Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần khu du lịch bắc mỹ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.77 KB, 102 trang )

Chuyên đề thực tập chuyên ngành

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT…………………………………………….iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU……………………………………………………………iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ…………………………………………………………………..vi
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………………………..1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG -TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG,
TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN ..……….3
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty ...……………………………………………….3
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty…………………………………………….6
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty .……..10
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty …………………………...15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN………..25
2.1. Kế toán tiền lương tại cơng ty………………………………………………….25
2.1.1. Chứng từ sử dụng…………………………………………………………...25
2.1.2. Phương pháp tính lương ……………………………………………………37
2.1.3. Tài khoản sử dụng…………………………………………………………..42
2.1.4. Quy trình kế tốn …………………………………………………………...44
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại cơng ty………………………………...63
2.2.1. Chứng từ sử dụng …………………………………………………………...63
2.2.2. Tài khoản sử dụng ………………………………………………………......68
2.2.3. Quy trình kế tốn ………………………………………………………...….69
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC MỸ AN………...75
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
tại cơng ty và phương hướng hồn thiện ……………………………………………...75
3.1.1- Ưu điểm……………………………………………………………………...75
SVTH: Nguyễn Thanh Hằng


1


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

3.1.2- Nhược điểm………………………………………………………………….76
3.1.3. Phương hướng hồn thiện……………………………………………………77
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty…………………………………………………………………………………78
3.2.1- Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương………………………..78
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán……………………………...79
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ ………………………………………81
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp ………………………………….84
3.2.5- Về báo cáo kế toán liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương..86
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………..…………………………….92

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

2


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

TK

Tài khoản

USD

Đơ - la Mỹ

VND

Việt Nam Đồng

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

3


Chuyên đề thực tập chuyên ngành


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Tổng số lao động trong công ty tháng 4/2014 ……………………...………5
Bảng 1.2: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng tại công ty tháng 4/2014 ……….10
Biểu 2.1: Danh sách nhân viên mới …………………………………...……………...26
Biểu 2.2: Danh sách nhân viên thôi việc ……………………………………………...27
Biểu 2.3: Danh sách nhân viên được xác nhận …………………………………….....28
Biểu 2.4: Danh sách nhân viên được thăng chức……………………………………...29
Biểu 2.5: Danh sách nhân viên bị xử lý kỷ luật …………………………………....…30
Biểu 2.6: Giấy thanh toán tiền ăn ……………………………………….…………….30
Biểu 2.7: Bảng tổng hợp số ngày làm việc, số ngày nghỉ ………………………….....31
Biểu 2.8: Bảng chấm công ……………………………………………………………32
Biểu 2.9: Ủy nhiệm chi ……………………………………………………..………...33
Biểu 2.10: Phiếu thanh toán tiền qua ngân hàng ………………………………..……34
Biểu 2.11: Phiếu thanh toán tiền mặt ……………………………………………..…..35
Biểu 2.12: Phiếu thanh toán lương chho từng nhân viên …………….……………….36
Biểu 2.13: Bảng lương chi tiết cho từng bộ phận (trích bảng lương b.p giặt là) ……..53
Biểu 2.14: Bảng lương chi tiết cho từng bộ phận (trích bảng lương b.p buồng) ……..54
Biểu 2.15: Bảng lương chi tiết cho từng bộ phận (trích bảng lương b.p nhà hàng) ….55
Biểu 2.16: Báo cáo lương cho các bộ phận ……………………………………….......56
Biểu 2.17: Bảng phân bổ lương và bảo hiểm………………………………………….57
Biểu 2.18: Bảng lương nhân viên thời vụ ……….……………………………………58
Biểu 2.19: Danh sách nhân viên nhận lương qua ngân hàng …………………………59
Biểu 2.20: Danh sách nhân viên nhận lương bằng tiền mặt ………………………….60
Biểu 2.21: Trích sổ Nhật ký chung …………………………………………………...61
Biểu 2.22: Trích sổ cái TK 334 …………………………………………………….....62

