm giảm chi phí trong giới hạn cho phép.
-Nhiệm vụ của kế toán NVL tại cơng ty:
+Tổ chức ghi chép, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật liệu cả
về số lượng, chất lượng, giá trị. Tính giá trị của vật liệu xuất kho theo
phương pháp thích hợp.
+Tính tốn và phân bổ giá trị của vật liệu sử dụng vào chi phí sản xuất
theo đúng chế độ quy định
+ Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, hướng dẫn
kiểm tra việc chấp hành các nguyên tắc, thủ tục nhập, xuất kho vật liệu. Kiểm
tra hướng dẫn việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho, thường xuyên đối chiếu số
liệu trên sổ kế toán với thẻ kho của thủ kho để xác định số tồn kho thực tế của
từng thứ vật liệu.
+ Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao
vật liệu, phát hiện và xử lý kịp thời vật liệu, công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, ứ

đọng kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ lãng
phí.
+ Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu. Lập các báo cáo kế toán về vật
liệu dụng cụ phục vụ công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành và phân tích kinh
tế.Trình tự ln chuyển chứng từ đảm bảo cung cấp đầy đủ thông tin cho người
quản lý NVL,đảm bảo sự an toàn cho chứng từ,cập nhật sổ sách kế toán đầy
đủ,kịp thời.
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu trong cơng ty
Do có nhiều chủng loại Ngun vật liệu khác nhau nên muốn quản lý tốt
vật liệu và hạch tốn được dễ dàng,chính xác thì phải tiến hành phân loại một
cách khoa học và hợp lý.
*Căn cứ vào đặc điểm nguyên vật liệu và công tác quản lý, công ty đã tiến
hành phân loại nguyên vật liệu như sau:
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

4


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

- NVL chính: Là đối tượng lao đơng chủ yếu trong ngành xây dựng cơ
bản, là cơ sở chủ yếu hình thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mới như:
sắt, thép, xi măng, bê tông, gỗ, đá, cát...Trong NVL chính bao gồm cả thành
phần mua ngồi.Đó là các chi tiết bộ phận của sản phẩm mà công ty mua của
các đơn vị khác để tiếp tục sản xuất thành hàng hóa của cơng ty.
- NVL phụ: Tuy khơng cấu thành nên thực thể của sản phẩm nhưng khi
tham gia vào q trình sản xuất có thể kết hợp với NVL chính làm gia tăng chất
lượng sản phẩm,hồn chỉnh sản phẩm,làm sản phẩm có bề ngồi đẹp hơn.Gồm

có: phụ gia, vôi bột, sơn các loại...
- Nhiên liệu: Là những thứ vật liệu được dùng để cung cấp nhiệt lượng
trong quá trình sản xuất kinh doanh.Các loại dầu hỏa, dầu mày, dầu thủy lực,
xăng... có tác dụng đảm bảo cho máy móc hoạt động bình thường.
- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng dung để sửa chữa,thay thế máy
móc thiết bị.Như: cốp pha, một số thiết bị trong công nghệ thi công, sản phẩm
dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, dây xích, ốc
vít..
- Phế liệu thu hồi: chủ yếu là nhừng loại vật liệu bị loại ra trong q trình
sản xuất có thể sử dụng hoặc bán ra ngoài như sắt vụn,bao tải...
-Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản :bao gồm các vật liệu thiết bị cần lắp
và không cần lắp.Là các thiết bị,cơng cụ,khí cụ…dùng để lắp đặt vào các cơng
trình xây dựng,cơng ty mua vào nhằm đầu tư xây dựng cơ bản.Như : máy trộn
bê tông,máy ép cọc…
-Vật liệu khác:bao gồm các loại vật liệu ngoài các thứ chưa liệt kê như
bao bì,vật đóng gói...
*Căn cứ vào mục đích sử dụng NVL:
- NVK trực tiếp dùng cho sản xuất sản phẩm.
-NVL dùng cho quản lý sản xuất,bán hàng.
-NVL dùng cho quản lý doanh nghiệp.

