Tải bản đầy đủ (.docx) (90 trang)

chủ đề : Bài 6 bài học cuộc sống (ngữ văn lớp 7 KNTT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.33 KB, 90 trang )

KHBD NGỮ VĂN 7 BÀI 6 BÀI HỌC CUỘC SỐNG
KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN LỚP 7 THEO CHỦ ĐỀ:
Bài 6
BÀI HỌC CUỘC SỐNG
(12 tiết)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Về kiến thức:
- Một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống, cốt truyện, nhân
vật, chủ đề.
- Một số yếu tố của tục ngữ: số lượng cầu, chữ; vần.
- Đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng của biện
pháp tu từ nói quá.
2.Về năng lực:
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề bằng những lập luận thuyết phục
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác khi hoạt động nhóm, lắng nghe và
nhận xét.
b. Năng lực riêng biệt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn: đề tài, tình huống,
cốt truyện, nhân vật, chủ đề.
- Nhận biết được một số yếu tố của tục ngữ: số lượng câu, chữ, vần.
- Hiểu được đặc điểm và chức năng của thành ngữ, đặc điểm và tác dụng
của các biện pháp tu từ nói quá.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống, trình
bày rõ vấn đề và ý kiến của người viết; đưa ra lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa
dạng.
- Biết kể lại được một truyện ngụ ngôn: kể đúng truyện gốc, có cách kể
chuyện linh hoạt hấp dẫn.
3.Về phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, trách nhiệm.
- Có ý thức học hỏi kinh nghiệm, trí tuệ của dần gian hay cùa người xưa


để rèn các đức tính: khiêm tốn, cẩn trọng, kiên trì, nhân nghĩa, có trách
nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học

1

Phương
pháp,
phương tiện

Chuẩn bị trước
giờ học của HS


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

Đọc hiểu

– Phương pháp: đọc sáng
Văn bản 1: Đẽo cày tạo, gợi tìm, tái tạo, làm
việc nhóm,…
giữa đường (2 tiết)
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.

– Đọc trước phần Tri
thức Ngữ văn trong
SGK (tr.10).


Văn bản 2:
Ếch ngồi đáy
giếng

– Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi tìm, tái tạo, làm
việc nhóm,…

Thực hiện phiếu học
tập.

(1 tiết)

– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu,
phiếu học tập.

Con mối và
con kiến

- Phương pháp: đọc sáng
tạo, gợi tìm, tái tạo, làm
việc nhóm,…

(1 tiết)

– Thực hiện phiếu học
tập số 1, 2.


Thực hiện các phiếu học
tập và câu hỏi ngắn

– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu.
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiêt)

– Phương pháp: phân tích
ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình…
– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu

Văn bản 4
Một số câu
tục ngữ Việt
Nam

- Đọc phần nhận diện nói
quá
- Làm các bài tập trong
SHS

Phương tiện: SGK, phiếu
học tập.

Thực hiện các nhiệm đọc
hiểu được giao.


– Phương pháp: phân tích
ngơn ngữ, làm việc
nhóm, thuyết trình…

- Đọc phần nhận diện nói
q

(1 tiết)
Thực hành
tiếng Việt
(1 tiêt)

– Phương tiện: SGK,
máy tính, máy chiếu

2

- Làm các bài tập trong
SHS


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

Văn bản 5
Con hổ có
nghĩa

Phương tiện: SGK, phiếu
học tập.


Thực hiện các nhiệm đọc
hiểu được giao.

– Phương pháp: Dạy học
theo mẫu, thực hành viết
theo tiến trình, gợi tìm
làm việc nhóm,…

Đọc u cầu đối với văn
bản tóm tắt, đọc bài tóm
tắt tham khảo.

