Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tiểu luận Điều kiện lao động tại Công ty cổ phần phích nước Rạng Đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.35 KB, 26 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG - XÃ HỘI
KHOA QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
--------  -------

TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
TỔ CHỨC LAO ĐỘNG

ĐỀ TÀI : THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC RẠNG
ĐƠNG

Hà Nội, tháng 8/2021


i

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT.....................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU...................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
NỘI DUNG
Chương 1 . Tổng quan về Công Ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đơng
1.1.Thơng tin chung về Công Ty...........................................................................2
1.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Công Ty...............................................................2
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty..........................................................................5
Chương 2 . Điều kiện lao động tại Công Ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng
Đơng
2.1. Cơ sở lý luận về điều kiện lao động...............................................................6
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản..........................................................................6


2.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động............................................................7
2.2. Thực trạng điều kiện lao động tại Cơng Ty Cổ phần bóng đèn phích nước
Rạng Đơng.............................................................................................................9
2.2.1. Thực trạng điều kiện lao động tại Công Ty............................................10
2.2.2. Thực trạng chế độ làm việc nghỉ ngơi tại Công ty.................................15
3. Đánh giá và đề xuất.........................................................................................16
3.1. Đánh giá chung............................................................................................16
3.1.1. Những kết quả đạt được.........................................................................16
3.1.2. Những tồn tại hạn chế.............................................................................16
3.2. Đề xuất một số giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty..............17
3.2.1. Giải pháp cho điều kiện tâm lý xã hội....................................................17
3.2.2. Giải pháp điều kiện vệ sinh y tế.............................................................17
3.2.3. Giải pháp điều kiện tâm sinh lý lao động...............................................17
3.2.4. Giải pháp cho điều kiện thẩm mỹ học....................................................18
3.2.5. Giải pháp cho điều kiện sống của người lao động..................................18


ii

KẾT LUẬN........................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................20


iii

DANH MỤC VIẾT TẮT
HĐQT
TCĐHSX
KCS
CPBĐPNRĐ

QĐ-BCN
PGĐ
TCCP
TCVN
BYT/QĐ
PGS
QUACERT

Hội đồng quản trị
Tổ chức điều hành sản xuất
Kiểm tra , chất lượng , sản phẩm
Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đơng
Quyết định - Bộ cơng nghiệp
Phó giám đốc
Tiêu chuẩn cho phép
Tiêu chuẩn Việt Nam
Bộ y tế/Quyết định
Phó giáo sư
Trung tâm chứng nhận phù hợp


iv

DANH MỤC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty..................................................3
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của Công ty.............................................................5
Bảng 1.2 : Cơ cấu nhân sự theo thâm niên Công ty............................................6
Bảng 2.1 : Kết quả đo tình hình vi khí hậu ở Công ty........................................10
Bảng 2.2 : Kết quả đo tiếng ồn ở một số phân xưởng của Công ty....................11
Bảng 2.3 : Kết quả đo hàm lượng bụi ở Công ty................................................12

Bảng 2.4 : Kết quả đo hơi khí độc ở Cơng ty.....................................................13


1

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay , đất nước ta đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa , phát triển mạnh
mẽ khu cơng nghiệp vì vậy trong những năm gần đây , nền cơng nghiệp của ta
có những bước tiến mang lại nhiều thành tựu kinh tế đáng kể cho đất nước . Tuy
nhiên sự phát triển khoa học kỹ thuật và việc ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật và công nghệ mới vào các ngành sản xuất làm nảy sinh nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến điều kiện làm việc cũng như sức khỏe của người lao động .
Để khắc phục được tình trạng trên thì doanh nghiệp phải kết hợp hài hòa ,
linh hoạt các yếu tố nhân lực và vật lực một cách khoa học nhất . Người sử dụng
lao động phải tính tốn đầu tư cho các nguồn vốn , nguyên vật liệu chi phí hợp
lý , đặc biệt là quan tâm đến điều kiện làm việc , sức khỏe của người lao động ,
nhằm tạo động lực giúp họ hăng say , làm việc tích cực nhất để đạt được mục
tiêu cao nhất của doanh nghiệp đề ra .
Cơng ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng cịn gặp nhiều khó
khăn trong tổ chức và sản xuất kinh doanh , điều kiện cơ sở vật chất cịn hạn chế
, bố trí khơng gian sản xuất chưa hợp lý , bên cạnh đó , chính sách động viên
tinh thần làm việc người lao động chưa được chủ trương , vấn đề này sẽ gây khó
khăn cho cơng ty trong việc cạnh tranh vị trí trên thị trường , do vậy cần đánh
giá tình hình điều kiện lao động và mức độ hài lòng về điều kiện lao động trong
cơng ty , từ đó đề xuất giải pháp cải thiện điều kiện lao động tốt hơn để ngày
càng thu hút nguồn lao động chất lượng cao . Từ nhận thức trên , em chọn đề tài
về “ Thực trạng điều kiện lao động tại Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước
Rạng Đơng ” làm đề tài tiểu luận của mình .