SV:Dương Thị Kha – KT13A04

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn


* Danh mục nguyên vật liệu:
BẢNG 1.1:Danh mục nguyên vật liệu của Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
và kiểm định cơng trình xây dựng
Mã NVL

Tên NVL

T001

Thép Φ10

T002

Thép Φ12

T003

Thép Φ14

T004

Thép Φ16

T005

Thép Φ18

X001

Xi Măng


C001

Cát đen

C002

Cát vàng

G001

Gạch đặc

G002

Gạch 2 lỗ

D001

Đá

Di

Dầu Diezen

E001

Tôn 8 ly

E002


Xăng

...........

...........

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

SV:Dương Thị Kha – KT13A04

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

1.2. Đặc điểm luân chuyển luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty Cổ
phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng.
1.2.1. Phương thức hình thành.
Sơ đồ 1.1: Quy trình mua NVL nhập kho
Phịng
quản lý
kỹ
thuật

Nghiệp
vụ nhập
kho


Xây
dựng
định
mức,
mua
NVL,
đề nghị
NK

Ban
kiểm
nghiệm

Kiểm
nghiệm
NVL
và lập
biên
bản
kiểm
nghiệm

Kế tốn
NVL

Lập
phiếu
nhập
kho

(NVL
đủ tiêu
chuẩn)

Thủ
kho

Kế tốn
NVL

Nhập
kho và
ghi thẻ
kho

Ghi sổ
kế tốn

Phịng quản lý kỹ thuật có nhiệm vụ xây dựng định mức tiêu hao NVL và
định mức dự trữ NVL. Hàng ngày thủ kho so sánh mức tồn kho với định mức.
Những NVL nào dưới định mức dự trữ thì thủ kho có trách nhiệm cho phòng vật
tư đi thu mua NVL. Khi NVL về đến Công ty, Ban kiểm nghiệm bao gồm đại
diện kỹ thuật, người phụ trách kỹ thuật và thủ kho tiến hành kiểm tra về số
lượng, quy cách, chất lượng vật liệu, đơn giá vật liệu. Sau đó sẽ lập “Biên bản
kiểm nghiệm vật tư” thành 03 liên. Liên 01 được giữ tại phòng quản lý kỹ thuật ,
liên 02 được gửi cho kế toán nguyên vật liệu, liên 03 giao cho bên bán. Trường
hợp vật liệu không đúng quy cách, phẩm chất hoặc thiếu hụt thì phịng quản lý
kỹ thuật sẽ làm thủ tục khiếu nại gửi cho bên bán. Đối với nguyên vật liệu đảm
bảo đủ tiêu chuẩn thì nhập kho. Kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT và biên bản
kiểm nghiệm vật tư lập phiếu nhập kho.

SV:Dương Thị Kha – KT13A04

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

1.2.2. Tính giá ngun vật liệu tại cơng ty Cổ phần tư vấn đầu tư và
kiểm định cơng trình xây dựng
* Đánh giá NVL nhập kho:
Nguyên vật liệu có rất nhiều chủng loại, phong phú biến động thường
xuyên và được hình thành chủ yếu là do mua ngoài và nguyên vật liệu cịn được
nhập kho do sử dụng khơng hết ở các cơng trình. Tùy từng nguồn hình thành
khác nhau mà sử dụng phương pháp đánh giá NVL thích hợp.
- NVL nhập kho do mua ngoài:
Giá thực tế của
NVL
mua ngoài

Giá mua
=

ghi trên
hố đơn

+

Chi phí

thu mua

Thuế nhập
+

khẩu

+

(nếu có)

CK, GG
(nếu có)

