Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án khu đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 139 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN THIỆN PHÁT
------------------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ TRUNG TÂM MỚI THỊ TRẤN
NAM ĐÀN, HUYỆN NAM ĐÀN, TỈNH NGHỆ AN

NGHỆ AN, NĂM 2022


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án.
1.1. Thơng tin chung của dự án.
Q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hố của tỉnh Nghệ An trong
những năm vừa qua đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nghệ An đang dần
trở thành trung tâm của vùng Bắc Trung Bộ về một số lĩnh vực: tài chính,
thương mại, du lịch, khoa học - công nghệ, công nghệ thơng tin, cơng nghiệp
cơng nghệ cao, y tế, văn hố, thể thao, giáo dục - đào tạo.
Nam Đàn đang trên đà phát triển cả về mặt kinh tế và xã hội, là huyện phát
triển du lịch - dịch vụ gắn với bảo tồn và phát huy giá trị quần thể Di tích Quốc
gia đặc biệt Kim Liên; là địa bàn giữ vị trí chiến lược quan trọng về quốc
phịng - an ninh khu vực phía Tây của thành phố Vinh. Các ngành kinh tế trên
địa bàn trong những năm gần đây đã thực sự tạo ra bước đột phá nhờ các chính
sách khuyến khích, mở cửa, tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia đầu
tư.
Với chiến lược phát triển mơ hình phát huy lợi thế các tài nguyên của địa
phương, tăng cường không gian đô thị, không gian công nghiệp, không gian du


lịch và củng cố mạng lưới kết nối các không gian, đồng thời xây dựng trục phát
triển đô thị mới tạo ra những giá trị mới. Vùng huyện Nam Đàn về cơ bản được
chia thành 03 vùng: vùng 1 là phân vùng bán sơn địa dọc chân núi Đại Huệ
gồm 7 xã; vùng 2 được xác định là vùng trung tâm gồm: 1 thị trấn Nam Đàn và
7 xã; vùng 3 là vùng hữu ngạn sơng Lam gồm 4 xã thuộc khu vực phía Nam
huyện và phân thành 03 đơ thị trong đó có 1 đô thị trung tâm (nâng cấp thị trấn
Nam Đàn từ loại V lên đô thị loại IV) và 2 đô thị loại V (đô thị Nam Giang và
đô thị Phúc Cường). Như vậy trong tương lai việc phát triển và nâng cấp thị
trấn Nam Đàn trở thành đô thị loại IV, địi hỏi sự nỗ lực của Đảng bộ, cấp
chính quyền và nhân dân.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, xã hội của tỉnh Nghệ An nói
chung và huyện Nam Đàn nói riêng, đặt ra yêu cầu tập trung về nguồn lực và vật
lực phục vụ cho sự phát triển đó. Chính vì vậy, nhu cầu về hạ tầng đô thị và nhà ở
đang đặt ra ngày càng lớn, đặc biệt là khi thu nhập của xã hội đang được cải thiện
mạnh mẽ đã làm động lực thúc đẩy tốc độ đơ thị hóa của huyện Nam Đàn cũng đã
và đang diễn ra một cách nhanh chóng.
Xuất phát từ thực tế và chiến lược quy hoạch phát triển đó, số lượng các
thành phần kinh tế đầu tư vào địa bàn tỉnh sẽ tăng lên, dân số tăng, đời sống vật
chất và tinh thần của người dân cũng được cải thiện, nhu cầu về nhà ở là cần thiết.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện
2


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

cũng như mở rộng hoạt động kinh doanh, Cơng ty Cổ phần tập đồn Thiện
Phát triển khai dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam
Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Dự án đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các phân

khu chức năng tại thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn tại quyết định số 858/QĐUBND của UBND tỉnh Nghệ An ngày 02/04/2021; Quyết định số 93/QĐUBND ngày 09/9/2021 vể việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị
trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An; Quyết định số
16/QĐ-UBND ngày 8/02/2022 về việc chấp thuận nhà đầu tư.
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường (thuộc thứ tự số 6, Phụ Lục IV Nghị định 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022: Dự án có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa
thuộc thẩm quyền chấp thuận của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh theo quy của
pháp luật về đất đai) nhà đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn là Công ty CP
môi trường Việt Anh tiến hành Lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự
án đầu tư xây dựng “Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An” trình Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nghệ An thẩm
định và UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt.
Loại hình dự án: Đầu tư xây dựng mới.
1.2. Cơ quan, tở chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư.
- Cơ quan phê duyệt chủ trương đầu tư là UBND tỉnh Nghệ An;
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư: UBND tỉnh Nghệ An;
- Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi và kinh tế kỹ thuật:
Cơng ty Cổ phần tập đồn Thiện Phát.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường; mối quan hệ của dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy
định khác của pháp luật có liên quan.
Dự án Khu đơ thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An phù hợp với:
- Quyết định số 620/QĐ-TTg ngày 12/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc Quy hoạch, phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển Kinh tế
- xã hội tỉnh Nghệ An đến năm 2020: tổ chức quy hoạch, xây dựng các đô thị
trung tâm trên các vùng một cách hợp lý, phù hợp với chương trình phát triển
quốc gia giai đoạn 2014-2020 và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc

phòng của tỉnh. Đẩy nhanh tốc độ đơ thị hóa trên tồn tỉnh.
- Quyết định số 4566/QĐ-UBND.CN ngày 12/11/2007 của UBND tỉnh
Nghệ An về việc phê duyệt đồ án quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị
tỉnh Nghệ An: quy hoạch phát triển hệ thống đơ thị tồn tỉnh tạo cơ sở cho các
3


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

đô thị Nghệ An phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, kiến trúc
hiện đại gắn với bản sắc dân tộc, đảm bảo môi trường đô thị bền vững. Đảm
bảo an ninh quốc phịng và đẩy nhanh sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
tỉnh nhà trong tiến trình đơ thị hóa toàn quốc.
- Quyết định 3698/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc quy hoạch xây dựng vùng huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An đến năm
2035.
- Quyết định số 4567/QĐ-UBND ngày 21/9/2016 của UBND tỉnh Nghệ
An về việc điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Nam
Đàn đến năm 2020.
- Quyết định số 17/QĐ-TTG ngày 04/1/2019 của thủ tướng chính phủ
phê duyệt đề án thí điểm xây dựng huyện Nam đàn, tỉnh Nghệ An trở thành
huyện nông thôn mới kiểu mẫu theo hướng phát triển văn hóa gắn với du lịch
giai đoạn 2018-2025.
- Dự án phù hợp với quy hoạch phân vùng khu đô thị huyện Nam Đàn.
Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 02/04/2021 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các phân khu chức năng tại thị
trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn.
- Nghị quyết 07-NQ/TU ngày 16/6/2017 của Ban thường vụ tỉnh ủy
Nghệ An về phương hướng nhiệm vụ phát triển huyện Nam Đàn đến năm

2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tờ trình 278/TTr-UBND ngày 16/8/2022 của UBND huyện Nam Đàn
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng năm 2022 huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Tờ trình số 285/TTr-UBND ngày 17/8/2022 của UBND huyện Nam
Đàn về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử
dụng đất năm đầu của quy hoạch huyện Nam Đàn.
- Tiếp giáp phía Nam dự án có trung tâm văn hóa thể thao; trường mầm
non tuổi thơ, trung tâm thương mại VinCom+, trung tâm văn hóa huyện Nam
Đàn; phía Tây Nam tiếp giáp sân vận động huyện Nam Đàn.
2. Căn cứ pháp luâ ̣t và kỹ thuâ ̣t của viêc̣ thư ̣c hiêṇ báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án.
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về
môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM.
a) Các văn bản pháp luật.
Báo cáo ĐTM của dự án được lập trên cơ sở tuân thủ các văn bản pháp
lý hiện hành sau đây:
* Luật:
- Luật Bảo vệ mơi trường 2020 số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020, có
hiệu lực từ 01/01/2022;
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
4


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Luật PCCC 2013 về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm
2001;
- Luật Tài nguyên Nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012;
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy số

40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật an toàn vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 26/11/2014, có
hiệu lực ngày 25/6/2015.
* Nghị định:
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài Nguyên Nước;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thốt
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 39/2016/NĐ-CP 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động;
- Nghị định số 44/2016/NĐ-CP 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật an toàn vệ sinh lao động, về hoạt động kiểm định kỹ thuật an
toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao
động;
- Nghị định số: 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 quy định về phí bảo vệ
mơi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Quy
định về sửa đổi, bổ sung một số nghị định, quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ: Quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định 45/2022/NĐ-CP ngày 07/07/2022 quy định về xử phạt hành
chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
* Thông tư:
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công An Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày
31/7/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa

cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phịng cháy chữa cháy;
- Thơng tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng
Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày
06/8/2014 của Chính phủ về thốt nước và xử lý nước thải;
- Thơng tư số 19/2016/TT-BYT ngày 30/06/2016 hướng dẫn quản lý vệ
sinh lao động và sức khỏe người lao động;
5


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Thông tư số 04/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng áp
dụng về an toàn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình;
- Thơng tư số 16/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 quy định chi tiết
một số nội dung về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động.
- Thơng tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin dữ
liệu quan trắc chất lượng môi trường;
- Thông tư số 02/2018/TT-BXD ngày 06/02/2018 của Bộ Xây dựng quy
định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng cơng trình và chế độ báo
cáo cơng tác bảo vệ môi trường ngành Xây dựng;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
* Quyết định:
- Quyết định số 29/1999/QĐ-BXD ngày 22/10/1999 của Bộ Xây dựng về
việc ban hành Quy chế Bảo vệ môi trường ngành xây dựng;
- Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 25/3/2015 của UBND tỉnh