2

NỘI DUNG
Chương 1 . Tổng quan về Công Ty Cổ phần bóng đèn phích nước Rạng Đơng
1.1.Thơng tin chung về Cơng Ty
Tên tiếng việt : CƠNG TY CỔ PHẦN BĨNG ĐÈN PHÍCH NƯỚC
RẠNG ĐƠNG
Tên tiếng Anh : RANG DONG LIGHT SOURCE & VACUUM FLASK
JOINT STOCK COMPANY
Tên giao dịch : RALACO
Địa chỉ : Số 87 - 89 Phố Hạ Đình, Phường Thanh Xuân Trung, Quận
Thanh Xuân, TP Hà Nội
Điện thoại : (024) 3 858 4310/3 858 4165 Fax: (024) 3858 5038
Website : www.rangdong.com.vn Email:
đốc

Đại diện theo pháp luật : Ông Nguyễn Đoàn Thăng - Chức vụ: Tổng Giám
Năm thành lập : 1961
Mã số thuế : 0101526991

Tài khoản số : 116 00000 4124 * ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam, chi nhánh Đống Đa, Hà Nội.
Nội

Giấy CNĐKKD số : 0103004893 * Cấp ngày: 15/7/2004 * Nơi cấp: Hà
Vốn điều lệ : 115 000 000 000 đồng

1.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy của Công Ty
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty là tổng hợp các bộ phận lao động
quản lý khác nhau, có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau được chun mơn hố và

có những quyền hạn, trách nhiệm nhất định được bố trí thành những khâu,
những cấp khác nhau nhằm đảm bảo chức năng quản lý và phục vụ mục đích
chung của cơng ty.


3

Hiện nay, bộ máy của công ty được tổ chức thành : Hội đồng quản trị.
tổng giám đốc, 3 phó tổng giám đốc, 8 phòng ban, 7 phân xưởng. Các phịng ban có
chức năng và nhiệm vụ khác nhau nhưng có mối quan hệ hữu cơ với nhau.
Hội đồng quản trị
Chủ tịch HĐQT

Tổng giám đốc

PGĐ kiêm chủ tịch
HĐQT

Phòng Phòng
quản lý bảo vệ
kho
Phân
xưởng
thuỷ
tinh

Phân
xưởng
bóng
đèn


PGĐ kỹ thuật và
đầu tư phát triển

PGĐ tổ chức và
điều hành sản xuất

Phòng Phòng
tổ chức dịch vụ
điều hành đời
sản xuất sống
Phân
xưởng
phích
nước

Phịng
thị
trường

Phân
xưởng

động

Văn
Phịng
Phịng
phịng


tài
KCS

đầu

chính
kế tốn phát triển
tổng
Phân
Phân
Phân
xưởng
xưởng
xưởng
Compact
huỳnh
chấn
quang
lưu

Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty
Nguồn : Phịng kế tốn của Cơng ty
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận phòng ban :
Hội đồng quản trị : Là cơ quan đại diện trực tiếp của cơng ty, có quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của công ty. Quyết định hoặc phân cấp
cho tổng giám đốc các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần của các cơng ty
khác, bán tài



4

sản của cơng ty có giá trị đến 50% tổng giá trị tài sản cịn lại trên sổ kế tốn của
cơng ty.
Chủ tịch hội đồng quản trị (kiêm phó tổng giám đốc) : Thay mặt hội đồng
quản trị ký nhận vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác tổ chức nghiên
cứu chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, phương án đổi mới tổ chức, nhân sự
chủ chốt của cơng ty để trình hội đồng quản trị.
Tổng giám đốc : Là người điều hành hoạt động của công ty theo mục tiêu,
kế hoạch phù hợp với điều lệ công ty và các nghị quyết, quyết định của hội đồng
quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc
thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó tổng giám đốc(kiêm chủ tịch HĐQT) : điều hành HĐQT của cơng ty.
Phó tổng giám đốc sản xuất : Điều hành sản xuất kinh doanh và nội chính.
Phó tổng giám đốc kỹ thuật : Phụ trách kỹ thuật và đầu tư phát triển.
Phòng tổ chức điều hành sản xuất : được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp và
duy nhất của Phó giám đốc tổ chức và điều hành sản xuất, có thể nói phịng
TCĐHSX là một trong những phòng quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của
Công ty. Với nhân sự hiện tại là 20 người gồm 1 trưởng phịng, 3 phó phịng và
16 nhân viên, phòng TCĐHSX được chia thành ba bộ phận là bộ phận vật tư, bộ
phận điều hành-phụ trách nhân sự, tổ mộc. Với chức năng tổ chức và điều hành
sản xuất, phịng TCĐHSX có nhiệm vụ triển khai kế hoạch do Phó giám đốc phụ
trách sản xuất lập kế hoạch sản xuất, chuẩn bị các nguồn lực để thực hiện mục
tiêu kế hoạch đặt ra; căn cứ kế hoạch sản xuất tính tốn kế hoạch xuất nhập khẩu
vật tư đảm bảo sản xuất ổn định; chịu trách nhiệm quản lý nhân sự, lên kế hoạch
lao động-tiền lương; quản lý công tác an tồn và bảo hộ lao động.
Phịng quản lý kho : Quản lý luân chuyển vật tư, sắp xếp bảo quản vật tư,
thơng báo tình hình ln chuyển vật tư lên các phòng ban.
Phòng bảo vệ : bảo vệ sản xuất, bảo vệ tài sản chung quản lý trật tự trong
cơng ty.