Trong đó:
+ Giá mua ghi trên hóa đơn: Cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nên giá mua đây là giá chưa có thuế GTGT.
+ Chi phí thu mua: Bao gồm các chi phí phát sinh trong q trình thu mua
NVL như chi phí vận chuyển, chi phí bốc dỡ,…
+ Thuế nhập khẩu: Với các loại NVL phải nhập khẩu phục vụ cho sản
xuất công ty phải chịu thêm khoản thuế nhập khẩu.
+ Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán: Khi mua NVL với số lượng
lớn được hưởng chiết khấu thương mại hoặc do NVL của nhà cung cấp không
đạt đúng tiêu chuẩn chất lượng như đã thỏa thuận, cơng ty được giảm giá thì
những khoản này đều được giảm trừ vào giá trị NVL đầu vào.
Ví dụ: Theo hóa đơn GTGT số 0049792 ngày 11/11/2013 cơng ty mua 5
tấn xi măng Hoàng Thạch về nhập kho với đơn giá 1.160.000 đồng/tấn, thuế
VAT 10%, chi phí vận chuyển xi măng về nhập kho là 300.000 đồng. Vậy giá
thực tế nhập kho 5 tấn xi măng Hoàng Thạch này được tính như sau:
Giá thực tế

5 tấn xi măng

= 5 x 1.160.000 + 300.000 = 6.100.000 đồng

nhập kho
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

- NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho: thì trị giá thực tế nguyên vật liệu
nhập kho sẽ bằng chính trị giá thực tế nguyên vật liệu xuất dùng.
* Đánh giá NVL xuất kho:
Giá nguyên vật liệu xuất kho tính theo phương pháp nhập trước - xuất
trước.Áp dụng dựa trên giả định NVL nào mua trước,sản xuất trước thì được
xuất trước.Khi xuất hết số lượng của lần nhập trước thì số lượng của lần xuất
sau tính theo gía của lần nhập sau. Khi xuất kho thủ kho viết PXK về mặt khối
lượng,theo dõi chi tiết cho từng cơng trình.
Ví dụ: Ngày 20/11/2013 xuất gạch 2 lỗ để sử dụng cho cơng trình xây
dựng tịa nhà EVD 09 tầng,số lượng 70.000 viên ,giá thực tế 1.400đ/viên.
Trị giá gạch xuất kho = 70.000 x 1.400 = 98.000.000 đồng
1.2.3. Phương thức sử dụng
Ở Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng, vật
liệu xuất kho chủ yếu là dùng cho sản xuất các hạng mục cơng trình. Việc xuất
dùng diễn ra thường xuyên cho các đội thi công sản xuất. Việc xuất vật liệu
được căn cứ vào nhu cầu sản xuất và định mức tiêu hao NVL trên cơ sở kế

hoạch sản xuất đã đề ra. Vì vậy để tiết kiệm chi phí vận chuyển,tránh tiêu hao
mất mát NVL sẽ được xuất dùng theo dự toán thiết kế cho từng hạng mục cơng
trình.Như vậy vừa đảm bảo tiến độ thi cơng vừa mang lại lợi ích kinh tế cho
công ty.
1.2.4. Hệ thống kho tàng, bến bãi kho chứa đựng nguyên vật liệu
Do đặc điểm của Công ty là sản xuất mang tính lưu động,ở nhiều địa bàn
khác nhau.Sau khi NVL mua về được nhập kho và chuyển vào kho của cơng ty
bảo quản. Cơng ty chỉ có 1 kho chính để bảo quản 1 số loại NVL dễ bị mất
mát,hư hỏng như: xi măng, sắt, thép...Nhưng để thuận lợi cho cơng tác thi
cơng,quản lý thì tại mỗi cơng trình cơng ty xây dựng,cơng ty sẽ tiến hành lập
nhà kho để quản lý NVL tại cơng trình.Các kho thường làm bằng tơn,có khóa
cẩn thận,có đủ sức chứa cho NVL phục vụ công tác thi công.Các kho đảm bảo
khô ráo,an toàn.
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

