Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT SƠN DUY
ĐẠT.......................................................................................................................... 4
1.1 Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt......................4
1.1.1 Khái quát chung về lao động tại công ty...................................................4
1.1.2 Phân loại lao động.....................................................................................5
1.2. Quản lý lao động của Công ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt........................6
1.2.1 Quản lý số lượng lao động........................................................................6
1.2.2 Quản lý thời gian lao động........................................................................7
1.3. Các hình thức trả lương của Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt............10
1.3.1 Trả lương theo thời gian..........................................................................10
1.3.2. Trả lương theo sản phẩm,…...................................................................12
1.3.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty
cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt..........................................................................13
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy
Đạt....................................................................................................................... 16
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý chung tồn cơng ty..........................................16
1.4.2.Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận liên quan đến kế tốn tiền lương,
các khoản trích theo lương...............................................................................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT SƠN DUY
ĐẠT........................................................................................................................ 20
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt......................20
2.1.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................20
2.1.2. Phương pháp tính lương.........................................................................22
2.1.3. Tài khoản sử dụng..................................................................................25
2.1.4. Quy trình kế tốn....................................................................................26
SV: Đinh Thị Hải Yến
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA CHẤT SƠN DUY
ĐẠT........................................................................................................................ 37
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt và phương hướng hồn thiện. .37
3.1.1- Ưu điểm.................................................................................................38
3.1.2- Nhược điểm...........................................................................................40
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt.................................................................43
3.2.1- Về hinnh thức tiền lương và phương pháp tính lương............................43
3.2.2- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ....................................................46
3.2.3. Điều kiện thực hiện giải pháp.................................................................49
KẾT LUẬN............................................................................................................50
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................51
SV: Đinh Thị Hải Yến
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Chữ Viết Tắt
KPCĐ
BHXH
BHYT
TNHH
DN
CNV
SXKD
SP
SPHT
CNTTSX
PTCNV
CPSXKD
TSCĐ
TK
SV: Đinh Thị Hải Yến
Nguyên Nghĩa
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm Y tế
Trách nhiệm hữu hạn
Doanh nghiệp
Cơng nhân viên
Sản xuất kinh doanh
Sản phẩm
Sản phẩm hồn thành
Công nhân trực tiếp sản xuất
Phải trả công nhân viên
Chi phí sản xuất kinh doanh
Tài sản cố định
Tài khoản
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng thuế thu nhập cá nhân.....................................................................16
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:..........................................17
Sơ đồ 2- 2 Hạch tốn các khoản trích theo lương....................................................29
Biểu số 2.1 :.............................................................................................................21
Biểu số 2.2:.............................................................................................................. 22
Biểu 2.3...................................................................................................................30
Biểu 2-4:.................................................................................................................. 31
Biểu 2-5:.................................................................................................................. 32
Biểu 2-6:.................................................................................................................. 33
Biểu 2-7:.................................................................................................................. 35
Biểu 2-8:.................................................................................................................. 36
SV: Đinh Thị Hải Yến
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang trong quá trình hội nhập và phát triển. Đứng
trước những thử thách và cơ hội, việc quản lý cũng như chính sách của Nhà
nước là động lực địn bẩy tích cực trong việc phát triển và ổn định nền kinh tế.