Phịng dịch vụ đời sống : Chăm lo khám chữa bệnh và dịch vụ ăn uống
cho công nhân viên( khám chữa bệnh thông thường và kiểm tra sức khoẻ định
kỳ cho cán bộ cơng nhân viên).
Phịng thị trường : phụ trách việc bán hàng, nghiên cứu tìm kiếm thị
trường, đề xuất phương án bán hàng và mở rộng thị trường, quảng cáo sản phẩm.
Phịng kế tốn tài chính : Tổ chức hạch toán thực hiện các chế độ của nhà
nước quy định và tập hợp số liệu, cung cấp thông tin cho nhu cầu quản lý. Hàng
năm xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn để đảm bảo hoạt động
trong cơng ty.
Văn phịng giám đốc và đầu tư phát triển bao gồm hai bộ phận:
Văn thư : chăm lo cơng việc hành chính như đón khách, hội họp, công tác
văn thư lưu trữ.


5

Tư vấn đầu tư : thẩm định các dự án đầu tư, xây dựng các dự án mới.
Phòng KCS : kiểm tra giám sát các công đoạn sản xuất và chất lượng sản
phẩm là chính, ngồi ra kiểm tra chất lượng dây chuyền công nghệ mua về.
1.3. Nguồn nhân lực của Công ty
Bảng 1.1 : Cơ cấu lao động của Công ty
Đơn vị : người

Nguồn : Báo cáo thống kê lao động của Công ty CPBDPNRD năm 2015
Lao động của Công ty CPBDPNRD được phân chia thành 2 khối : lao
động trực tiếp và lao động gián tiếp . Lao động gián tiếp là các nhân viên làm
việc tại các văn phịng cơng ty , các chi nhánh thị trường . Với tổng số láo động
của Công ty hiện nay là 2.400 người , trong đó :
Tổng số lao động gián tiếp là 387 người chiếm 16,1% . Trên 80% số này
có trình độ Cao đẳng , Đại học và trên Đại học

Lao động sản xuất trực tiếp tại các đơn vị là 2.013 lao động chiếm 83,8% .
Hầu hết trong số này là những cán bộ kỹ thuật chuyên mơn và cơng nhân lành
nghề có kinh nghiệm
Nguồn nhân lực của Cơng ty CPBDPNRD có tuổi đời trung bình là 33
tuổi . Điều này thể hiện tính lâu năm và chính sách tuyển dụng lâu dài của cơng
ty . Số lao động trẻ từ 18 đến 30 tuổi của công ty chiếm tỷ lệ cao 56,4% số lao
động của công ty nằm ở độ tuổi từ 31 đến 45 , chiếm tỉ lệ 42,5% . Hiện nay , đặc
điểm lao động theo độ tuổi của cơng ty có biểu hiện tốt vì phần lớn lao động
nằm ở độ tuổi sung sức , năng động sáng tạo . Tuy nhiên với độ tuổi bình quân