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

4



Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Biểu 2.23: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT …………………………….64
Biểu 2.24: Phiếu thanh toán tiền qua ngân hàng ……………………………………...65
Biểu 2.25: Phiếu thanh toán tiền mặt ……………………………………………….66
Biểu 2.26: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH ……………………………...67
Biểu 2.27: Trích sổ Nhật ký chung …………………………………………………73
Biểu 2.28: Trích sổ cái TK 338 ……………………………………………………..74
Biểu 3.1: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng ………………………………………………..82
Biểu 3.2: Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng ………………………………………..83
Biểu 3.3: Mẫu sổ chi tiết tài khoản ………………………………………………….85
Biểu 3.4: Báo cáo phân chia phí phục vụ …………………………………………...87
Biểu 3.5: Báo cáo các khoản cộng thêm hoặc giảm trừ lương ……………………...88
Biểu 3.6: Báo cáo trợ cấp thôi việc ……………………………………………….....89

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình ghi sổ kế tốn tiền lương……………….……………………….52
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ các khoản trích theo lương………………………………72

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

5


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay với nền kinh tế thị trường mở cửa thì nguồn lao động là một
vấn đề rất quan trọng. Lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra liên tục, thường xuyên chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta
phải trả thù lao cho người lao động trong thời gian họ tham gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động tương ứng
với thời gian, chất lượng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lương là nguồn
thu nhập chủ yếu của người lao động, ngồi ra người lao động cịn được hưởng một số
nguồn thu nhập khác như: trợ cấp, BHXH, tiền thưởng… Đối với doanh nghiệp thì chi
phí tiền lương là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do
doanh nghiệp sản xuất và cung cấp ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, hạch tốn tốt lao
động và tính đúng thù lao của người lao động, thanh toán tiền lương và các khoản liên
quan kịp thời sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gian và chất lượng lao động,
đây chính là địn bẩy thúc đẩy mọi người nhiệt huyết với công việc, mang lại hiệu quả
cao. Việc xác định đúng vai trị của tiền lương có tính chất quan trọng trong cơng tác
quản lý kinh doanh và đó chính là vấn đề mấu chốt cần quan tâm. Từ đó nâng cao năng
suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đó cho thấy kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương là một phần
hành rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp. Do vậy em chọn đề tài “Hồn thiện
cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần khu
du lịch Bắc Mỹ An” làm chuyên đề thực tập chuyên ngành.
Nội dung chuyên đề thực tập chuyên ngành của em gồm 3 chương chính:

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

6


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Chương 1: Đặc điểm lao động - tiền lương và quản lý lao động, tiền lương tại công
ty Cổ phần khu du lịch Bắc Mỹ An.

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại cơng ty
Cổ phần khu du lịch Bắc Mỹ An.
Chương 3: Hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
cơng ty Cổ phần khu du lịch Bắc Mỹ An.

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

7


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG - TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN KHU DU LỊCH BẮC
MỸ AN.
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty.
Nguồn lao động trong Furama resort là tập hợp đội ngũ cán bộ nhân viên đang làm
việc tại khu nghỉ mát, góp sức lực và trí lực tạo ra sản phẩm đạt được những mục tiêu
về doanh thu, lợi nhuận cho công ty. Hiện nay, lao động trong cơng ty có 480 người,
trong đó có 218 lao động nữ (chiếm 45,42%) và 262 lao động nam (chiếm 54,58%)
thuộc 13 bộ phận chức năng. Ngoài ra, trong những thời điểm khách đông hay vào mùa
du lịch, công ty thuê thêm nhân viên thời vụ và nhân viên part time. Người lao động
trong công ty thuộc nhiều trình độ khác nhau: thạc sĩ, cử nhân đại học, cao đẳng, trung
cấp chuyên nghiệp, tốt nghiệp các trường đào tạo nghề, trung học phổ thông. Tùy theo
từng công việc, chức vụ mà người lao động đảm nhận phải có trình độ chun mơn,
trình độ tay nghề cũng như kinh nghiệm phù hợp với vị trí cơng tác của mình, đủ điều
kiện hồn thành cơng việc với kết quả tốt nhất. Đồng thời trên cơ sở đó, người lao động
thỏa thuận mức lương tương ứng với vị trí, trách nhiệm và trình độ của mình.
Do đặc thù của hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc lĩnh vực du lịch - khách sạn nên
nguồn lao động của doanh nghiệp cũng mang những đặc điểm riêng biệt:

*Đặc điểm về tính thời vụ:
Lao động trong khu nghỉ mát cũng như trong ngành du lịch đều có tính biến động
lớn trong thời vụ du lịch. Trong chính vụ do khối lượng khách lớn nên đòi hỏi số lượng
lao động trong khu nghỉ mát phải lớn, phải làm việc với cường độ mạnh và ngược lại ở
thời điểm ngồi vụ thì chỉ cần ít lao động thuộc về quản lý, bảo vệ, bảo dưỡng. Lao
động trong khu nghỉ mát có tính cơng nghiệp hố cao, làm việc theo một ngun tắc,
có tính kỷ luật cao. Trong quá trình lao động cần thao tác kỹ thuật chính xác, nhanh

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

8


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

nhạy và đồng bộ. Lao động trong khu nghỉ mát khơng thể cơ khí tự động hố cao được
vì sản phẩm trong khách sạn chủ yếu là dịch vụ. Do vậy rất khó khăn cho việc thay thế
lao động trong khu nghỉ mát, nó có thể làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
Ngoài những đặc tính riêng biệt, lao động trong khu nghỉ mát còn mang những đặc
điểm của lao động xã hội và lao động trong du lịch.
*Đặc điểm cơ cấu độ tuổi và giới tính.
+ Lao động trong khu nghỉ mát địi hỏi phải có độ tuổi trẻ vào khoảng từ 20 - 40 tuổi.
Độ tuổi này thay đổi theo từng bộ phận:
- Bộ phận lễ tân: từ 20 - 25 tuổi
- Bộ phận bàn, Bar: từ 20 - 30 tuổi
- Bộ phận buồng: từ 25 - 40 tuổi
Ngoài ra bộ phận có độ tuổi trung bình cao là bộ phận quản lý từ 40 - 50 tuổi.
+Theo giới tính: Các bộ phận như Buồng, Bàn, Bar, lễ tân chủ yếu là lao động nữ vì
họ phù hợp với tính chất cơng việc ở đây. Cịn nam giới thì thích hợp ở bộ phận quản
lý, bảo vệ, bếp…

*Đặc điểm của quá trình tổ chức.
Lao động trong khu nghỉ mát có nhiều đặc điểm riêng biệt và chịu ảnh hưởng áp lực.
Do đó, q trình tổ chức rất phức tạp cần phải có biện pháp linh hoạt để tổ chức hợp lý.
Lao động trong khu nghỉ mát phụ thuộc vào tính thời vụ nên nó mang tính chu kỳ. Tổ
chức lao động trong cơng ty phụ thuộc vào tính thời vụ, độ tuổi và giới tính nên nó có
tính ln chuyển trong cơng việc, khi một bộ phận có yêu cầu lao động trẻ mà hiện tại
nhân viên của bộ phận là có độ tuổi cao, vậy phải chuyển họ sang một bộ phận khác
một cách phù hợp và có hiệu quả. Đó cũng là một trong những vấn đề mà các nhà quản
lý nhân sự của công ty cần quan tâm và giải quyết.

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

9


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Bảng 1.1: Tổng số lao động trong công ty tháng 4/2014.

The Furama Resort

The Furama Resort
DANANG-VIETNAM

DANANG-VIETNAM

SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN

HEADCOUNT


4/2014
Sn

Số lượng nhân
viên

Number

STT

of staff

1

KẾ TOÁN

42

BỘ PHẬN

Division

1

ACCOUNTING

-

42


2

KỸ THUẬT

56

2

ENGINEERING

-

56

3

ĐIỀU HÀNH

2

3

EXECUTIVE

-

2

4


BẾP

52

4

F&B PRODUCTION

-

52

5

PHỤC VỤ NHÀ HÀNG

76

5

F&B SERVICE

-

76

6

VỆ SINH BẾP (tạp vụ)


12

6

F&B STEWARD

-

12

7

TIỀN SẢNH

50

7

FRONT OFFICE

-

50

8

BUỒNG PHỊNG

53


8

HOUSEKEEPING

-

53

9

NHÂN SỰ

11

9

HUMAN RESOURCES

-

11

10

GIẶT LÀ

18

11


GIẢI TRÍ

46

10

LAUNDRY

-

18

12

KINH DOANH

18

11

RECREATION

-

46

13

BẢO VỆ


44

12

SALES & MARKETING

-

18

13

SECURITY

-

44

 
 
 

 

 

 

 