(1 tiết)
Viết: Bài văn
nghị luận về
một vấn đề
đời sống (ý
kiến
tán
thành)

– Phương tiện: SGK,
phiếu học tập

(3 tiết)
Nói và nghe:
Kể lại một
truyện ngụ
ngôn

(1 tiết)

– Phương pháp: làm việc
cá nhân và làm việc theo
nhóm,…

Chuẩn bị nội dung nói,
tập luyện trước khi nói
(SGK, tr. 30 – 31)

– Phương tiện: SGK,
phiếu đánh giá theo tiêu
chí.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi: Em có thể nêu một số cơ hội
học tập mà con người có được trong cc sống
khơng? Đã bao giờ em thấy mình học được điều HS chia sẻ
gì đó từ những chuyến đi, từ việc phim, đọc

3


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

sách hoặc nghe kể chuyện hay chưa? Có thể
xem đó là những bài học mà cuộc sống dạy cho
em được không
?HS tiếp nhận nhiệm vụ.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: Lê Nin đã từng nói "Học nữa,
học mãi" và những bài học ấy ta có thể học ở
bạn bè, thầy cơ, những người xung quanh.
nhưng các em sẽ thấy vô cùng thú vị khi được
trải nghiệm bài học cuộc sống từ những câu
chuyện ngụ ngơn hấp dẫn hay thấm thía kinh
nghiệm bài học từ những câu tục ngữ ngắn gọn.
Bài học hôm nay cơ sẽ giúp các em khám phá
những điều kì diệu ấy.
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC
Tiết 1,2

GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
ĐỌC VĂN BẢN 1:ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG
– Ngụ ngôn Việt Nam –
I. MỤC TIÊU
4


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

1. Kiến thức
- Chủ đề của bài học, truyện ngụ ngôn, các yếu tố cơ bản trong truyện ngụ ngôn.
- Đặc điểm của tục ngữ
- Đặc điểm và bài học trong truyện ngụ ngôn được thể hiện trong văn bản “Đẽo cày
giữa đường”.
2. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn ( đề tài, tình huống, cốt
truyện, nhân vật, chủ đề.) .
- Xác định được ngôi kể văn bản “Đẽo cày giữa đường"
- Nhận biết được các chi tiết về lời nói, hành động, nhân vật văn bản. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của văn bản truyện ngụ ngôn..
3. Phẩm chất
- Phải có chính kiến và biết bảo vệ chính kiến để đạt mục tiêu đề ra.
- Biết lắng nghe và hành động thích hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT.
- Các PHT
- Bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A/ GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS


DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Giới thiệu bài học

- GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và - Các văn bản trong chủ đề
trả lời câu hỏi: Phần giới thiệu bài học muốn nói nhằm khẳng định chúng ta học
với chúng ta điều gì?

suốt đời ở những nguồn tài liệu

HS lắng nghe.

vơ tận

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện - Hai sáng tác truyện ngụ ngôn
nhiệm vụ

và tục ngữ sẽ mang đến những

+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.

điều mới mẻ bổ ích

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của


5


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng.
Gv chuẩn kiến thức:
+ Ý thứ nhất giới thiệu về việc học tập suốt
đời của con người và học ở mọi nơi mọi lúc.
+ Thứ hai, bài học nhằm giới thiệu về 2 thể
loại mới là truyện ngụ ngôn và tục ngữ đem
đến nhiều bài học hấp dẫn.
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

2. Tri thức ngữ văn

GV yêu cầu HS sử dụng phiếu chuẩn bị bài ở nhà a/ Truyện ngụ ngôn
sau khi đọc và tìm ý trong phần Tri thức ngữ văn - Là hình thức tự sự cỡ nhỏ,
trong SGK.

trình bầy một bài học kinh

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

nghiệm.


GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm phiếu học Các yếu tố cơ bản trong truyện
tập số 1 đã giao ở nhà:

ngụ ngôn

+ Thế nào là truyện ngụ ngôn, nêu đặc điểm cơ  Ngôn ngữ: văn vần hoặc
bản của truyện ngụ ngôn?

văn xuôi

+ Đọc hai ngữ liệu sau, em hãy xác định đâu là  Nhân vật: con người hoặc
tục ngữ:

con vật, đồ vật được nhân

VD1: Anh đi anh nhớ quê nhà

hóa

Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương

 Nghệ thuật: ngơn ngữ giàu
hình ảnh, yếu tố hài hước

Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.

b/ Tục ngữ:

VD2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


- VD2 là tục ngữ.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Là những câu văn ngắn gọn

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện có hình ảnh nhịp điệu, đúc kết
nhiệm vụ

6

kinh nghiệm dân gian.