Định kỳ các cán bộ phụ trách về an toàn lao động đến kiểm tra việc thực hiện
phòng chống cháy nổ ở các kho đặc biệt là kho có chứa nhiên liệu. Các thiết bị
phòng cháy chữa cháy cũng được thường xuyên kiểm tra để đảm bảo các thiết bị
này vẫn còn tốt.
1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu
tư và kiểm định cơng trình xây dựng.
Cơng tác quản lý ngun vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và
kiểm định cơng trình xây dựng được thực hiện ở tất cả các khâu thu mua, bảo

quản, sử dụng và dự trữ.
Chức năng , nhiệm vụ của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát đối với
vấn đề quản lý NVL của công ty:
* Hội đồng quản trị: là những thành viên sáng lập ra cơng ty, có đầy đủ
mọi quyền hành quyết định các vấn đề có liên quan đến q trình phát triển và
hoạt động của cơng ty. Định kỳ tổ chức họp nhằm tổng kết kết quả các hoạt
động của công ty, đưa ra các phương hướng phát triển cơng ty.Theo dõi chi phí
NVL,chi phí NCTT,…
* Ban kiểm sốt: Ban kiểm sốt kiểm định báo cáo tài chính năm, kiểm
tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành các hoạt động của công ty
nhằm phát hiện ra các sai sót gian lận của các bộ phận và đưa ra đại hội đồng cổ
đông.
Chức năng, nhiệm vụ của Ban giám đốc đối với vấn đề quản lý NVL
của công ty:
*Ban giám đốc gồm: Giám đốc điều hành, Phó giám đốc kinh doanh và
Phó giám đốc nguyên vật liệu.Ban giám đốc có trách nhiệm điều hành hoạt động
của công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về thực hiện quyền và
nhiệm vụ được giao.Có trách nhiệm xem xét,kí các quyết định liên quan đến thu
mua,dự trữ,sử dụng nguyên vật liệu.
*Giám đốc điều hành:
- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động liên quan đến hoạt động kinh doanh
của công ty trước pháp luật
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn


- Đưa ra các kế hoạch chiến lược và chỉ đạo theo dõi q trình thực hiện.
- Kiểm tra, kiểm sốt, ký và phê duyệt tất cả các kế hoạch, dự tốn, định
mức về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của cơng ty do các phịng ban và cấp
dưới đưa lên.
*Phó giám đốc kinh doanh:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc và pháp luật về mọi hoạt động liên
quan đến chi phí và doanh thu q trình hoạt động của cơng ty,trong đó chi phí
NVL cần theo dõi chặt chẽ.
- Quản lý, giám sát thực hiện các hoạt động doanh thu và chi phí, quản lý
nguồn NVL ra vào của công ty.
- Phụ trách về việc tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp quản lý phòng kinh doanh,
chịu trách nhiệm trước giám đốc và hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.
*Phó giám đốc ngun vật liệu:
- Phụ trách việc thu mua các yếu tố đầu vào cho q trình sản xuất của
cơng ty.
- Quản lý, giám sát thực hiện các hoạt động doanh thu, chi phí quản lý
nguồn nguyên vật liệu ra vào ở các kho.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban chức năng đối với vấn đề quản
lý NVL của công ty:
*Văn phòng: Lưu giữ,luân chuyển các chứng từ liên quan đến các hoạt
động xuất-nhập-tồn nguyên vật liệu.
*Phòng quản lý dự án:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực phụ trách
- Xây dựng kế hoạch xây dựng các dự án.
- Tham mưu cho giám đốc xây dựng chi phí NVL.
- Trực tiếp quản lý bộ phận kinh doanh.
- Nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ, xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật.

SV:Dương Thị Kha – KT13A04

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

*Phòng tài chính kế tốn: là nơi lưu trữ,ghi chép các nghiệp vụ phát sinh
liên quan đến nguyên vật liệu,phản ánh kịp thời mọi biến động của nguyên vật
liệu lên Ban giám đốc.
- Tổ chức cơng tác kế tốn thống kê theo quy định của kế toán và lập báo
cáo quyết toán, thống kê hàng tháng, quý, năm.
- Kiểm kê, kiểm soát việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý
NVL đảm bảo sử dụng chúng một cách hợp lí, tiết kiệm, đúng mục đích để đạt
hiệu quả kinh tế cao.
*Phịng kỹ thuật cơng nghệ:
- Có nhiệm vụ tham mưu cho ban giám đốc thuộc lĩnh vực kỹ thuật sản
xuất…
- Theo dõi quy trình cơng nghệ, đảm bảo về mặt kỹ thuật cho quá trình
sản xuất, xây dựng các định mức nguyên vật liệu.
*Phòng quản lý kĩ thuật:
-Tham mưu cho giám đốc về công tác kĩ thuật,theo dõi việc thi cơng cơng
trình.Lên kế hoạch định mức ngun vật lieu,kiểm tra chất lượng ngun vật
liệu.
-Theo dõi quy trình cơng nghệ,đảm bảo chất lượng NVL đầu vào,đảm
bảo kĩ thuật cho cơng trình.
*Phịng thí nghiệm: làm các thí nghiệm liên quan đến NVL,kiểm định
chất lượng của vật liệu đối với công trình