Mọi biện pháp khắc phục cũng như các cơ chế quản lý tài chính có sự đổi mới
đã tác động rất lớn tới các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Hoạt động sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải
đứng trước sự cạnh tranh hết sức gay gắt, chịu sự điều tiết chi phối của các
quy luật kinh tế khách quan như: quy luật cạnh tranh, quy luật giá trị, quy luật
cung cầu. Để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển thì nhân tố con
người ln giữ một vai trị vơ cùng quan trọng. Một bộ máy quản lý tốt, một
nguồn nhân lực dồi dào, một hướng đi đúng đắn, có tầm nhìn xa trơng rộng và
cạnh tranh trước những thử thách của nền kinh tế thị trường sẽ giúp doanh
nghiệp tồn tại và khẳng định mình. Muốn làm được điều đó trước hết phải
đảm bảo lợi ích cá nhân của người lao động, đó là động lực trực tiếp khuyến
khích người lao động đem hết khả năng của mình nỗ lực phấn đấu sáng tạo
trong sản xuất cũng như trong mọi công việc. Một trong những công cụ hiệu
quả nhất nhằm đạt được mục tiêu trên là hình thức trả lương cho người lao
động. Tiền lương là một bộ phận chủ yếu trong thu nhập của người lao động,
nhằm đảm bảo tái sản xuất và mở rộng sức lao động, là đòn bẩy kinh tế để
khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích mối quan tâm hơn nữa
đến hiệu quả công việc, động viên người lao động nâng cao trình độ nghề
nghiệp, cải tiến kỹ thuật, gắn trách nhiệm của họ với công việc. Tiền lương
khơng chỉ là vấn đề lợi ích kinh tế mà cao hơn nó cịn là vấn đề xã hội có liên
quan trực tiếp đến các chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước và là động cơ
thái độ sử dụng nhân lực của doanh nghiệp. Cùng với tiền lương, các khoản
SV: Đinh Thị Hải Yến
1
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
trích theo lương như: bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh
phí cơng đồn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cũng có ý nghĩa đối
với người lao động, doanh nghiệp và xã hội. Bởi các quỹ xã hội này được
hình thành từ nguồn đóng góp của những người sử dụng lao động và người
lao động thể hiện sự quan tâm của xã hội với những người lao động khi họ
gặp khó khăn, rủi ro.
Chính vì ý nghĩa đó mà mỗi doanh nghiệp khi thực hiện các chức năng
quản lý luôn đặt ra yêu cầu là quản lý tiền lương thế nào cho phù hợp với đặc
điểm sản xuất kinh doanh để tiền lương thực sự là đòn bẩy kinh tế quan trọng
kích thích người lao động và doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao. Do
đó việc hạch tốn và chi trả lương đúng, đủ, cơng bằng sẽ có tác dụng nâng
cao đời sống của người lao động trong doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra hiện nay
là các doanh nghiệp vận dụng thế nào các chính sách, chế độ tiền lương do
Nhà nước ban hành một cách phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp
nhằm phát huy cao nhất cơng cụ địn bẩy kinh tế này, giải quyết tốt nhất
những vấn đề về lợi ích kinh tế của người lao động.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương trong mỗi doanh nghiệp, trong thời gian 3 tháng thực
tập tại Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt, được sự giúp đỡ nhiệt tình của
các cơ chú trong cơng ty em đã chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy
Đạt” để nghiên cứu thực tế và viết chuyên đề tốt nghiệp.
Kết cấu đề tài gồm 3 chương :
Chương 1: Đặc điểm lao động tiền lương và quản lý lao động, tiền lương
của Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt.
SV: Đinh Thị Hải Yến
2
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ hiểu biết cịn hạn chế nên
chun đề này khơng tránh khỏi thiếu sót. Vì thế em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp, nhận xét của các cơ chú trong Cơng ty cổ phần hóa chất sơn
Duy Đạt và các thầy cô giáo để chuyên đề tốt nghiệp của em ngày càng hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Đinh Thị Hải Yến
SV: Đinh Thị Hải Yến
3
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO
ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN HĨA
CHẤT SƠN DUY ĐẠT
1.1 Đặc điểm lao động của Cơng ty Cổ phần hóa chất sơn Duy
Đạt
1.1.1Khái quát chung về lao động tại công ty
Lao động là sự hao phí có mục đích thể lực và trí lực của con người
nhằm tác động vào các vật tự nhiên để tạo thành vật phẩm đáp ứng nhu cầu
của con người hoặc thực hiện các hoạt động kinh doanh.
Trong q trình sản xuất kinh doanh khơng thể thiếu một trong ba yếu
tố : Đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Trong đú sức lao
động - lao động được coi là yếu tố chủ yếu và cơ bản nhất quyết định sự hoàn
thành hay khụng hồn thành q trình lao động sản xuất kinh doanh.
Do vậy nên lao động - sức lao động c ó vai trị quan trọng trong q
trình sản xuất kinh doanh.
Vấn đề đặt ra là quản lý lao động về mặt sử dụng lao động phải thật
hợp lý, hay nói cách khác quản lý số người lao động và thời gian lao động
của họ một cách có hiệu quả nhất. Bởi vậy cần phải phân loại lao động.