Nghệ An quản lý hoạt động thoát nước xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Nghệ
An;
- Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An về ban hành bộ đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 13/10/2015 của UBND tỉnh
Nghệ An quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Quyết định số 86/2016/QĐ-UBND ngày 27/12/2016 của UBND tỉnh
Nghệ An ban hành giá xây dựng mới nhà, cơng trình làm cơ sở xác định giá trị
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất năm 2017 trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
b) Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường Việt Nam áp dụng
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
6


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
công nghiệp.
- QCVN 01:2021/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây

dựng.
- TCVN 2622:1995: Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình yêu cầu thiết kế;
- TCXDVN 33:2006/BXD - Cấp nước - mạng lưới đường ống và cơng
trình - tiêu chuẩn thiết kế.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có
thẩm quyền về dự án.
- Giấ y chứng nhâ ̣n đăng ký doanh nghiệp của Cơng ty CP Tập đồn Thiện
Phát số 2902119790 do Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoa ̣ch và đầ u tư tỉnh
Nghệ An cấp ngày 10/11/2021.
- Quyết định số 858/QĐ-UBND của UBND tỉnh Nghệ An ngày
02/04/2021về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các phân
khu chức năng tại thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn;
- Quyết định số 93/QĐ-UBND ngày 09/9/2021 vể việc chấp thuận chủ
trương đầu tư dự án Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam
Đàn, tỉnh Nghệ An
- Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 08/2/2022 về việc quyết định chấp
thuận nhà đầu tư.
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong q trình
đánh giá tác động mơi trường.
- Thuyết minh dự án Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
- Các bản vẽ quy hoạch của dự án tỷ lệ 1/500.
- Các số liệu khảo sát đo đạc ngoài thực địa và phân tích trong phịng thí
nghiệm do Cơng ty Cổ phần Môi trường Viê ̣t Anh, thực hiện tháng 2,3/2022.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM.
3.1. Tóm tắt về việc thực hiện ĐTM của dự án
Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện theo đúng cấu trúc hướng dẫ tại
thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ tài nguyên môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
Báo cáo ĐTM của dự án được tiến hành theo trình tự sau:

- Bước 1: Nghiên cứu dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế cơ sở dự án
- Bước 2: Xác định phạm vi nghiên cứu lập báo cáo ĐTM
- Bước 3: Khảo sát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên môi
trường khu vực dự án, quan trắc lấy mẫu môi trường nền.
- Bước 4: Xác định các nguồn tác động, đối tượng và quy mô tác động.
7


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

Phân tích và đánh giá các tác động của dự án đến môi trường tự nhiên và xã
hội.
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động xấu , phịng ngừa
và ứng phó với các sự cố môi trường của dự án.
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Dự
án;
- Bước 7: Tổng hợp báo cáo ĐTM;
Bước 8: Chủ dự án kết hợp với đơn vị tư vấn ĐTM tiến hành tham vấn
trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường cũng như tham
vấn ý kiến của cộng đồng dân cư khu vực dự án cũng như các tổ chức bị ảnh
hưởng bởi dự án trong giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành của dự án;
- Bước 9: Chủ dự án và tư vấn nộp hồ sơ Báo cáo đánh giá tác động môi
trường lên Sở Tài nguyên và Môi trường để thẩm định và phê duyệt.
3.2. Tổ chức thực hiện ĐTM và báo cáo ĐTM
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường Dự án “Đầu tư xây dựng Khu đô
thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An” do Cơng
ty Cổ phần tập đồn Thiện Phát và Công ty CP môi trường Việt Anh phối hợp
thực hiện.
Cơng ty Cổ phần tập đồn Thiện Phát

+ Đại diện: Ơng Nguyễn Đình Hùng
Chức vụ: Tổng Giám đốc
+ Địa chỉ: số 7, đường Mai Hắc Đế, phường Quán Bàu, thành phố Vinh,
tỉnh Nghệ An
+ Điện thoại: 0914677688
Công ty CP Môi trường Việt Anh (Đơn vị tư vấn):
+ Đại diện: Ông Nguyễn Văn Khoa; Chức vụ: Giám đốc.
+ Địa chỉ: Xóm 5, xã Nghi Phú, TP. Vinh, tỉnh Nghệ An.
+ Điện thoại: 038.6637376; DĐ: 0979160777
Bảng 0.1. Danh sách những người thực hiện chính
1. Cơng ty Cổ phần tập đồn Thiện Phát
Chữ
TT
Họ tên
Chức vụ

Ơng Nguyễn Đình
Tổng giám đốc Cơng ty Cổ phần tập đồn
1
Hùng
Thiện Phát
2. Cơng ty Cổ phần Mơi trường Việt Anh
Học
Nội dung
Chữ
TT
Họ và tên
hàm/ Chuyên ngành đào tạo
phụ trách