*Phịng kiểm tra chất lượng cơng trình: Kiểm tra chất lượng của cơng
trình,xem xét ngun vật liệu có đảm bảo khi cơng trình hồn thiện khơng.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty đã quản lý chặt chẽ NVL
ở mọi khâu:Khâu thu mua,Khâu sử dụng,Khâu dự trữ,Khâu bảo quản.
1.3.1. Khâu thu mua
Để có thể sản xuất được sản phẩm thì bước đầu tiên là phải mua NVL.
Khâu thu mua quyết định đến chất lượng NVL từ đó ảnh hưởng đến chất lượng
của sản phẩm. Do vậy việc quản lý khâu thu mua rất quan trọng. Đồng thời nếu
khâu thu mua được quản lý tốt giúp sản xuất được liên tục không bị gián đoạn.
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

Do công ty là doanh nghiệp xây lắp thi công các hạng mục cơng trình lớn
nên nhu cầu sử dụng vật tư lớn, đa dạng nên kế hoạch thu mua nguyên vật liệu
được xây dựng trên kế hoạch sản xuất do Phòng quản lý kỹ thuật lập, đồng thời
dựa trên định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm.NVL thường
được công ty mua từ những nhà cung cấp có uy tín trên thị trường và gần địa
điểm thi cơng nhất để giảm chi phí vận chuyển,tránh thất thốt trong q trình vận
chuyển.Thực hiện kiểm sốt chặt chẽ về mặt số lượng và giá NVL.
1.3.2. Khâu bảo quản
NVL dùng cho q trình thi cơng cơng trình dễ bị hư hỏng,mất mát nên phải
quản lý tốt quá trình bảo quản vận chuyển về kho,cũng như đánh giá đúng được chất
lượng NVL đầu vào,chống thất thoát hao hụt trong khi vận chuyển.Kho NVL khơ
thống,sắp xếp NVL hợp lý,dễ dàng bốc dỡ.Thủ kho quản lý chặt chẽ và tiến hành

kiểm kê định kỳ thường xuyên.
1.3.3. Khâu sử dụng
Trước hết nguyên vật liệu được đưa vào sử dụng cho sản xuất đều phải
đảm bảo yêu cầu về số lượng, chất lượng, chủng loại và quy cách. Tùy theo yêu
cầu thiết kế của công trình để xuất NVL phù hợp.Để sử dụng tiết kiệm và có
hiệu quả ngun vật liệu, Cơng ty tiến hành xây dựng các định mức tiêu hao vật
tư cho mọi cơng trình. Muốn vậy cơng tác hạch tốn kế tốn phải được tổ chức
tốt và phản ánh tình hình xuất dùng cũng như việc phân tích và đánh giá NVL
theo kế hoạch.
1.3.4. Khâu dự trữ
Thúc đẩy nhanh quá trình chuyển hóa của nguyên vật liệu,hạn chế nguyên
vật liệu bị ứ đọng,rút ngắn kì sản xuất kinh doanh là địi hỏi ở khâu dự trữ.Vì
vây Cơng ty xây dựng định mức dự trữ tối đa và tối thiểu cho từng loại nguyên
vật liệu. Các định mức này do Phòng quản lý kỹ thuật thiết lập căn cứ vào đặc
điểm nguyên vật liệu, tình hình giá cả trên thị trường và khả năng tài chính của
Cơng ty. Đa số NVL khi đem về được sử dụng ngay vào cơng trình khi sử dụng
không hết mới tiến hành nhập kho,do vậy NVL tồn kho là không nhiều.Các đội
thi công căn cứ vào định mức và tiến độ thi cơng mà có các quyết định mua
SV:Dương Thị Kha – KT13A04