6

khá cao thì khả năng tiếp cận cơng nghệ mới , khả năng thay đổi để phù hợp với
sự thay đổi của mơi trường là thấp .
Trình độ học vấn của nhân viên công ty ở mức khá cao . Số lượng nhân
viên có trình độ học vấn từ lớp 9/12 trở xuống rất ít chỉ tập trung vào bộ phận
phục vụ hay lao động phổ thông , lực lượng lao động có trình độ kĩ thuật trung
cấp cũng chiếm không nhiều chủ yếu là công nhân trực tiếp sản xuất .
Cơng ty có một đội ngũ cán bộ quản lý và kỹ thuật đạt trình độ chun
mơn , nghiệp vụ cao . Trong số 865 người với trình độ Cao đẳng , Đại học và
trên Đại học , có 551 kỹ sư , có 2 PGS , 7 Tiến sĩ và 29 Thạc sỹ về lĩnh vực
chiếu sáng , vật lý , hóa học , 1 Tiến sĩ và 9 Thạc sỹ kinh tế . Ngồi ra cơng ty
cịn có một đội ngũ cơng nhân lành nghề , số công nhân bậc 4 trở lên là 301
người , chiếm 70% trong tổng số công nhân trực tiếp sản xuất ( trong đó bậc 6 ,
7 là 97 người )
Cơng ty CPBDPNRD đã và đang xây dựng một đội ngũ lao động có trình
độ chun mơn nghiệp vụ cao , tỷ lệ lao động nam chiếm chủ yếu ( hơn ¾ ) do
đặc thù của ngành .
Cơ cấu nhân lực theo thâm niên công tác :

Bảng 1.2 : Cơ cấu nhân sự theo thâm niên công tác

Nguồn : Báo cáo thống kê lao động của Công ty CPBDPNRD năm 2015
Số nhân viên có thời gian làm việc trên 10 năm chiếm 12,5% tỷ lệ bỏ việc
rất thấp . Đội ngũ quản lý và kỹ thuật có nhiều kinh nghiệm trỏng lĩnh vực chiếu
sáng . Nhân viên trực tiếp sản xuất của cơng ty có trình độ chun mơn cao ,
năng suất và chất lượng được ổn định dễ kiểm soát . Đây cũng là nguồn động
viên của cơng ty nói chung và công tác quarn lý nguồn nhân lực của cơng ty nói
riêng .
Chương 2 . Điều kiện lao động tại Cơng Ty Cổ phần bóng đèn phích nước
Rạng Đơng
2.1. Cơ sở lý luận về điều kiện lao động
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản


7

Môi trường lao động là phạm vi nhỏ hơn nằm trong môi trường sống của
con người . Môi trường lao động gồm các yếu tố tự nhiên trong lao động ( ánh
sáng , khí hậu , vệ sinh …) và các yếu tố xã hội trong lao động ( quan hệ giữa
người sử dụng lao động và người lao động quan hệ giữa người lao động với nhau
).
Điều kiện lao động tại nơi làm việc là tập hợp các yếu tố của môi trường
lao động ( các yếu tố : vệ sinh , tâm sinh lý , tâm sinh lý xã hội và thẩm mĩ ) có
tác động lên trạng thái chức năng của cơ thể con người , khả năng làm việc , thái
độ lao động , sức khỏe , quá trình sản xuất lao động và hiệu quả của họ trong
hiện tại cũng như lâu dài .
Cải thiện điều kiện lao động là làm thế nào để đưa ra các yếu tố của điều
kiện lao động vào trạng thái tốt nhất , tối ưu nhất để chúng không gây ảnh hưởng
xấu đến người lao động và môi trường xung quanh . Ngược lại , chúng ccofn có

tác động thúc đẩy củng cố sức khỏe , nâng cao khả năng làm việc của người lao
động . Cải thiện điều kiện lao động có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức lao động
khoa học .
Sự hài lòng đối với điều kiện lao động là thái độ thích hay khơng thích
của người lao động đối với điều kiện đó , nó thể hiện mức độ chấp nhận , thỏa
mãn của người lao động và kết quả mà họ nhận được khi thực hiện công việc ,
thể hiện rõ nhất thông qua thái độ phản ứng của người lao động , sự gắn kết và
lòng trung thành của họ đối với doanh nghiệp . Khi đánh giá sự hài lịng người ta
khơng chỉ xem xét phản ứng của người lao động trên các khía cạnh ảnh hưởng
trực tiếp đến người lao động mà còn chú ý tới kết quả do sự hài lòng của người
lao động mang lại .
2.1.2. Các yếu tố của điều kiện lao động
Các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, tâm lý - xã hội :
Các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động: máy, thiết bị, công cụ, nhà xưởng,
năng lượng, nguyên nhiên vật liệu, đối tượng lao động, người sử dụng lao động.
Các yếu tố liên quan đến tâm sinh lý xã hội : các yếu tố tự nhiên có liên
quan đến nơi làm việc, các yếu tố kinh tế, xã hội, quan hệ, đời sống hồn cảnh
gia đình liên quan đến người lao động, quan hệ đồng nghiệp - đồng nghiệp, quan
hệ của cấp dưới với cấp trên, chế độ thưởng - phạt, sự hài lịng với cơng việc...
Tính chất của q trình lao động: lao động thể lực hay trí óc, lao động thủ
công, cơ giới, tự động...
Các yếu tố về tổ chức bố trí lao động:
Bố trí vị trí lao động, phương pháp hoạt động, thao tác, chế độ lao động
nghỉ ngơi, chế độ ca kíp, thời gian lao động...
Các yếu tố tâm sinh lý lao động:


8

Yếu tố tâm - sinh lý: gánh nặng thể lực, căng thẳng thần kinh - tâm lý,

thần kinh - giác quan...
Đặc điểm của lao động: cường độ lao động, chế độ lao động, tư thế lao
động không thuận lợi và đơn điệu trong lao động không phù hợp với hoạt động
tâm sinh lý bình thường và nhân trắc của cơ thể người lao động trong lao
động…
Do yêu cầu của công nghệ và tổ chức lao động mà người lao động có thể
phải lao động ở cường độ lao động quá mức theo ca, kíp, tư thế làm việc gị bó
trong thời gian dài, ngửa người, vẹo người, treo người trên cao, mang vác nặng,
động tác lao động đơn điệu buồn tẻ...hoặc với trách nhiệm cao gây căng thẳng
về thần kinh tâm lý.
Điều kiện lao động trên gây nên những hạn chế cho hoạt động bình
thường, gây trì trệ phát triển, gây hiện tượng tâm lý mệt mỏi, chán nản dẫn tới
những biến đổi ức chế thần kinh. Cuối cùng gây bệnh tâm lý mệt mỏi uể oải, suy
nhược thần kinh, đau mỏi cơ xương, làm giảm năng suất và chất lượng lao động,
có khi dẫn đến tai nạn lao động.
Các yếu tố về vệ sinh , y tế :
Vi khí hậu :
Vi khí hậu là trạng thái lý học của khơng khí trong khoảng khơng gian thu
hẹp của nơi làm việc bao gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và tốc độ
vận chuyển của khơng khí. Các yếu tố này phải đảm bảo ở giới hạn nhất định,
phù hợp với sinh lý của con người.
Nhiệt độ cao hơn hoặc thấp hơn tiêu chuẩn cho phép làm suy nhược cơ
thể, làm tê liệt sự vận động, do đó làm tăng mức độ nguy hiểm khi sử dụng máy
móc thiết bị....Nhiệt độ quá cao sẽ gây bệnh thần kinh, tim mạch, bệnh ngồi da,
say nóng, say nắng, đục nhãn mắt nghề nghiệp. Nhiệt độ quá thấp sẽ gây ra các
bệnh về hô hấp, bệnh thấp khớp, khô niêm mạc, cảm lạnh...
Độ ẩm cao có thể dẫn đến tăng độ dẫn điện của vật cách điện, tăng nguy
cơ nổ do bụi khí, cơ thể khó bài tiết qua mồ hơi.
Các yếu tố tốc độ gió, bức xạ nhiệt nếu cao hoặc thấp hơn tiêu chuẩn vệ
sinh cho phép đều ảnh hưởng đến sức khoẻ, gây bệnh tật và giảm khả năng lao

động của con người.
Tiếng ồn và rung sóc :
Tiếng ồn là âm thanh gây khó chịu cho con người, nó phát sinh do sự
chuyển động của các chi tiết hoặc bộ phận của máy do va chạm. Rung sóc
thường do các dụng cụ cầm tay bằng khí nén, do các động cơ nổ tạo ra.
Làm việc trong điều kiện có tiếng ồn và rung sóc quá giới hạn cho phép
dễ gây các bệnh nghề nghiệp như: điếc, viêm thần kinh thực vật, rối loạn cảm
giác, rối loạn phát dục, tổn thương về xương khớp và cơ; hoặc làm giảm khả
năng tập trung trong lao động sản xuất, giảm khả năng nhạy bén Người mệt
mỏi, cáu gắt,


9

buồn ngủ... Tiếp xúc với tiếng ồn lâu sẽ bị giảm thính lực, điếc nghề nghiệp
hoặc bệnh thần kinh. Tình trạng trên dễ dẫn đến tai nạn lao động.
Bức xạ và phóng xạ :
Nguồn bức xạ: Mặt trời phát ra bức xạ hồng ngoại, tử ngoại. Lò thép hồ
quang, hàn cắt kim loại, nắn đúc thép phát ra bức xạ tử ngoại.
Người ta có thể bị say nắng, giảm thị lực (do bức xạ hồng ngoại), đau đầu,
chóng mặt, giảm thị lực, bỏng (do bức xạ tử ngoại) và dẫn đến tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp.
Phóng xạ : Là dạng đặc biệt của bức xạ. Tia phóng xạ phát ra do sự biến
đổi bên trong hạt nhân nguyên tử của một số ngun tố và khả năng iơn hố vật
chất. Những nguyên tố đó gọi là nguyên tố phóng xạ.Các tia phóng xạ gây tác
hại đến cơ thể người lao động dưới dạng: gây nhiễm độc cấp tính hoặc mãn tính;
rối loạn chức năng của thần kinh trung ương, nơi phóng xạ chiếu vào bị bỏng
hoặc rộp đỏ, cơ quan tạo máu bị tổn thương gây thiếu máu, vô sinh, ung thư, tử
vong.
Đặc điểm kỹ thuật chiếu sáng :