Học vị

8


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM.
a) Các phương pháp sử dụng ĐTM:
* Phương pháp liệt kê:
Được sử dụng khá phổ biến và mang lại nhiều kết quả khả quan do có
nhiều ưu điểm như trình bày cách tiếp cận rõ ràng, cung cấp tính hệ thống
trong suốt q trình phân tích và đánh giá hệ thống.
Bao gồm 2 loại chính:
- Bảng liệt kê mô tả: phương pháp này liệt kê các thành phần môi trường
cần nghiên cứu cùng với các thông tin về đo đạc, dự đoán, đánh giá (Sử dụng
để liệt kê kết quả phân tích mơi trường nền);
- Bảng liệt kê đơn giản: phương pháp này liệt kê các thành phần mơi
trường cần nghiên cứu có khả năng bị tác động (Liệt kê nguồn tác động, đối
tượng bị tác động).
* Phương pháp đánh giá nhanh:
- Đây là phương pháp phổ biến trong công tác ĐTM;
- Phương pháp này sử dụng các hệ số phát thải đã được thống kê bởi các
cơ quan, tổ chức và chương trình có uy tín lớn trên thế giới như Tổ chức Y tế
Thế giới (WHO), Cơ quan bảo vệ mơi trường Mỹ (USEPA), chương trình kiểm
kê chất thải của Úc (National Polutant Inventory-NPI);
- Phương pháp này rất hữu dụng để xác định nhanh và dự báo hàm lượng
và tải lượng các chất ô nhiễm (không khí, nước…) dựa trên các số liệu có được
từ Dự án.

b) Các phương pháp khác:
* Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ
văn, kinh tế – xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án.
* Phương pháp kế thừa: kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM
của các dự án cùng loại đã được bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng
Thẩm định;
* Phương pháp tổng hợp, so sánh: dùng để xác định nhanh hiện trạng,
tác động của các chất ơ nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung
động phát sinh từ hoạt động của dự án trên cơ sở so sánh các số liệu đo đạc,
9


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

tính tốn với GHCP trong TCVN, QCVN hoặc của Tổ chức Thế giới.
* Phương pháp điều tra xã hội học:
- Lựa chọn địa điểm điều tra: vị trí tiếp giáp của dự án, nơi tập hợp đông
dân cư, thành phần chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi dự án;
- Đối tượng điều tra: điều tra về hiện trạng cấp thoát nước (nguồn cung
cấp nước, khu vực thoát nước) hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng hạ tầng, giao
thơng, khu bảo tồn hay di tích lịch sử tại khu vực dự án;
* Phương pháp đo đạc, khảo sát chất lượng mơi trường
- Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành phần môi trường là
không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực triển khai dự án;
- Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu và phân tích mẫu
sẽ được lấy ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thơng số đo đạc và
phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch
bảo quản mẫu, kế hoạch phân tích…

* Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:
Các phương pháp phân tích mẫu nước ngầm, mẫu khơng khí được tn
thủ theo các TCVN về mơi trường đang có hiệu lực.
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
5.1. Thông tin về dự án:
- Thông tin chung: tên dự án, địa điểm thực hiện, chủ dự án
+ Tên dự án: Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn
Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
+ Đia điểm thực hiện dự án: thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn, tỉnh
Nghệ An.
+ Chủ dự án: Cơng ty Cổ phần tập đồn Thiện Phát.
- Phạm vi, quy mô, công suất:
+ Phạm vi của dự án: Công ty tiến hành thi công xây dựng hoàn thiện hạ
tầng kỹ thuật (san nền, đường giao thơng, cấp điện, cấp nước, thốt nước phục
vụ cho dự án), các cơng trình thuộc dự án theo Quyết định số 93/QĐ-UBND,
riêng hạng mục nhà văn hóa khối Quy Chính và nhà văn hóa khu đơ thị sau
khi xây dựng sẽ ban giao lại cho địa phương.
+ Quy mô dân số: 2.000 người.
+ Quy mơ xây dựng: tổng diện tích khu đất là 200.168,5m2. Trong đó:
 Diện tích xây dựng 89.130,71m2; diện tích sàn xây dựng
199.281,83m2, diện tích sàn xây dựng nhà ở 186.991,25m2;
 Tầng cao: 1-5 tầng;
 Hệ số sử dụng đất 1,00 lần;
10