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng
GV bổ sung: Trong bài học này, chúng ta sẽ được
tìm hiểu về 2 thể loại mới đó là truyện ngụ ngôn
và tục ngữ.
B/ ĐỌC VĂN BẢN 1: ĐẼO CÀY GIỮA ĐƯỜNG (Truyện ngụ ngơn Việt

Nam)
I/ Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó, bố cục
trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

NV1

I.Tìm hiểu chung

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Đọc văn bản

- GV yêu cầu HS:
+ Văn bản Đẽo cày giữa đường thuộc thể loại nào
trong văn học?
+ Hãy nhắc lại khái niệm về văn bản đó
- GV hướng dẫn cách đọc: : đọc to, rõ ràng, chậm
rãi, chú ý lời thoại của nhân vật.

7


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG


- GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó, dựa vào
chú giải trong SHS: cày, vốn liếng
- HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
+ HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Dự kiến sản phẩm:
Cày : là một dụng cụ trong làm nghề nông, thường
làm bằng gỗ ở đầu có một miếng sắt mài nhẵn sắc ở
mũi để xới đất cho tơi xốp.
Vốn liếng: tiền vốn để mua bán, cho vay
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi
lên bảng.
NV2:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- Chia lớp thành 6 nhóm, sử dụng kĩ thuật khăn phủ
bàn, giao nhiệm vụ:
+ Xác định phương thức biểu đạt chính của văn
bản. Tại sao em xác định như thế?
+ Truyện kể ở ngơi thứ mấy?Nhân vật chính là ai?
+ Nêu bối cảnh của câu chuyện?
+ Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của
từng phần? Bằng cách trả lời câu hỏi:
a. Đoạn văn giới thiệu câu chuyện.
b. Đoạn văn kể diễn biến câu chuyện

c. Đoạn kết thúc câu chuyện.
+ Ghi tóm tắt những sự việc chính trong câu
chuyện
8

2. Tìm hiểu chung


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG
Cách thực hiện:

Giáo viên chia lớp thành các nhóm học tập từ 46 học sinh. Trao cho mỗi nhóm 1 tờ A0 (tượng
trưng cho khăn trải bàn) thảo luận câu hỏi theo
yêu cầu kĩ thuật khăn trải bàn:

- Ngôi kể: ngôi thứ 3
- PTBĐ: tự sự
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá
nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và
ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu
cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần).
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận

HS: Đại diện các nhóm treo khăn trải bàn và trình
bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận xét,
bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV:
- Nhận xét cách đọc của HS.
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng
câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập& sản phẩm học tập
của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .

II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN

9

- Nhân vật: con người- anh
thợ mộc.
- Bối cảnh: mở cửa hàng
ven đường nhiều người qua
lại.
- Bố cục: 3 phần
+ Đoạn 1: anh thợ mộc bỏ
ra 300 quan tiền mua gỗ về
làm nghề đẽo cày bán.
+ Đoạn 2: Tiếp => nhà ma
sạch: Những lời góp ý và
hành động của người thợ
mộc khi nghe góp ý
+ Đoạn 3: cịn lại: bài học

của người thợ mộc và thành
ngữ "đẽo cày giữa đường"'
ra đời.


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. Thấy được bài học
được rút ra một cách rất nhẹ nhàng thấm thía.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS , phiếu học
tập
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
NV2

Nội dung cần đạt
1. Bối cảnh của câu chuyện

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Bỏ ra 300 quan-> làm việc

- GV đặt câu hỏi gợi dẫn:

quan trọng.

- GV đặt câu hỏi:

- Đối mặt với nhiều lời dèm


+ Việc mở quán với anh thợ mộc có quan trọng pha, khen chê
khơng ?
+ Em hình dung xem đặt trong bối cảnh bên vệ -> cách mở đầu câu chuyện
đường, người qua lại xem anh đẽo cày thì chuyện đã khơi gợi sự tị mị, tưởng
gì sẽ xảy ra ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Dự kiến sản phẩm:
- Rất quan trọng vì anh đã dùng hết tiền bạc có
được.
- Sẽ có nhiều lời bàn luận. Người khen kẻ chê
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.

10

tượng.


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức =>
Ghi lên bảng

Gv bổ sung: Chỉ vài thông tin giới thiệu ngắn
gọn tác giả dân gian đã làm nổi bật hoàn cảnh
đặc biệt của anh thợ mộc cũng như quyết định
mở cửa hàng sinh nhai của anh. Và cách đặt cửa
hàng bên đường và ngồi đẽo cày của anh đã cho
ta dự đốn về những lời bình phẩm. Đó là bối
cảnh thử thách phản ứng nhanh nhạy cũng như
chính kiến của anh.