Ở mỗi doanh nghiệp, lực lượng lao động rất đa dạng nên việc phân loại
lao động không giống nhau, tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý lao động trong
điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp.
Có nhiều cách phân loại lao động như : phân loại theo thời gian lao
động, phõn loại theo quan hệ với quá trình sản xuất, và phân loại theo chức
năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhưng chủ yếu là
người ta phân loại lao động theo thời gian. Theo cách này, toàn bộ lao động
trong doanh nghiệp được chia thành hai loại sau :
- Lao động thường xuyên trong danh sách: Chịu sự quản lý trực tiếp
của doanh nghiệp và được chi trả lương, gồm: Công nhân viên sản xuất kinh
doanh cơ bản và công nhân viên thuộc các hoạt động khác.
- Lao động tạm thời mang tính thời vụ : Là lực lượng lao động làm việc
tại các doanh nghiệp do các ngành khác chi trả lương như cán bộ chuyên
SV: Đinh Thị Hải Yến
4
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
trách
đồn thể, học sinh, sinh viên thực tập...
Các phân loại lao động có tác dụng giúp cho việc tập hợp chi phí lao
động được kịp thời và chính xác, phân định được chi phí và chi phí thời kỳ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, gúp phần trong việc thúc đẩy tăng năng
suất lao động.
1.1.2Phân loại lao động
a.Cách phân loại lao động của Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt. Cán bộ
công nhân viên thuộc bộ máy quản lý của Công ty được trả lương theo đúng
trình độ về chun mơn nghiệp vụ đã được Công ty xếp hệ số bậc lương,
nhiệm vụ được giao và mức độ hoàn thành.
2. Việc trả lương phải phù hợp với sức lao động bỏ ra của người lao
động, đảm bảo tính cơng bằng.
3. Để đảm bảo việc trả lương chính xác Cơng ty căn cứ vào khả năng
của từng người và hệ số lương của cán bộ nhân viên đang hưởng để phân
công công việc cho phù hợp với trình độ của cấp bậc tiền lương đó.
4. Việc trả lương hàng tháng phải căn cứ vào tình hình sản xuất kinh
doanh trong tháng của Công ty.
Lao động trực tiếp.
* Đối với nhân viên trực tiếp làm các công việc như: Trực điện nước,
phục vụ nước uống, nấu ăn, làm tạp vụ, vệ sinh trong cơ quan Công ty được
trả lương theo hệ số điều chỉnh là 1,5 lần LCB. Đồng thời được tính thêm các
khoản phụ cấp theo hệ số lương cơ bản
* Đối với công nhân lái xe con phục vụ được trả lương theo hệ số điều
chỉnh là 1,8 lần LCB. Phụ cấp trách nhiệm lái xe cho Giám đốc Công ty là
20%/LTT có hệ số điều chỉnh. Đối với lái xe phục vụ cịn lại phụ cấp trách
nhiệm là 15%/LTT có hệ số điều chỉnh. Lái xe làm thêm các ngày chủ nhật,
ngày lễ vẫn được thanh toán tăng ca.
Lao động gián tiếp
Xếp loại trả lương: Căn cứ vào cấp bậc tiền lương đang hưởng Cơng ty
bố trí việc làm cho phù hợp với cấp bậc tiền lương đó. Nhưng để khuyến
khích những người hồn thành xuất sắc nhiệm vụ chun môn và đem lại hiệu
SV: Đinh Thị Hải Yến
5
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
quả kinh tế cao và ngược lại thì việc trả lương theo hình thức xếp loại là công
bằng và hợp lý.
1.2. Quản lý lao động của Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt
1.2.1 Quản lý số lượng lao động
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM CHỨC DANH THEO THÀNH TÍCH
Tháng 4 năm 2014
STT
Họ và tên
Chức danh
Thành tích Điểm
1
Cao Xn Minh
Trưởng xưởng
A
75
2
Trần Quang Dũng
Phó xưởng
A
65
3
Trương Đức Hoàng
Cao Đẳng
A
45
4
Nguyễn Mạnh Toàn
Kỹ sư
A
55
5
Nguyễn Quang Dũng
Trung cấp
B
35
6
Trần Nguyên Long
Cao đẳng
A
45
7
Nguyễn Hồng Hạnh
Cao đẳng
A
45
………..