TỔNG

TOTAL

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

480

- 480

10


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty
a, Các hình thức trả lương:
Cơng ty áp dụng hình thức trả lương cho người lao động thường xuyên theo thời
gian. Mức lương cơ bản của người lao động được thỏa thuận và ký kết trong hợp đồng
lao động, phù hợp với trình độ chun mơn tay nghề, kinh nghiệm cũng như vị trí trách
nhiệm mà người đó đảm nhiệm. Đồng thời phải thỏa mãn các quy định của nhà nước
và luật lao động.
Mức lương được chia thành các bậc lương khác nhau. Có một số vị trí có mức lương
thỏa thuận khơng theo bậc lương đó là những vị trí lãnh đạo trong cơng ty, cịn lại từ
trưởng bộ phận đến nhân viên, bậc 1(Level 1) là các trưởng bộ phận cho đến bậc 7
Mức lương cơ bản này được ký kết bằng USD, tỷ giá quy đổi là tỷ giá giao dịch liên
ngân hàng tại thời điểm lập bảng tính lương.
- Mức lương cơ bản tháng theo thoả thuận trong Hợp đồng Lao động.

- Mức lương cơ bản ngày =


- Mức lương cơ bản giờ =

Do đặc thù hoạt động kinh doanh nhà hàng - khách sạn, ngồi mức lương cơ bản
người lao động cịn được hưởng 1 khoản tiền thưởng (service charge). Tổng số service
charge được tính bằng 5% trên tổng doanh thu của tháng và chia đều cho người lao
động làm việc đủ điều kiện.

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

11


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Đối với nhân viên kinh doanh tại văn phòng Hà Nội hay thành phố Hồ Chí Minh
được hưởng trợ cấp ăn ca. Cơng ty tổ chức ăn ca tại căng - tin cho người lao động làm
việc tại trụ sở chính.
Ngồi ra, cơng ty cịn áp dụng các hình thức trả lương sau đối với lao động không
thường xuyên:
*Lương theo năng suất:
- Áp dụng cho các đối tác nước ngồi, nhưng khơng thường xun, vì những đối tượng
này thường làm việc theo mùa hoặc theo yêu cầu, chẳng hạn như tính lương đối với
ban nhạc Phillipine phục vụ cho quầy bar và các buổi tiệc do khách u cầu hoặc cơng
ty tổ chức.
- Tính lương đối với dịch vụ lặn biển đối với chuyên gia lặn người nước ngồi.
Đối với những trường hợp này phịng nhân sự dựa vào năng suất làm việc của mỗi đối
tượng lao động trong một tháng để tính lương.
*Lương thời vụ:
Là mức lương trả theo ngày và theo thỏa thuận, áp dụng đối với những thời điểm công

ty đông khách, có nhiều tiệc tùng hội nghị, hoặc thiếu lao động tạm thời khi có nhân
viên nghỉ ốm, thai sản…
Trường hợp trả lương thời vụ, công ty cũng như người lao động khơng trích đóng bất
cứ khoản nào khác vào lương cũng như khơng đóng hoặc hưởng thêm khoản nào khác
ngồi mức lương đã thỏa thuận.
b, Thời gian làm việc:
- Khối văn phịng của cơng ty:
Thường là nhân viên thuộc các bộ phận như: kế toán, nhân sự…
SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

12


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Thời gian làm việc được quy định 8h/ngày; 5.5 ngày/tuần (nghỉ chiều thứ 7 và
ngày chủ nhật); 12 tháng/1 năm.
+ Thời gian: từ 08h00 đến 17h00. Trong đó có nửa tiếng để ăn trưa và nghỉ ngơi tại
chỗ. Làm việc 8 giờ liên tục được nghỉ 30 phút tính vào giờ làm việc.
- Khối lao động làm việc theo ca:
Chủ yếu là lao động tại các bộ phận như: bảo vệ, lễ tân, nhà hàng, bar…
+Người lao động làm việc liên tục 8 giờ/ngày, được nghỉ ít nhất 30 phút đối với ca
ngày và 45 phút đối với ca đêm. Trước khi chuyển sang ca khác được nghỉ ít nhất 12
giờ.
+Mỗi tuần nghỉ 1,5 ngày
- Thời gian nghỉ hưởng lương theo chế độ nhà nước:
+Tết Dương lịch (1/1): 1 ngày
+Ngày chiến thắng (30/4): 1 ngày
+Ngày Quốc tế lao động (1/5): 1 ngày
+Ngày Quốc khánh (2/9): 1 ngày