NV2:

2. Hành động của người thợ mộc

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

Lời góp ý của Hành động của

GV đặt tiếp câu hỏi hs thảo luận nhóm

người

cặp đôi theo phiếu bài tập số 2 :

đường

qua người thợ mộc
sau mỗi góp ý

Lời góp ý của Hành động của


- phải đẽo cho - Cho là phải, đẽo

người

cao, to mới dễ cày cày vừa to vừa

đường

qua người thợ mộc

cao

sau mỗi góp ý

- phải đẽo nhỏ, - Cho là phải, lại
thấp hơn

đẽo theo

Sau đó trả lời câu hỏi: Em nhận xét gì

- Có người : đẽo - liền đẽo ngay

về góp ý và hành động của người thợ

to gấp đôi, gấp ba một lúc bao nhiêu

mộc? Người thợ mộc có bán được cày

để voi cày được cày to gấp năm


sau khi làm theo góp ý khơng ? Những

thì nhiêu lãi

chi tiết "cho là phải", "lại", "liền", "đẽo

gấp

bảy

thứ

thường bầy ra bán

bao nhiêu" tạo giọng điệu gì cho câu => Người góp ý chủ quan, phiến diện.
chuyện ?
11

Cịn chàng thợ mộc thì khơng có chủ


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

kiến, khơng suy nghĩ chín chắn.

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực => Những phản ứng của người thợ mộc
hiện nhiệm vụ


đã tạo giọng điệu hài hước, đầy mỉa

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

mai.

Dự kiến sản phẩm:
bên cột
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức và bổ sung:
Cả tin nghe đại các ý kiến, các đóng góp
mà khơng suy xét đúng sai, khơng kiểm
chứng thực tế thì sẽ nhận lấy những thất
bại trong cơng việc. Thậm chí sẽ phải
nhận hậu quả lớn. Bởi vậy nên trước khi
quyết định việc gì ta phải thận trọng và
phả có chủ kiến của mình.
NV3:

3. Kết cục những việc làm nghe theo


Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

của người thợ mộc.

- GV đặt câu hỏi :
+Kết cục người thợ mộc nhận lấy sau - Bao nhiêu vốn liếng mất hết.
khi làm theo những lời góp ý là gì? Vì - Nguyên nhân: cả tin, thiếu chính kiến.
sao người thợ mộc lại phải chịu hậu
12


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

quả: "vốn liếng đi đời nhà ma." ?
Từ đó hs trả lời cho câu chốt: Nếu là
người thợ mộc trong câu chuyện em sẽ
làm gì trước những lời khuyên như
vậy ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận 2 phút và trả lời
Dự kiến sản phẩm:
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Dự kiến sản phẩm: Hs trình bày quan
điểm có thể là: suy nghĩ xem nên nghe

theo hay khơng nghe theo, cảm ơn
người góp ý hoặc cứ làm theo ý của
mình khơng bị ảnh hưởng bởi lời góp ý
của người khác. Khơng được mù qng
nghe theo, phải xem xét thực tế, có năng
lực phân tích vấn đề.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
- GV bổ sung: Hậu quả đối với người
thợ mộc thật tồi tệ. Không những mất

13


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

cơng mà cịn mất của. Khơng những
đáng thương mà cịn đáng bị cười chê vì
sự ngu dốt và dịa dột của mình.
NV4

4. Bài học rút ra

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

- Mỗi người phải học cách chủ động và

- GV hướng dẫn HS:


có chính kiến của mình trong bất cứ

+ Từ việc khơng bán được cày của cơng việc nào đừng để những lời nói
người thợ mộc và cịn mất cả hết vốn bên ngồi ảnh hưởng tới cơng việc mà
liếng em có thể rút ra bài học sâu sắc bạn là người hiểu rõ nhất.
nào trong cuộc sống?
Thảo luận theo bàn:
+ Liên hệ tới một sự việc trong cuộc
sống có tình huống từ truyện " Đẽo cày
giữa đường" và kể lại ngắn gọn sự việc
đó.
GV hướng dẫn HS đưa ra bài học sát
thực
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực
hiện nhiệm vụ
+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
lời của bạn.
Dự kiến câu chuyện thực tế: Tơi có
trồng một chậu hoa sen đẹp. Bố nói hoa
sen khơng cần ánh nắng nên tơi đưa vào
14