Tổng
SV: Đinh Thị Hải Yến
575
6
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
1.2.2 Quản lý thời gian lao động
Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt
Tổ 1_Phịng KCS
BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng 4 năm 2014
T6
STT
A
1
2
3
4
5
6
7
8
Họ và tên
Tiền Lương
T5
C
1
x
x
x
H
x
x
x
x
B
Cao Xuân Minh
Trần Quang Dũng
Trương Đức Hoàng
Nguyễn Mạnh Toàn
Nguyễn Quang Tùng
Trần Ngun Long
Nguyễn Hồng Hạnh
Nguyễn Mạnh Chiến
…
…
2
X
X
X
X
X
0
X
X
T7
C
T2 T3
N
T4
T5
T3
.
T4
T5
T6
Số cơng
CT
LP
Ơ
Ghi chú
3
x
x
x
H
x
0
x
x
4
X
X
X
H
X
X
X
X
7
X
CT
X
-
… 27
.... x
.... x
.... x
.... x
x
x
x
x
28
X
X
-x
-x
X
x
29
x
x
x
x
x
x
x
x
30
X
X
X
X
X
0
X
X
31
15
20
8
15
22
8
22
22
32
5
2
0
5
0
0
0
0
33
0
0
0
0
0
0
0
0
34
2
0
14
2
0
14
0
0
35
5
x
x
x
H
x
x
x
x
6
x
x
x
x
x
x
x
x
Nguồn: phịng tài chính kế tốn
Người chấm cơng
SV: Đinh Thị Hải Yến
Phụ trách bộ phận
7
Hà Nội, ngày 30 tháng 4 ăm 2014
Giám đốc:
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VD: trong tháng 3, tổng số ngày đi làm là 15, tổng số công đi công tác là 5,
tổng công lễ phép hưởng 100% lương của ông Cao Xuân Minh là: 0 ngày,
tổng số ngày nghỉ ốm là 0 ngày.
VD: Ông Trương Đức Hồng: tổng hợp cơng từ ngày 1 đến 30/04 có 14
cơng nghỉ khơng lương.
Hằng ngày, tổ trưởng (ban, phịng) hoặc người được uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm cơng cho từng người trong
ngày, ghi vào các ngày tương ứng trong các cột từ cột 1 đến cột 31 theo các
ký hiệu quy định trong chứng từ (X là ngày đi làm, LP là nghỉ phép được
hưởng lương, O là nghỉ ốm )
Cuối tháng, người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm
cơng, sau đó căn cứ vào bảng chấm công của tháng, phụ trách bộ phận tiến
hành tổng hợp công từng người, chuyển bảng chấm công và các chứng từ liên
quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH về phòng TCLĐ để tiến hành kiểm tra,
tính ra lương phải trả. Phịng TCLĐ sẽ chuyển chứng từ liên quan đến lương
đưa về phịng TCKT thực hiện hạch tốn và chi trả.
Ngày cơng được quy định là 8 giờ. Khi tổng hợp, quy thành ngày cơng
nếu cịn giờ lẻ thì ghi số giờ lẻ bên cạnh số công.
Bảng chấm công được lưu tại phịng kế tốn cùng các chứng từ liên
quan.
Phương pháp chấm công:
Công ty thực hiện các phương pháp chấm công: chấm công ngày
Chấm công ngày: mỗi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm các
công việc khác như hội họp thì mỗi ngày dùng 1 ký hiệu để chấm cơng trong
ngày đó. Tuy nhiên:
Nếu trong ngày, người lao động làm hai việc có thời gian khác nhau thì
chấm cơng theo ký hiệu của công việc chiếm nhiều thời gian nhất.
SV: Đinh Thị Hải Yến
8
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
VD: người lao động A trong ngày họp 5 giờ, làm việc hưởng lương
thời gian 3 giờ thì cả ngày đó chấm cơng “H” hội họp.
Nếu trong ngày người lao động làm 2 cơng việc có thời gian bằng nhau
thì quy ước chấm công theo ký hiệu của công việc diễn ra trước.