Trong đời sống và lao động, con mắt người đòi hỏi điều kiện ánh sáng
thích hợp. Chiếu sáng thích hợp sẽ bảo vệ thị lực, chống mệt mỏi, tránh tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp, đồng thời tăng năng suất lao động.
Các đơn vị đo lường ánh sáng thường được dùng: cường độ ánh sáng, độ
rọi, độ chói; máy đo ánh sáng chủ yếu hiện nay được dùng là Luxmet. Nhu cầu
ánh sáng địi hỏi tùy thuộc vào cơng việc.
Khi cường độ và kỹ thuật chiếu sáng không đảm bảo tiêu chuẩn quy định,
(thường là quá thấp) ngoài tác hại làm tăng phế phẩm, giảm năng suất lao
động... về mặt kỹ thuật an tồn cịn thấy rõ: khả năng gây tai nạn lao động tăng
lên do khơng nhìn rõ hoặc chưa đủ thời gian để mắt nhận biết sự vật (thiếu ánh
sáng); do lóa mắt (ánh sáng chói quá).
2.2. Thực trạng điều kiện lao động tại Công Ty Cổ phần bóng đèn phích
nước Rạng Đơng
Cơng ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đông thành lập năm 1961 với tên gọi
ban đầu là Nhà máy Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng là một trong 13 nhà máy
đầu tiên được Chính phủ và Bác Hồ đích thân lựa chọn xây dựng, sản phẩm đầu
tiên của nhà máy là bóng đèn trịn và phích nước. Đến tháng 6/1994, Công ty đổi
tên thành Công ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng với ngành nghề kinh doanh
chính bao gồm: sản xuất kinh doanh các mặt hàng bóng đèn, phích nước và các
sản phẩm thuỷ tinh. Ngày 30/03/2004 Bộ Công nghiệp ra Quyết định số
21/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Cơng ty Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng
thành Cơng ty cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đơng. Sau gần 02 năm hoạt
động dưới hình thức cơng ty cổ phần, RALACO đã tiếp tục duy trì sự phát triển
cả về lượng lẫn về chất với doanh số ngày càng tăng. Để tiếp tục đưa công ty
phát triển từng bước vững chắc trên thương trường và đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao


10


của khách hàng, RALACO đã xây dựng và áp dụng thành công hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001: 2000 và được tổ chức QUACERT
đánh giá chứng nhận vào năm 2001.
Cơ cấu tổ chức của Cơng ty hiện tại gồm : 09 phịng ban, 06 phân xưởng,
04 chi nhánh tại khu vực miền Trung và Nam, 04 văn phịng đại diện phía Bắc,
Ban Doanh nghiệp Dịch vụ Tư vấn chiếu sáng và Ban Quản lý dự án. Cơ cấu cổ
đông của công ty hiện gồm 21% cổ đông Nhà nước; 27,05% cổ đông trong công
ty và 51,95% cổ đơng ngồi cơng ty
Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty bao gồm : Sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm bóng đèn, vật tư thiết bị điện, dụng cụ chiếu sáng, sản phẩm thuỷ tinh
và các loại phích nước; Dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; Xuất
nhập khẩu trực tiếp; Tư vấn và thiết kế chiếu sáng trong dân dụng, công nghiệp;
Sửa chữa và lắp đặt thiết bị chiếu sáng trong dân dụng công nghiệp; Dịch vụ
quảng cáo thương mại; Dịch vụ vận chuyển hàng hóa. Sản phẩm của RALACO
được chia thành 02 nhóm sản phẩm chính là nhóm sản phẩm Nguồn sáng &
Thiết bị chiếu sáng và nhóm sản phẩm Phích nước
2.2.1. Thực trạng điều kiện lao động tại Cơng Ty
Nhóm yếu tố thuộc về vệ sinh , y tế :
Vi khí hậu bao gồm các thành phần như : nhiệt độ , độ ẩm , tốc độ gió ,
bức xạ nhiệt …Các yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng điều hòa nhiệt của cơ
thể . Do vậy vi khí hậu có tác động rất lớn đến sức khỏe người lao động . Theo
kết quả đo kiểm môi trường lao động tại cơng ty, điều kiện vi khí hậu của cơng
ty thể hiện qua bảng sau :
Bảng 2.1 : Kết quả đo tình hình vi khí hậu ở Cơng ty