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

 Số lượng nhà ở 493 căn (nhà ở liền kề kết hợp thương mại 110 căn;

nhà ở liền kề 338 căn; nhà ở biệt thự 45 căn).
 Ngồi ra cịn có cơng trình thương mại dịch vụ và nhà văn hóa.
- Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án.
Dự án sẽ xây dựng một khu đô thị đồng bộ về hạ tầng và các cơng trình
hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết và chủ trương được phê duyệt. Tổng các
loại nhà ở là 493 căn. Ngồi ra dự án cịn bố trí khu đất xây dựng nhà văn hóa,
cơng trình thương mại dịch vụ. Cụ thể như sau:
+ Khu nhà ở: diện tích 81.455,06m2 , cao 03 tầng.
+ Cơng trình thương mại dịch vụ: 4.983,86m2, cao 05 tầng.
+ Nhà văn hóa: 2.692,05 m2, cao 01 tầng.
+ Khu hạ tầng kỹ thuật: 691,66 m2.
+ Cây xanh: 11.516,82 m2.
- Các hoạt động của dự án
+ Giai đoạn xây dựng:
 Bồi thường, san nề n, giải phóng mặt bằng.
 Bóc bùn đất hữu cơ.
 Hoạt động thi công và vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu thi
công xây dựng và đổ chấ t thải.
 Di dời đường dây điện.
 Hoạt động sinh hoạt của cơng nhân.
 Rửa xe; rửa máy móc, dụng cụ thi công xây dựng.
+ Giai đoạn hoạt động:
 Hoạt động của các phương tiê ̣n giao thông ra vào dự án.
 Nấ u ăn của các hộ gia đình.
 Hoa ̣t đô ̣ng của máy phát điê ̣n dự phòng.
 Hoạt động của hệ thống xử lý nước thải.
 Sinh hoạt của người dân số ng trong dự án và từ khu trung tâm
thương ma ̣i dich
̣ vụ, nhà văn hóa.
- Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường

Dự án có một phần diện tích lớn 65.803,5m2 là đất lúa phải thực hiện
chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác
động xấu đến môi trường:
* Trong giai đoạn thi công xây dựng
Hoạt động thu dọn thảm thực vật, bóc bùn đất hữu cơ, hoạt động đào
đắp san lấp mặt bằng, di dời đường dây điện; vận chuyển nguyên vật liệu thi
11


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

công và đổ chất thải; xây dựng các hạng mục cơng trình; rửa xe, rửa máy móc,
dụng cụ xây dựng tác động đến mơi trường khơng khí, mơi trường nước mặt,
mơi trường đất của khu vực dự án. Bụi, tiếng ồn và chất thải nguy hại phát sinh
từ hoạt động của máy móc thi cơng, phương tiện vận chuyển ảnh hưởng đến
chất lượng môi trường không khí khu vực dự án. Việc tập trung cơng nhân
trong giai đoạn xây dựng phát sinh chất thải sinh hoạt và nước thải sinh hoạt
tác động đến môi trường không khí, mơi trường nước, mơi trường đất khu vực
dự án.
* Trong giai đoạn vận hành
Hoạt động sinh hoạt của khu dân cư và từ khu trung tâm thương ma ̣i
dich
̣ vu ̣, nhà văn hóa tác động đến mơi trường khơng khí, mơi trường nước
mặt, mơi trường đất của khu vực dự án. Hoạt động của phương tiện giao thông
ra vào dự án phát sinh bụi, khí thải, tiếng ồn ảnh hưởng đến mơi trường khơng
khí khu vực dự án. Mùi, tiếng ồn và chất thải rắn phát sinh từ hoạt động vận
hành hệ thống xử lý nước thải tập trung.
5.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo

các giai đoạn của dự án:
5.3.1. Nước thải, khí thải
5.3.1.1. Nước thải
a. Giai đoạn xây dựng
- Nước mưa chảy tràn: phát sinh khoảng 0,43 m3/s chảy qua khu vực dự
án và 0,64 m3/s chảy tràn từ các khu vực xung quanh đổ vào; thành phần chủ
yếu nước mưa chảy tràn cuốn theo chất rắn lơ lửng trên bề mặt, đất, đá, …
- Nước thải sinh hoạt: phát sinh khoảng 3 m3/ngày; thành phần chủ yếu
gồm các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ (BOD/COD), các
chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh;
- Nước thải xây dựng: phát sinh khoảng 7 m3/ngày; thành phần nước thải
thi công chứa nhiều cặn lơ lửng, vơi vữa, xi măng, có độ pH cao.
b. Giai đoạn vận hành
- Nước mưa chảy tràn: phát sinh khoảng 2,78 m3/s; thành phần chủ yếu
nước mưa chảy tràn cuốn theo chất rắn lơ lửng trên bề mặt, đất, đá,....
- Nước thải sinh hoạt: phát sinh khoảng 276,87m3/ngày.đêm; thành phần
chủ yếu gồm các chất cặn bã, chất lơ lửng (SS), các hợp chất hữu cơ
(BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và vi sinh vật gây bệnh;
5.3.1.2 Khí thải
a. Giai đoạn xây dựng
- Khí thải phương tiện vận chuyển bùn đất bóc hữu cơ dư thừa đi đổ:
12