+Ngày giỗ tổ Vua Hùng (10/3 âm lịch): 1 ngày
+Tết âm lịch: 5 ngày (2 ngày cuối năm, 3 ngày đầu năm)
Nếu những ngày nghỉ trên trùng với ngày nghỉ hàng tuần thì được nghỉ bù.
+Làm thêm giờ sẽ không được trả trực tiếp bằng lương, giờ làm thêm sẽ được cộng
vào quỹ nghỉ bù (Compensation Leave) và nhân viên sẽ được nghỉ hưởng lương đầy đủ
khi sử dụng quỹ này để nghỉ bù.
Nếu làm thêm giờ trong ngày lễ, số giờ làm thêm sẽ được trả gấp 3 lần và được cộng
vào quỹ nghỉ bù.
+Nghỉ phép năm: Người lao động làm việc liên tục 1 năm thì được nghỉ phép 12
ngày đối với lao động bình thường, cứ 5 năm thâm niên sẽ được cộng thêm 1 ngày
phép, cấp bậc 1, 2 có số ngày phép nhiều hơn số ngày phép của nhân viên cấp dưới
SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

13


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.
+Kết hôn: 3 ngày
+Con kết hôn: 1 ngày
+Người thân mất: 3 ngày (Bố mẹ bên vợ, chồng, con)
+Một số ngày nghỉ khác: Do công ty quyết định chẳng hạn như ngày 8/3 công ty tổ
chức cho nhân viên nghỉ đi tham quan sinh hoạt bên ngồi vẫn tính lương, nhân viên ở
lại làm việc vẫn có chế độ thưởng tiền và bù ngày nghỉ.
+Tất cả những ngày nghỉ theo chế độ trên đều được hưởng lương và tiền thưởng hàng
tháng.
+Ốm đau, thai sản: Theo giấy khám bệnh và quy định BHXH, BHYT (hưởng lương
do BHXH chi trả theo quy định).
*Trợ cấp thôi việc: Cứ mỗi năm làm việc tại Furama đến trước hết ngày 31.12.2008,

nhân viên sẽ được trợ cấp 0,5 tháng lương, được tính bằng mức lương trung bình của 6
tháng gần nhất.
+ Ngày nghỉ phép, ngày nghỉ bù: nếu tính đến thời điểm nhân viên nghỉ việc mà vẫn
còn ngày nghỉ phép, ngày nghỉ bù chưa sử dụng hết thì sẽ được thanh tốn bằng tiền.
+ Ngày thông báo trước khi nghỉ việc: Theo quy định của Luật lao động, nhân viên
phải thông báo với công ty 30 ngày trước khi thôi việc (đối với hợp đồng xác định thời
hạn) và 45 ngày (đối với hợp đồng không xác định thời hạn). Nếu nhân viên thông báo
ngắn hơn thì sẽ bị phạt cho những ngày đó.
c, Phương thức thanh toán lương:
- Người lao động được lĩnh lương 1 lần vào ngày 01 hàng tháng (bao gồm cả lương
và tiền thưởng).
- Nếu lương trả chậm, Công ty sẽ thanh tốn tồn bộ cho người lao động trong vòng
1 tháng và trả thêm tiền lãi.
SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

14


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Tuy nhiên trong suốt quá trình từ khi thành lập đến nay cơng ty ln đảm bảo được
việc trả lương đúng ngày cho nhân viên
Công ty thanh toán lương chủ yếu là bằng chuyển khoản qua ngân hàng, nhân viên
sẽ được rút lương qua thẻ ATM
Hiện tại, Công ty giao dịch với ngân hàng đầu tư phát triển và tài khoản lương của
nhân viên chiếm đa số là tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nơng thơn và một vài
nhân viên có tài khoản lương tại ngân hàng khác.
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại cơng ty.
Cơng ty trích lập và nộp các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN theo quy định của nhà nước. Tỷ lệ các khoản trích theo lương tại cơng ty được

thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1.2: Tỷ lệ các khoản trích theo lương áp dụng tại cơng ty tháng 4/2014.
BHXH

BHYT

KPCĐ

BHTN

Tổng

(%)

(%)

(%)

(%)

(%)

Doanh nghiệp

18

3

2


1

24

Người lao động

8

1.5

0

1

10.5

Tổng

26

4.5

2

2

34.5

Các khoản BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ được tính trên lương cơ bản. Tỷ giá quy
đổi ngoại tệ là tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng của 6 tháng đầu năm và cuối

năm. Ví dụ: tỷ giá tính BHXH tháng 4 là tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