11

Nguồn : Phòng tổ chức điều hành sản xuất của Công ty
Qua bảng số liệu trên ta thấy môi trường khơng khí ở các phân xưởng

trong
cơng ty khơng vượt q TCCP , đạt yêu cầu về nhiệt độ , độ ẩm . Tuy nhiên tốc
độ gió nhỏ hơn nhiều lần so với TCCP . Có được kết quả trên là do cố gắng rất
lớn của đội ngũ cán bộ lãnh đạo cũng như tồn thể cơng nhân lao động trong
cơng ty : từng bước tiến hành cơ giới hóa , tự động hóa các q trình lao động ở
vị trí có nhiệt độ cao , thực hiện chế độ lao động thích hợp , nghỉ ngơi hợp lý ,
trang bị đầy đủ các phương tiện bảo vệ cá nhân chống nóng vầ chống lạnh .
Tiếng ồn và rung động : Quy trình cơng nghệ sản xuất bóng đèn và phích
nước địi hỏi tập trung nhiều máy móc hoạt động đồng thời và liên tục gây ra
tiếng ồn trong nơi sản xuất cụ thể như tiếng ồn cơ học do chuyển động của các
bộ phận máy , tiếng ồn và chạm như quá trình rèn , dập , tán …Kết quả đo tiếng
ồn tại một số khu vực sản xuất trong công ty thể hiện qua bảng số liệu sau :
Bảng 2.2 : Kết quả đo tiếng ồn ở một số phân xưởng của Cơng ty

Nguồn : Phịng tổ chức điều hành sản xuất của Công ty
Theo kết quả cho thấy tiếng ồn tại khu vực sản xuất của công ty đều nằm
trong TCCP . Tuy nhiên , việc tiếp xúc với tiếng ồn trong suốt 8 giờ làm việc vầ
kéo dài từ ngày này sang ngày khác sẽ làm ảnh hưởng tới sức khỏe của người lao


12

động . Khi làm việc với tiếng ồn cao người lao động sẽ dễ bị mệt mỏi , căng
thẳng thần kinh làm giảm khả năng tập trung vào công việc gây nhầm lẫn , mất
chính xác trong thao tác , dễ xảy ra tai nạn lao động . Ben cạnh tiếng ồn có máy
móc sử dụng trong cơng ty có độ rung tương đối lớn do làm việc với tốc độ cao .
Điều này gây ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động . Để hạn chế tiếng ồn ,
cơng ty thường xun cho kiểm tra tình trạng máy móc , thay mới các bộ phận
cũ và lạc hậu .
Vấn đề bụi : Quy trình cơng nghệ sản xuất ở công ty gây ra bụi chủ yếu ở

khu vực sản xuất thủy tinh và xưởng đèn huỳnh quang . Đây là loại nguyên liệu
sinh ra một lượng bụi lớn . Công nghệ pha chế phối liệu thủy tinh là nơi phát
sinh bụi Silic , bụi sơn … Bụi cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới người lao
động . Chúng gây ảnh hưởng tới mắt , cơ quan hô hấp và làm suy giảm sức khỏe
người lao động . Nồng độ bụi trong các phân xưởng thể hiện ở bảng sau :
Bảng 2.3 : Kết quả đo hàm lượng bụi ở Cơng ty

Nguồn : Phịng tổ chức điều hành sản xuất của Công ty
Như vậy , nồng độ bụi tại các vị trí đo kiểm trong khu vực sản xuất đều
nằm trong TCCP theo QĐ 505 . Nồng độ bụi tại các vị trí đo thuộc khu vực
xung quanh nói chung nằm trong TCCP theo TCVN 5937-95 ngoại trừ vị trí
cổng ra vào có nồng bụi > TCCP do ảnh hưởng của bụi giao thông .
Độc hại trong sản xuất : Trong q trình lao động , hơi khí đọc thải qua
xung quanh và môi trường sống rất lớn , nó có thể từ các thiết bị máy móc ,
nguyên vật liệu …Hơi khí độc xâm nhập vào cơ thể qua 3 đường : qua hơ hấp ,
tiêu hóa và da . Tại công ty CPBDPNRD , hầu hết máy móc được nhập từ Đức ,
Pháp , Nhật , Trung Quốc nên lượng khí thải từ máy móc là ít nhưng trong q
trình có sử dụng : thủy tinh và một số kim loại nặng khác là các nhiên liệu có 1
lượng khí


13

thải khá lớn thường phát sinh hơi thiếc , hơi Hg , hơi SO2…Việc kiểm tra hơi
khí độc tại các phân xưởng đã được tiến hành thường xuyên và kết quả đo hơi
khí độc được thể hiện ở bảng sau :
Bảng 2.4 : Kết quả đo hơi khí độc ở Cơng ty