VD: người lao động B sáng làm lương thời gian 4 giờ, sau đó mất điện
4 giờ thì cả ngày hơm đó chấm “X” lương thời gian.
1.3. Các hình thức trả lương của Cơng ty cổ phần hóa chất
sơn Duy Đạt
1.3.1 Trả lương theo thời gian
Là lương trả cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế cùng với cơng
việc và trình độ thành thạo của người lao động.Mỗi ngành thường quy định
các thang lương cụ thể cho các công việc khác nhau.Trong doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp thường có các thang lương như thang lương của cơng nhân
cơ khí, thang lương lái xe, thang lương nhân viên đánh máy...Trong từng
thang lương lại chia thành các bậc lương căn cứ vào trònh độ thành thạo kỹ
thuật, ngiệp vụ hoặc chuyên môn của người lao động.Mỗi bậc lương ứng với
mức tiền lương nhất định.
- Lương tháng: Được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các
thang lương.Lương tháng thường được áp dụng để trả lương cho nhân viên
làm công tác quản lý kinh tế, quản lý hành chính và nhân viên các ngành hoạt
động khơng có tính chất sản xuất.
Mức lương = Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp (nếu có)
- Lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc trên cơ sở hợp
đồng đó ký.
Tiền lương tháng x 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
SV: Đinh Thị Hải Yến
9
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Lương ngày: Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương
ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.Lương ngày thường được áp
dụng để trả lương cho lao động trực tiếp hưởng lương thời gian, tính lương
cho người lao động trong từng ngày học tập, làm nghĩa vụ khác và làm căn cứ
để tính trợ cấp bảo hiểm xã hội.Hình thức này cú ưu điểm là thể hiện được
trình độ kỹ thuật và điều kiện của người lao động, nhược điểm là chưa gắn kết
lương với sức lao động của từng người để động viên người công nhân tận
dụng thời gian lao động nhằm nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm.
Tiền lương phải trả = Mức lương ngày
trong tháng
x
Số ngày làm việc thức tế
trong tháng
Mức lương tháng x
theo cấp bậc hoặc chức vụ
Hệ số các loại phụ cấp
(nếu có)
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ (22 ngày)
- Tiền lương giờ:Là tiền lương trả cho một giờ làm việc, thường được áp
dụng để trả lương cho lao động trực tiếp tròn thời gian làm việc khơng hưởng
lương theo sản phẩm.Hình thức này có ưu điểm tận dụng được thời gian lao
động nhưng nhược điểm là không gắn kết được tiền lương với kết quả lao
động, hơn nữa việc theo dõi cũng hết sức phức tạp.
Tiền lương ngày
Tiền lương giờ
=
Số giờ làm việc theo quy định
Tiền lương thời gian tính theo đơn giá tiền lương cố định còn được gọi
là tiền lương thời gian giản đơn.Hình thức tiền lương này phù hợp với lao
động gián tiếp.Tuy nhiên, nó khơng phát huy được đầy đủ nguyên tắc phân
phối theo lao động và chưa chú ý đến kết quả và chất lượng công việc thực
tế.Tiền lương thời gian đơn giản nếu kết hợp thêm tiền thưởng (vì đảm bảo
SV: Đinh Thị Hải Yến
10
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
ngày cơng, giờ cơng...) tạo nên dạng tiền lương có thưởng.Tiền lương theo
thời gian có thưởng có tác dụng thúc đẩy người lao động tăng năng suất lao
động, tiết kiệm vật tư và đảm bảo chất lượng sản phẩm.Hình thức này thường
áp dụng cho các cơng nhân phụ làm việc ở nơi có mức độ cơ khí hố,tự động
hố cao.Để tính lương thời gian phải trả cho công nhân viên phải theo dõi ghi
chép được đầy đủ thời gian làm việc và phải có đơn giá tính tiền lương thời
gian cụ thể.
Ưu, nhược điểm của chế độ tiền lương theo thời gian:
+ Ưu diểm:Hình thức này đơn giản, dễ tính tốn, phù hợp với cơng việc
mà ở đó khơng có hoặc chưa có định mức lao động.
+ Nhược điểm: Hình thức tiền lương này mang tính bình qn, khơng
gắn chặt tiền lương với kết quả lao động, khơng khuyến khích được cơng
nhân viên tích cực trong lao động.