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

nguồn phát sinh khí thải ở dạng nguồn thải thấp, khả năng phát tán đi xa kém
do đó chúng gây ra ơ nhiễm cục bộ và vùng lân cận về phía cuối hướng gió,
ảnh hưởng trực tiếp đến công nhân xây dựng, và người dân sống dọc các tuyến

đường vận chuyển, người tham gia giao thông trên đường.
- Bụi từ quá trình san nền: bụi từ hoạt động này thường là cát, bụi đất.
Bụi đất cát có kích thước nằm trong khoảng từ 1,5µm - 100µm và những hạt
bụi có kích thước nhỏ hơn 3µm tác hại đối với đường hô hấp của con người do
chúng dễ dàng theo hô hấp vào tận màng phổi.
- Bụi từ q trình vận chuyển ngun vật liệu thi cơng: các xe tải khi vận
chuyển đất đá, nguyên vật liệu xây dựng, thiết bị máy móc phục vụ thi cơng
xây dựng sẽ gây ô nhiễm bụi dọc theo tuyến đường vận chuyển, tại nơi tập kết
vật liệu, máy móc, đặc biệt là trong những ngày nắng nóng khơ hanh.
- Bụi từ quá triǹ h thi công xây dựng: bụi từ q trình thi cơng xây dựng
bao gồm bụi do q trình đào hố móng phát sinh 25,5g/ngày và bụi do q
trình bốc dỡ vật liệu xây dựng 35,6g/ngày;
- Khí thải do thi cơng đường nội bộ trung bình trong 1h, nồng độ bụi
phát sinh do quá trình đào đắp để xây đường giao thơng được dự báo là
466µg/m3;
- Ngồi ra cịn có khí thải từ hoạt động của máy hoạt động trong cơng
trường, khí thải từ cơng đoạn hàn;
b. Giai đoạn vận hành dự án
- Bụi, khí thải từ hoạt động của các phương tiện ra, vào khu đô thị. Bụi
đất, cát trên bề mặt sân, đường nội bộ. Khí thải bao gồm SO 2, NOx, CO2, VOC
do quá trình đốt cháy nhiên liệu dầu diesel của động cơ;
- Bụi, khí thải từ máy phát điêṇ dự phòng. Máy phát điện sử dụng nhiên
liệu dầu diezel sẽ phát sinh các chất ơ nhiễm như CO, NO2, CO2, khói...
- Khí thải từ nhà bếp. Việc sử dụng nhiên liệu vào việc nấu nướng hàng
ngày tại nhà bếp sẽ phát sinh khí thải tác động đến mơi trường khơng khí;
- Mùi từ khu chứa rác thải sinh hoạt: rác thải sinh hoạt với thành phần
hữu cơ cao, phân huỷ nhanh nhất là trong điều kiện khí hậu nóng ẩm tại khu
vực, gây mùi hơi thối khó chịu. Cho nên loại này cần được thu gom xử lý
không để qua đêm.
- Mùi từ hệ thống xử lý nước thải: mùi phát sinh chủ yếu từ các bể mà tại

đó xảy ra q trình phân huỷ kỵ khí. Các đơn ngun có thể phát sinh mùi hơi
như bể thu gom, bể hiếu khí, bể lắng. Các khí thải gây ơ nhiễm mùi phát sinh
như: NH3, H2S, CH4 trong đó H2S và Mercapstane là chất gây mùi nhất.
5.3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại
13


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

5.3.2.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn
a. Giai đoạn thi cơng xây dựng
- Chất thải rắn sinh hoạt: khối lượng phát sinh khoảng 15 kg/ngày; thành
phần gồm: chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế (có nguồn gốc từ nhựa,
kim loại); chất thải thực phẩm (rau, củ quả, thức ăn thừa); chất thải rắn sinh
hoạt khác (nylon, hộp xốp, giấy vụn, bìa catton, vỏ chai thủy tinh,...)
- Chất thải rắn xây dựng: sinh khối thực vật khoảng 150 tấn, khớ i lươ ̣ng
na ̣o vét bóc bùn đất hữu cơ khoảng 20.892,69m3, chất thải rắ n từ quá trình đào
hố móng khoảng 96.556 tấn, chất thải rắ n từ quá triǹ h thi công xây dựng khác
khoảng 186,6 tấn/suốt quá trình xây dựng; thành phần chủ yếu cây bụi, cỏ dại,
cành lá cây, bùn đất, đá...
b. Giai đoạn vận hành dự án
- Chất thải rắn sinh hoạt: khối lượng phát sinh khoảng 2840 kg/ngày;
thành phần gồm chất thải rắn có khả năng tái sử dụng, tái chế (có nguồn gốc từ
nhựa, kim loại); chất thải thực phẩm (rau, củ quả, thức ăn thừa); chất thải rắn
sinh hoạt khác (nylon, hộp xốp, giấy vụn, bìa catton, vỏ chai thủy tinh,...).
- Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: khoảng 1,4 m3/ngày.
5.3.2.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
a. Giai đoạn xây dựng
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động vệ sinh, bảo dưỡng, bảo trì