Nguồn : Phịng tổ chức điều hành sản xuất của Cơng ty
Như vậy , nồng độ các hơi khí độc tại các vị trí đo kiểm trong khu vực sản

xuất đều nằm trong TCCP theo quy định 505 BYT/QĐ . Bên ngoài khu vực pha
chế bột nồng độ Butyl axetat đã giảm nhiều so với năm 2002 do hệ thống thu hút
và xử lý nước thải đã hoạt động tốt .
Ánh sáng và chế độ chiếu sáng : Ánh sáng là yếu tố không thể thiếu được
trong ngành sản xuất địi hỏi mức độ tập trung và độ chính xác cao . Hiện nay ,
công ty sử dụng hệ thống chiếu sáng tự nhiên và hệ thống chiếu sáng nhân tạo .
Mặc dù mỗi phân xưởng được thiết kế một hệ thống đèn huỳnh quang nhưng
vẫn chưa đủ ánh sáng cho quá trình làm việc . Trong điều kiện làm việc thiếu
ánh


14

sáng , người laoa động phải điều tiết mắt kéo dài sẽ gây ra các bệnh cho mắt ,
gây căng thẳng đầu óc , đau đầu …ảnh hưởng tới sức khỏe người lao động ,
giảm năng suất lao động và chất lượng sản phẩm . Do đó cơng ty cần phải sửa
chữa lại hệ thống chiếu sáng cho các phân xưởng nhằm đảm bảo chiếu sáng cho
người lao động .
Điều kiện vệ sinh : Hệ thống nhà vệ sinh được xây dựng đảm bảo phục vụ
cho người lao động . Có máy lọc nước phục vụ 24/24 và nơi rửa tay bên ngồi
xưởng cho cơng nhân rửa tay khi ra về .
Nhóm yếu tố thuộc về tâm – sinh lý lao động :
Sự căng thẳng về thể lực , thần kinh : Làm việc tại phân xưởng đòi hỏi thể
lực tốt vì phải làm những cơng việc dùng nhiều sức lực như bưng , bê , khiêng , .
Hơn nữa , những công việc được học theo phương pháp chỉ dẫn và địi hỏi có sự
tỉ mỉ như lắp ráp linh kiện bóng đèn , hồn thiện sản phẩm nên công nhân chịu
áp lực căng thẳng về thần kinh khi làm việc .
Nhịp độ lao động , tính đơn điệu trong lao động : Công nhân chiếm đa
phần là công việc lắp ráp linh kiện bóng đèn nên động tác làm việc không thay
đổi nhiều , khá đơn điệu , làm với một tốc độ vừa phải , không nhanh , khơng

chậm . Với tốc độ và tính đơn điệu này người lao động cảm giác không mệt
mỏi , tuy nhiên với một số người xảy ra hiện trạng nhàm chán trong công việc
Trạng thái và tư thế lao động : Nhiều tư thế làm việc khá đa dạng : đứng ,
ngồi , cúi hoặc kết hợp với các tư thế …để có tư thế phù hợp nhất với từng cơng
đoạn.
Nhóm yếu tố thuộc về thẩm mỹ học :
Bố trí khơng gian sản xuất : Bố trí khơng gian sản xuất là sự sắp xếp các
loại máy móc , vật dụng , khu sản xuất của công nhân , khu vực chứa nguyên vật
liệu , lối đi , văn phòng làm việc .
Các khoảng khơng gian này bố trí có sự liên kết giữa các khu vực làm
việc với nhau . Tuy nhiên , diện tích lối đi cịn chật hẹp , khó khăn trong di
chuyển
Kiểu dáng và sự phù hợp của các trang thiết bị với tính thẩm mỹ cao
Âm nhạc chức năng : Trong thời gian làm việc thì cơng nhân được thoải
mái mở nhặc theo sở thích của họ . Điều này làm tinh thần của công nhân được
thoải mái , công việc vui vẻ và nhanh hơn .
Màu sắc : Văn phòng làm việc mà sử dụng màu sắc trắng xám tạo cảm
giác nhẹ nhàng , dễ chịu .
Cây xanh và cảnh quan môi trường : Khơng gian cơng ty , phân xưởng
cịn hạn chế , hơn nữa về mặt thẩm mỹ còn chưa được coi trọng nên cây xanh và
cảnh quan không được chú trọng .
Nhóm các yếu tố thuộc về tâm lý – xã hội :
Trong hoạt động sản xuất , quan hệ xã hội giữa các thành viên có vai trị
quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất . Nếu như môi trường kỹ thuật là điều



×