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG


nhà. Hai ngày sau sen rũ rượi. Chị lại
bảo sen cần nắng liên tục. Tôi liền mang
ra ban công tắm nắng cả ngày. Thế là
sen héo rũ. Tơi quyết định làm theo ý
mình. Sáng sáng mang sen ra tắm nắng,
khi náng gắt thì đưa vào bóng râm. Kết
cục tơi vẫn cịn chậu sen tươi tốt và nở
bông thơm mát.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức
NV5

III. Tổng kết

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ

1. Nghệ thuật

- GV yêu cầu hs hoàn thành vào phiếu - Kể chuyện tự nhiên, giọng điệu hóm
học tập số 3 trả lời 2 câu hỏi: Nêu hỉnh
những đặc sắc nghệ thuật của VB? Văn 2. Nội dung – Ý nghĩa:
bản có ý nghĩa gì?Từ ý nghĩa câu * Nội dung: Phê phán những người làm
chuyện em hay nêu ý nghĩa của thành việc thiếu chủ kiến và rút ra bài học sâu
ngữ "Đẽo cày giữa đường không"

sắc trong lắng nghe và hành động. Phải


- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

ln chủ động và có chính kiến để đạt

Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực được mục tiêu đề ra.
hiện nhiệm vụ

* Ý nghĩa: ra đời thành ngữ "Đẽo cày

+ HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi

giữa đường"-> thiếu chủ kiến, nghe theo

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và máy móc cuối cùng chả được việc gì
thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả
15


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến
thức => Ghi lên bảng
GV chuẩn kiến thức:
Hoạt động 3: Luyện tập (Viết kết nối với đọc)

a) Mục tiêu:Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn có sử dụng thành ngữ "Đẽo cày giữa đường"
- Sử dụng ngôi kể thứ ba.
b) Nội dung: HSviết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS viết đúng hình thức và dung lượng
- GV yêu cầu
- Lựa chọn được những lí lẽ, dẫn chứng
Em hãy viết đoạn văn (5-7 câu) có thuyết phục
sử dụng thành ngữ: Đẽo cày giữa - Gợi ý:
Đẽo cày giữa đường là một thành ngữ có
đường
hàm ý chỉ và phê phán những người
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. những khơng có chủ kiến, ln bị động, hay thay
yêu câu
đổi theo quan điểm của người khác.
-GV gợi ý:
Thành ngữ này cũng khuyên con người ta
+ Hình thức: đoạn văn từ 5 đến 7 cần phải biết phân biệt phải trái, đúng sai,
câu.
có được chính kiến của mình. Khơng chỉ
+ Nội dung: Gợi ý: - Thành ngữ thời xưa, mà đến ngày nay thành ngữ này
vẫn vẹn nguyên giá trị. Đối với các bạn
Đẽo cày giữa đường có ý nghĩa gì
học sinh, để nhìn nhận rõ ràng vấn đề và
- Lời khuyên của thành ngữ

có quan điểm riêng, không dễ bị lung lay
với học sinh hiện nay
bởi những ý kiến trái chiều của người
- Muốn không đẽo cày giữa khác là một thách thức. Muốn trở thành
người có chủ kiến, khơng đẽo cày giữa
đường thì ta phải làm gì ?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, đường, chúng ta cần phải nỗ lực học hỏi,
trau dồi kiến thức. Chỉ có như thế, ta mới
thực hiện nhiệm vụ
có một nền tảng vững vàng, đúng đắn cho
- HS suy nghĩ, viết
những suy nghĩ, quyết định của mình,
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt cũng từ đó mà sẽ khơng lung lay trước vơ
16