15


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

ngân hàng ngày 2/1/2014: 21.360 VND/USD.
- Sử dụng các khoản trích theo lương:
+ BHXH: Quỹ BHXH được sử dụng để chi trợ cấp BHXH cho công nhân viên,
BHXH được nhà nước giao quyền tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ BHXH, thực
hiện các chế độ BHXH như trả lương hưu và trợ cấp BHXH theo đúng quy định của
điều lệ BHXH như sau:
- Chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản
- Chế độ trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Chế độ hưu trí
- Chế độ tử tuất
Theo chế độ hiện hành thì quỹ BHXH được hình thành từ các nguồn sau đây:
- Quỹ BHXH (26%): Trong đó 18% tính vào chi phí doanh nghiệp, 8% người lao
động chịu, doanh nghiệp nộp hết lên cơ quan BHXH cấp trên để chi cho các khoản
phát sinh. Mức tiền công, tiền lương tối đa để tính mức đóng BHXH là 20 lần mức
lương tối thiểu chung hiện nay là 1.150.000 VND (tức là khơng q 23.000.000 VND).
Cơng ty trích và đóng đủ BHXH cho nhân viên khi nhân viên làm đủ từ 12 ngày
công trở lên, dựa trên lương cơ bản quy đổi từ USD sang VND.
+ BHYT: Quỹ BHYT được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Quỹ
BHYT được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 4.5% mức lương, trong đó cơ quan
đơn vị có trách nhiệm đóng 3% và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, cá nhân người

lao động đóng 1.5% trích từ mức lương của họ. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp cho

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

16


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

cơ quan BHYT. Hiện nay BHYT đã chuyển sang BHXH Việt Nam, nhằm mục đích
thực hiện cải cách tổ chức bộ máy chính phủ trong tình hình mới, phục vụ và đáp ứng
yêu cầu tốt hơn cho người tham gia BHXH, BHYT (Quyết định số 20/2002).
+ BHTN: Theo quy định hiện hành của nhà nước người lao động đóng phí BHTN
1% và người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng đóng BHTN của
người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
Người lao động được hưởng 60% mức lương bình quân của 6 tháng trước khi nghỉ
việc.
- Nếu có đóng BHTN từ đủ 1năm được hưởng 3 tháng trợ cấp
- Nếu có đóng BHTN từ đủ 3 năm được hưởng 6 tháng trợ cấp
- Nếu có đóng BHTN từ đủ 6 năm được hưởng 9 tháng trợ cấp
- Nếu có đóng BHTN từ đủ 12 năm được hưởng 12 tháng trợ cấp
+ KPCĐ: kinh phí cơng đồn do doanh nghiệp trích nộp 2% trên tổng quỹ lương.
Tức là 2% lương cơ bản của người lao động được thỏa thuận trong hợp đồng. Sau đó,
doanh nghiệp sẽ bàn giao lại phần KPCĐ cho cơng đồn cơ sở để cơng đồn cơ sở nộp
lên cơng đồn cấp trên và nhận lại phần được giao.
- Thủ tục để được hưởng và thanh toán tiền BHXH:
*Hồ sơ chế độ trợ cấp BHXH bao gồm:
+Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH của người lao động bị ốm điều trị
ngoại trú.
+Giấy ra viện của người lao động điều trị nội trú tại các cơ sở y tế.

+Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH hoặc giấy ra viện do bác sỹ, y sỹ,
SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

17


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

lương y được phân công khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở y tế nơi người lao động
đăng kí BHYT cấp theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 11/1999/TTLT-BHYTBHXH ngày 22/6/1999 của Bộ Y Tế và BHXH Việt Nam.
+Trường hợp người lao động bị ốm đau phải cấp cứu hoặc khi đi công tác phải
điều trị tại các cơ sở y tế do Bộ y tế quản lý, nhưng không thuộc cơ sở y tế, nơi đăng kí
bảo hiểm y tế hoặc điều trị khác tuyến, thì phải có thêm xác nhận của người sử sụng
lao động, nói rõ lý do điều trị tại cơ sở y tế khơng đăng kí bảo hiểm y tế, hoặc khác
tuyến.
Ngoài các hồ sơ trên, nếu thuộc vào các diện đặc biệt thì phải có thêm một trong
các loại giấy tờ sau:
+ Người lao động bị mắc bệnh cần điều trị dài ngày theo quy định của bộ y tế
phải có giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn của bệnh viện.
+ Người lao động thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa dân số thuộc diện trợ
cấp BHXH, phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế theo quy định của Bộ Y Tế.
+ Người lao động nghỉ việc để trơng con ốm phải có giấy xác nhận của người sử
dụng lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm, kèm theo giấy khám bệnh
hoặc giấy ra viện của con ốm (nếu điều trị tại bệnh viện).
*Hồ sơ chế độ trợ cấp thai sản:
Trong thời gian mang thai, nếu người lao động nghỉ việc đi khám thai hoặc bị
xảy thai, thai chết lưu thì phải có phiếu khám thai, giấy xác nhận xảy thai, thai chết lưu
hoặc giấy xác nhận thai có bệnh lý, thai khơng bình thường của tổ chức y tế theo quy
định của Bộ Y Tế.
*Hồ sơ trợ cấp sinh con gồm:


SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

18


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Bản sao giấy chứng minh hoặc bản sao giấy khai sinh.
+Nếu người lao động ni con ni sơ sinh hợp pháp thì có giấy chứng nhận
của cấp có thẩm quyền xác nhận về con nuôi. Trường hợp người lao động sau khi sinh
con, nếu con bị chết thì có giấy chứng tử.
+Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau - thai sản theo mẫu số (Mẫu số
66a-HD) do đơn vị sử dụng lao động lập hàng tháng hoặc hàng quý, lập theo các nội
dung về chế độ ốm đau - thai sản với từng người lao động trong kỳ.
+Về giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, điều trị bệnh, giấy ra viện, giấy khám
thai, giấy khai sinh, giấy khai tử hoặc chứng từ và các giấy xác nhận (nếu có) để làm
căn cứ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản mỗi loại cần có một bản.
* Quy trình tiếp nhận hồ sơ giải quyết chế độ trợ cấp ốm đau, thai sản:
Nguyên tắc chung đối với việc tiếp nhận, xét duyệt chế độ trợ cấp ốm đau, thai
sản là cơ quan BHXH cấp nào (Cấp huyện hoặc cấp tỉnh) trực tiếp quản lý và thu
BHXH đối với đơn vị sử dụng lao động thì cơ quan BHXH cấp đó chịu trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt, chi trả và thanh toán, quyết toán chế độ ốm đau thai sản của
đơn vị sử dụng lao động đó theo quy định của BHXH Việt Nam.
Trách nhiệm của đơn vị sử dụng lao động:
+ Tiếp nhận giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, giấy ra viện, giấy khám
thai, giấy chứng sinh…do người lao động thuộc quyền quản lý của đơn vị có tham gia
BHXH chuyển đến và căn cứ vào những giấy chứng nhận này để lập “Bảng danh sách
người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản” theo mẫu (C66a-HD) cùng hồ sơ của người lao
động nộp rồi chuyển 3 bảng cho BHXH huyện hoặc tỉnh xét duyệt.


SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

19


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

+ Việc giải quyết chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản và thanh quyết toán thực hiện
như quy định hiện hành.
+ Người sử dụng lao động thanh toán cho người lao động trong thời hạn 3 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH thanh quyết toán cho người sử dụng lao
động trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Thời gian nghỉ khơng lương: Người lao động có thể thỏa thuận và được sự đồng ý của
người sử dụng lao động.
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty.
Liên quan đến tổ chức quản lý lao động và tiền lương cần có sự phối hợp giữa các
phòng ban chức năng với phòng nhân sự và kế tốn tiền lương, đồng thời phải có sự
phê duyệt của ban quản lý, tổng giám đốc.


Chức năng, nhiệm vụ của phòng nhân sự:

Chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng nhân viên (bao gồm cả việc tuyển dụng và
chọn lựa nhân sự trong và ngồi).
Thực hiện các chương trình đào tạo.
Kiểm sốt hệ thống chấm cơng, tính giờ làm của nhân viên.
Giải quyết các chế độ chính sách cho nhân viên.
Đưa ra các định hướng, chính sách nhân sự mới phù hợp với tình hình thực tế của cơng
ty.

Tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho nhân viên.
Cơng tác hạch tốn lao động tại cơng ty là nhiệm vụ của phịng nhân sự chuyển sang
cho kế tốn tiền lương. Để theo dõi đội ngũ lao động tại công ty, phòng nhân sự theo

SVTH: Nguyễn Thanh Hằng

20



×