máy móc, thiết bị thi cơng trên công trường, khối lượng khoảng 5 kg/tháng;
thành phần bao gồm bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin - acquy, giẻ dính dầu
mỡ, dầu mỡ thải.
b. Giai đoạn vận hành
Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình hoạt động của các hộ dân cư và
khu thương mại dịch vụ; khối lượng khoảng 28,4 kg/tháng; thành phần bao
gồm bóng đèn huỳnh quang hỏng, pin…
5.3.3. Tiếng ồn, độ rung
a, Giai đoạn xây dựng
- Tiếng ồn do hoạt động xây dựng chủ yếu là do hoạt động của các
phương tiện vận chuyển và thi công (máy xúc, máy trộn bê tông, xe tải…).
Theo quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn QCVN 26:2010/BTNMT giới
hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ở khu vực thông thường từ 6h-21h là 70dBA.
- Độ rung: rung động trong q trình thi cơng chủ yếu là sự hoạt động
của các loại máy móc lớn thi cơng san lấ p, vận chuyển nguyên vật liệu. Theo
quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung QCVN 27:2010/BTNMT giới hạn tối
đa cho phép về độ rung ở khu vực thông thường từ 6h-21h là 70dB.
14


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

b, Giai đoạn vận hành
Tiếng ồn, độ rung phát sinh từ các phương tiện giao thông; hoạt động
khách ra vào khu thương mại. Ngồi ra cịn có máy phát điện, hệ thống thơng
gió.
5.3.4. Các tác động khác:
* Giai đoạn xây dựng
- Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất: việc triển khai Dự án làm

thay đổi lâu dài mục đích sử dụng đất và việc đền bù, thu hồi đất có thể làm
ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư trên địa bàn thị trấn
Nam Đàn, huyện Nam Đàn.
- Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng: trong hoạt động
thi công đào đắp, san nền mặt bằng dự án, các thiết bị thi cơng cơ giới có thể
va chạm và gây nổ do bom mìn cịn sót lại sau chiến tranh.
- Tác động từ việc di chuyển tuyến đường dây tải điện: di dời 2 tuyến
đường dây 35Kv chạy theo QL15 và đường 10Kv chạy theo đường quy hoạch
18m phía Đơng dự án. Trách nhiệm di chuyển đường dây điện được điện lực
huyện Nam Đàn thực hiện.
- An tồn lao động
+ Do tính bất cẩn trong lao động và vâ ̣n hành thiế t bi,̣ thiếu trang thiết bị
bảo hộ lao động hoặc do thiếu ý thức tuân thủ nghiêm chỉnh nội quy an tồn
lao động của cơng nhân thi cơng cũng có thể gây tai nạn đáng tiếc xảy ra.
+ Công tác giám sát kỹ thuật không tốt sẽ gây ra các sự cố đổ dàn giáo
gây tai nạn cho người thi công và thiệt hại tài sản.
+ Trong q trình xây dựng có thể phát sinh những mẩu sắt thép thừa,
đinh,… nếu công nhân không cẩn thận trong thi cơng có thể xảy ra các tai nạn
lao đơ ̣ng.
- Tác động đến kinh tế văn hóa xã hội
+ Trong quá trình vận chuyển nguyên vâ ̣t liêụ phục vụ cho xây dựng
không tránh khỏi vấn đề ô nhiễm bụi và khí thải, ảnh hưởng tới các hộ dân hai
bên đường và vấn đề đi lại của người tham gia giao thơng.
+ Trong q trình thi cơng nếu không tiến hành khảo sát kỹ địa chất tại
khu vực dự án cũng như năng lực nhà thầu thi công kém, hoặc biện pháp thi
công không hợp lý, hoặc do biến cố bất ngờ thiên nhiên do mưa lũ…thì khả
năng xảy ra sụt lún, biến dạng cơng trình lân cận và dự án là hồn tồn có thể
- Cảnh quan khu vực: việc tập kết nguyên vật liệu và máy móc trong q
trình thi cơng, các loại chất thải phát sinh, có thể làm mất mỹ quan và ơ nhiễm
môi trường khu vực