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

động và thảo luận
vàn ý kiến của người khác.
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản
biện
Bước 4: Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại
kiến thức
Hoạt động 4. Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết tình huống mới

trong học tập và thực tiễn.
2. Nội dung: tự chọn đọc một VB truyện có chủ đề về truyện ngụn ngơn.
3. Sản phẩm: Nhật kí đọc sách.
4. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm cần đạt
Giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS thực hiện ở nhà:
– Nhật kí đọc sách, chuẩn bị
– Tìm đọc một truyện ngắn có chủ đề về truyện cho phần trao đổi ở tiết Đọc
ngụ ngôn và điền thông tin phù hợp vào nhật kí đọc mở rộng.
sách do em thiết kế theo mẫu gợi ý. Chuẩn bị chia
sẻ kết quả đọc mở rộng của em với các bạn trong
nhóm hoặc trước lớp.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS tự tìm đọc một truyện ngụ ngôn theo yêu
cầu, nhận biết đề tài, chi tiết, ấn tượng chung về
nhân vật và ghi lại kết quả đọc vào nhật kí đọc
sách; chuẩn bị trao đổi kết quả đọc ở tiết Đọc mở
rộng.
*. GIAO VỀ NHÀ
- Ôn bài
- Chuẩn bị tiết “Ếch ngồi đáy giếng”:
+ Đọc kênh chữ sách giáo kháo trang 8,9,10.
+ Trả lời các câu hỏi và bài tập .
Phiếu học tập:
17


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

PHIẾU HỌC TẬP 01: TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
(Chuẩn bị ở nhà)
……………………………………………
1. Thế nào là truyện ngụ ngôn?
…….........................................................
……………………………………………
……......................................................
2. Nêu đặc điểm cơ bản của truyện ngụ ……………………………………………
…….....................................................
ngôn?
……………………………………………
……........................................................
……………………………………………
…….....................................................
+ Đọc hai ngữ liệu sau, em hãy xác định ……………………………………………
…….........................................................
đâu là tục ngữ. Vì sao em lại xác định ……………………………………………
…….........................................................
như vậy:
……………………………………………
VD1: Anh đi anh nhớ quê nhà
……..........................................................
...................................................................
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
.................................................................
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
...............................................................
...............................................................
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.
.............................................................


VD2: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Lời góp ý của Hành động của người thợ mộc sau mỗi góp ý
người

qua

đường

Tiết 3
ĐỌC VĂN BẢN 2:ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
– Trang Tử –
18


KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

I. MỤC TIÊU
3. Kiến thức
- Tác giả Trang Tử
- Chủ đề của bài học, truyện ngụ ngôn, các yếu tố cơ bản trong truyện ngụ ngôn.
- Đặc điểm nhân vật, lời thoại
- Đặc điểm và bài học trong truyện ngụ ngôn được thể hiện trong văn bản “Ếch
ngồi đáy giếng”.
4. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện ngụ ngôn ( đề tài, tình huống, cốt
truyện, nhân vật, chủ đề.) .
- Xác định được phương thức biểu đạt, ngôi kể văn bản “Ếch ngồi đáy giếng"

- Nhận biết được các chi tiết về lời nói, hành động, nhân vật văn bản. Từ đó hình
dung ra đặc điểm của văn bản truyện ngụ ngơn..
3. Phẩm chất
- Không nên kiêu căng, tự phụ.
- Biết khiêm tốn và học tập mở mang kiến thức, hiểu biết.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT.
- Các PHT
- Bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
GV đặt câu hỏi:
- Em hãy nhắc lại bài học rút ra từ truyện ngụ
ngôn: Đẽo cày giữa đường và nêu ý nghĩa thành HS nhớ lại kiến thức
ngữ "Đẽo cày giữa đường"

19

hs chia sẻ: Kiến thức rất



KẾ HOẠCH BÀI DẠY NGỮ VĂN 7 KNTT BÀI 6 . BÀI HỌC CUỘC SỐNG

- Cùng cơ giáo phân tích lời khuyên trong câu rộng lớn , hiểu biết con
châm ngôn: kiến thức như một đại dương bao la người có hạn. Vì vậy con
cịn sự hiểu biết của chúng ta chỉ là những giọt người phải luôn luôn trau
nước bé nhỏ

dồi học hỏi.

HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện
nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
+ GV dẫn dắt: và câu châm ngơn đó cũng nhắc
nhở chúng ta một điều rằng khơng được kiêu
căng tự phụ, phải khiêm tốn học hỏi ta mới có
thể tiến xa trên con đường chinh phục tương lai.
Đừng như chú ếch sống trong cái giếng sụp mà
tự phụ rằng mình có cả một bầu trời cao rộng.
Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
I/ Tìm hiểu chung
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả Trang Tử, thể loại, giải

nghĩa từ khó, bố cục trong văn bản.
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
20

DỰ KIẾN SẢN PHẨM



×