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn

NVL vừa phải.
1.3.5. Tổ chức kiểm kê nguyên vật liệu
Công ty tiến hành kiểm kê kho nguyên vật liệu tại công ty nhằm mục đích

kiểm tra số lượng, chất lượng, giá trị của từng loại nguyên vật liệu có tại thời điểm
kiểm kê. Bên cạnh đó việc kiểm kê cũng giúp cho cơng ty kiểm tra được tình hình
bảo quản, phát hiện các trường hợp hao hụt, hư hỏng, mất mát để có biện pháp xử
lý kịp thời.
Nguyên vật liệu của cơng ty có số lượng lớn, nhiều chủng loại nên q
trình kiểm tra thường mất thời gian. Vì vậy cơng ty tiến hành kiểm kê theo định
kỳ một năm một lần .Ban kiểm kê có ba người bao gồm Phó giám đốc, thủ kho,
kế toán nguyên vật liệu. Ban kiểm kê sử dụng các biện pháp như cân, đong, đo,
đếm…để tính tốn số liệu thực tế trong kho và thực hiện việc so sánh, đối chiếu
với Sổ chi tiết vật tư, thẻ kho. Kết quả kiểm kê được ghi vào Biên bản kiểm kê .
Trong đó ghi rõ số liệu theo sổ kế toán và số liệu thực tế kiểm kê và xác định
chênh lệch thừa thiếu cho từng loại.
Nếu có chênh lệch thiếu thì cần tìm xác định xem chênh lệch đó có trong
định mức khơng. Chênh lệch vượt ngồi định mức thì cần tìm ra ngun nhân
vật tư bị thiếu hụt từ đó đưa ra biện pháp xử lý. Nếu là nguyên nhân khách quan
như do khí hậu hay bão lụt… thì phần thiếu hụt sẽ được tính vào chi phí. Cịn
thiếu hụt do ngun nhân chủ quan thì cần phải tìm ra người phải chịu trách
nhiệm chính để bồi thường như thủ kho không bảo quản cẩn thận gây mất mát
thì thủ kho phải bồi thường, cịn đối với chênh lệch thừa thì cũng cần phải tính
tốn lại sổ sách xem có bỏ sót bút tốn nào không hay là do khách hàng gửi.

SV:Dương Thị Kha – KT13A04

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

GVHD: Th.S Trần Trung Tuấn


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ KIỂM ĐỊNH
CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần tư vấn đầu tư
và kiểm định cơng trình xây dựng.
2.1.1 Chứng từ sử dụng:
Để đáp ứng nhu cầu quản lý của công ty, nguyên vật liệu phải được phân
từng loại, từng nhóm vật liệu trên cùng một cơ sở chứng từ. Do vậy việc ghi
chép chứng từ kế tốn một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng chế độ ghi
chép ban đầu về nguyên vật liệu là một yêu cầu cần thiết.
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng áp dụng
chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006
của Bộ Tài Chính dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Kế toán vật tư sử dụng các chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu 01 – VT )
- Phiếu xuất kho ( Mẫu 02 – VT )
- Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa ( Mẫu 05 – VT )
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ ( Mẫu 06 – VT )
-Sổ chi tiết vật liệu (Mẫu số S10 –DN)
-Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn NVL (Mẫu số S11 – DN)
-Thẻ kho (Mẫu số S12 – DN)
-Sổ chi tiết thanh toán với người bán (Mẫu số S13 – DN)
Mọi chứng từ kế tốn vật tư, hàng hóa phải được tổ chức ln chuyển theo
trình tự hợp lý, do kế tốn trưởng quy định phục vụ cho việc hạch toán ghi chép
và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.
2.1.2. Sổ kế tốn chi tiết nguyên liệu vật liệu.
Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và kiểm định cơng trình xây dựng sử dụng
các sổ kế tốn chi tiết để theo dõi tình hình biến động của nguyên vật liệu như
SV:Dương Thị Kha – KT13A04


15



×