Lương cơ bản = 650.000đ x Hệ phụ cấp x (số ngày làm việc) + phụ cấp
22
Ví dụ :
Anh Văn Cẩn đi làm đủ cơng, khơng vi phạm gì sẽ có lương cơ bản là :
Lương cơ bản = 650.000đ x 1,5
x 21 + 50.000đ = 980.682 đ.
22
Trong đó : Phụ cấp của Anh Cẩn là 50.000đ.
1.3.2. Trả lương theo sản phẩm,…
Đây là hình thức phổ biến mà hiện nay các đơn vị áp dụng chủ yếu trong lĩnh
vực sản xuất vật chất. Tiền lương công nhân sản xuất phụ thuộc vào đơn giá
tiền lương của một đơn vị sản phẩm và số sản phẩm sản xuất ra.Hình thức này
phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, khuyến khích người lao
động hăng hái làm việc,góp phần tăng năng suất lao động.
SV: Đinh Thị Hải Yến
11
Khoa kế tốn
Chun đề thực tập tốt nghiệp
Hiện tại, Cơng ty cũng áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm có
thưởng. Về hình thức trả lương này, thì Cơng ty dựa trên cơ sở khoán doanh
thu và khối lượng nhiệm vụ của từng đơn vị hay chính chất lượng công tác
của mỗi đơn vị. Căn cứ khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo tiêu chuẩn
chất lượng quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và cơng việc
hồn thành. (MS 06-LĐTL) và đơn giá tiền lương kế tốn tính lương cho từng
nhân viên trong Cơng ty, ví dụ như:
Anh Lê Văn Cẩn sẽ có phần lương khốn cá nhân lương theo sản phẩm
có thưởng là :
LKCK =
Quỹ LKT x Hkcl = 7.426.980đ x 363ngày = 1.231.600đ
Tổng Hkcl
2.189
Như trong tháng này tổng lương Anh Cẩn được lĩnh là:
TCN = LCB + LKCN = 980.682đ + 1.231.600đ = 2.212.282đ
1.3.3 Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo
lương tại Cơng ty cổ phần hóa chất sơn Duy Đạt.
a. Bảo hiểm xã hội (BHXH).
Là khoản chi phí trợ cấp cho CBCNV trong trường hợp tạm thời hoạc
vĩnh viễn mất sức lao động nhằm giảm bớt những khó khăn trong đời sống
của bản thân khi gặp tai nạn, rủi ro, ốm đau, thai sản. Nó trích theo một tỷ lệ
nhất định trên tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp của công nhân viên
thực tế phát sinh trong kỳ. Hiện nay, tỷ lệ này là 22% mức lương tối thiểu và
hệ số lương của người lao động, trong đó 16% do doanh nghiệp nộp và tính
vào chi phí sản xuất kinh doanh, 6% cịn lại do người lao động nộp và được
trừ vào lương hàng tháng.
Quỹ BHXH dùng chi: BHXH thay lương trong thời gian người lao
động ốm đau, nghỉ chế độ thai sản, tai nạn lao động không thể làm việc tại
SV: Đinh Thị Hải Yến
12
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
doanh nghiệp, chi trợ cấp bồi dưỡng cho người lao động khi ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp…
b. Bảo hiểm y tế (BHYT).
Quỹ BHYT được hình thành và sử dụng để phục vụ cho việc khám
chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm. Mục đích của BHYT là tạo lập một
mạng lưới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu
nhập cao hay thấp.
Theo quy định hiện hành thì quỹ BHYT được trích theo tỷ lệ là 4,5%
theo lương tối thiểu và hệ số lương của người lao động, trong đó:
- Người sử dụng lao động đóng 3% trên tổng quỹ lương của doanh
nghiệp và được tính vào chi phí kinh doanh.
- Người lao động đóng vào 1,5% trên tiền lương tháng.
c. Kinh phí cơng đồn (KPCĐ).
KPCĐ hình thành để sử dụng cho các hoạt động cơng đồn và nộp vào
cho cơng đồn cấp trên. Cơng đồn là tổ chức đại diện cho người lao động,
bảo vệ quyền lợi cho người lao động. Quỹ này được trích lập hàng tháng theo
tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương, tiền công và phụ cấp (phụ cấp chức vụ, phụ cấp
trách nhiệm) thực tế phải trả cho người lao động và được tính vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong đó 0,8% nộp cho cơng đồn cấp trên và 0,2%
nộp cho liên đồn lao động địa phương, còn 1% giữ lại cho hoạt động cơng
đồn tại doanh nghiệp.
d. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
Các quy định về Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) được ban hành theo
Nghị định số 127/2008/NĐ-CP ngày 12/12/2008, có hiệu lực thi hành từ ngày
1/1/2009 và chính thức được chi trả từ ngày 1/1/2010. Đây là chính sách mới
có tác động trực tiếp đến quyền và lợi ích của người lao động, người sử dụng
SV: Đinh Thị Hải Yến
13
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lao động và vấn đề an sinh xã hội. Các chính sách BHTN nhằm bù đắp một
phần thu nhập của người lao động bị mất việc, hỗ trợ người lao động bị thất
nghiệp được học nghề, được hỗ trợ tìm việc làm đồng thời được hưởng chế độ
BHYT.
Đối tượng tham gia BHTN là cơng dân Việt Nam có giao kết các loại
hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng với
người sử dụng lao động có từ 10 lao động trở lên. Điều kiện được hưởng
BHTN là:
- Người lao động bị mất việc làm, chấm dứt hợp đồng lao động mà
chưa tìm được việc làm.
- Trong vòng 24 tháng trước khi thất nghiệp người lao động đã đóng
BHTN được 12 tháng trở lên.
- Người lao động phải đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH.
- Chưa tìm được việc làm sau ít nhất 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất
nghiệp với tổ chức BHXH.
Qũy BHTN được hình thành từ 3% tiền lương, tiền cơng tháng của
người lao động. Trong đó người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động
đóng 1% và Nhà nước lấy từ ngân sách hỗ trợ 1%. Ngồi ra cịn có tiền sinh
lời của hoạt động đầu tư quỹ và các nguồn thu hợp pháp khác.
e. Thuế thu nhập cá nhân(TNCN).
Thuế phải đóng = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNCN
SV: Đinh Thị Hải Yến
14
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Bảng 1.1: Bảng thuế thu nhập cá nhân.
STT
Thu nhập chịu thuế
Thuế suất
1
Đến 5 triệu đồng
5%
2
Trên 5 - 10 triệu đồng
10%
3
Trên 10 – 18 triệu đồng
15%
4
Trên 18– 32 triệu đồng
20%
5
Trên 32 – 52 triệu đồng
25%
6
Trên 52 – 80 triệu đồng
30%
7
Trên 84 triệu đồng
35%
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần hóa
chất sơn Duy Đạt
1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý chung tồn cơng ty
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo nguyên tắc tập trung, khép
kín,thống nhất từ giám đốc đến các phịng ban,phân xưởng
SV: Đinh Thị Hải Yến
15
Khoa kế toán
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phịng tổ
chức sản
xuất
Phịng
kinh
doanh
Phịng tài
chính kế
tốn
Bộ phận
KCS
(Trên đây là sơ đồ quản lí của cơng ty qua đó cho ta thấy được cơ cấu
tổ chức quản lí của cơng ty là cơ cấu tổ chức quản lí trực tuyến và chức năng.
Theo cơ cấu này thì quá trình ra quyết định được thực hiện theo một đường
thẳng từ giám đốc đến phó giám đốc xuống các phịng ban chức năng và các
phân xưởng sản xuất theo nguyên tắc thống nhất chỉ huy).
Hiện nay, bộ máy tổ chức và quản lý của cơng ty theo mơ hình kết hợp
của 2 cơ cấu trực tiếp và chức năng nhằm phát huy tối đa những ưu, điểm hạn
chế những nhược điểm đảm bảo cho bộ máy quản lý vừa tinh giản gọn nhẹ lại
vừa hiệu quả.
Các phịng ban có chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối quan hệ
hữu cơ với nhau nhằm mục đích xây dựng cơng ty lớn mạnh,hoạt động hiệu
quả.
-Giám đốc: Là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty và
chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của công ty.
SV: Đinh Thị Hải Yến
16