15


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm: q trình thi cơng diễn ra các hoạt
động khoan, đóng cọc cơng trình có khả năng ảnh hưởng đến các lớp địa tầng khu
vực, ảnh hưởng đến các tầng chứa nước, có thể gây chia cắt mạch nước ngầm.
- Tác động đến hệ sinh thái và đa dạng sinh học
+ Dự án sẽ bị phá bỏ hệ thực vật để tiến hành xây dựng cơ sở hạ tầng và
các cơng trình kiến trúc dẫn đến hệ thực vật ở đây bị suy giảm đồng thời những
động vật sống trong môi trường này sẽ phải di dời đi nơi khác
+ Trong khu vực thực hiện dự án khơng có lồi quý hiếm do vậy tác
động đế hệ sinh thái dưới nước trong q trình thi cơng xây dựng dự án là
khơng lớn.
- Ngập úng cục bộ: trong q trình thi cơng mặt bằng dự án chưa được
bê tơng hố do vậy nếu trời mưa to nước mưa có thể gây ngập úng tại khu vực
Dự án.
* Giai đoạn vận hành dự án
- Ô nhiễm nhiê ̣t: đối với các khu dân cư có sử dụng máy điều hịa khơng
khí sẽ gây tác động tới môi trường như: nhiệt dư từ dàn nóng máy điều hịa thải
vào mơi trường sẽ làm nhiệt độ mơi trường khơng khí tăng cao gây ơ nhiễm
nhiệt.
- Giao thơng khu vực: khi hồn thành dự án đi vào hoa ̣t đô ̣ng sẽ làm gia
tăng mâ ̣t đô ̣ xe trên tuyế n đường vận chuyể n trong khu vực, mặt khác còn làm
xuố ng cấ p tuyế n đường và tăng khả năng xảy ra tai nạn giao thông trên các
tuyến đường này.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dự án hồn thành sẽ góp phần làm chuyển biến tốt về kinh tế - xã hội;

+ Mở rộng hệ thống giao thông, phát triển cơ sở hạ tầng trong vùng, góp
phần tạo cảnh quan đơ thị cho thị trấn Nam Đàn;
+ Gia tăng dân số cơ học trong khu vực, gia tăng nhu cầu việc làm, gia
tăng áp lực giao thơng;
+ Có khả năng gây ra nhiều vấn đề phức tạp trong việc ổn định văn hoá
và trật tự an ninh tại khu vực dự án.
- Tác động đến hệ sinh thái lưu vực tiếp nhận nước thải:
+ Do là nguồn tiếp nhận chất thải của dự án nên chất lượng nước kênh
tại khu vực có khả năng bị biến đổi do các thành phần bị ô nhiễm trong nước
thải của dự án trong trường hợp tải lượng ô nhiễm của kênh phải tiếp nhận từ
dự án cao hơn khả năng tự làm sạch của khu vực.
+ Gây ngập lụt khu vực dự án trong trường hợp mưa lũ không xả nước
kịp khiến khu đô thị chịu tác động của việc nước dâng đột ngột.
+ Biến đổi cấu trúc hình thái bờ tự nhiên của kênh do sự can thiệp của
16


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

con người.
- Sạt lở kè bờ hồ: trong suốt thời gian hoạt động của dự án khả năng sạt
lở bờ kè khu mặt nước cảnh quan phía Bắc dự án có thể xảy ra, đặc biệt là khi
mưa to.
5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án:
5.4.1 Các cơng trình và biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải
a. Đối với thu gom và xử lý nước thải
a1. Giai đoạn thi công xây dựng
* Giảm thiểu nước thải sinh hoạt:
- Lắp đặt 02 nhà vệ sinh di động trong khu vực thi công để phục vụ cho

công nhân. Bùn bể phốt từ khu vệ sinh sẽ được đơn vị thi công hợp đồng thu
gom với đơn vị chức năng thu gom và xử lý.
- Nước thải từ quá trình tắm giặt, rửa... được thu gom qua song chắn rác,
sau đó tiếp tục cho chảy qua bể lắng lọc 2 ngăn (ngăn lắng và ngăn lọc cát) để
lọc sạch các chất lơ lửng, cặn lắng trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận.
* Giảm thiểu nước thải xây dựng:
Nước thải xây dựng được dẫn vào hố lắng bố trí tại khu vực thi cơng
trước cổng ra vào dự án, có thể tích 20 m3 (5m×2m×2m) để lắng cặn trước khi
thốt vào mương thoát nước của khu vực.
* Nước mưa chảy tràn:
- Tạo hệ thống rãnh thốt nước mưa theo địa hình tự nhiên. Trên hệ
thống rãnh thốt nước mưa bố trí các hố ga tạm có kích thước D × R × C = 0,5
× 0,5 × 0,5 m. Thường xuyên khơi thơng dịng chảy khi có mưa tránh để xảy ra
ngập úng cục bộ.
- Khu vực bãi chưa nguyên liệu (cát, đá…) phục vụ q trình thi cơng cần
che chăn lại.
- Vệ sinh mặt bằng thi công cuối ngày làm việc.
- Ưu tiên thi cơng các cơng trình thốt nước trước, các cơng trình này
hồn thiện trước mùa mưa.
- Thi công gọn từng hạng mục, làm đến đâu xong đến đó, đầm nén đất
đá, gia cố taluy đường.
a2. Giai đoạn vận hành
* Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa trên mái được thu vào hệ thống seno sau đó tập trung vào
các ống đứng thu nước mái và chảy ra hố ga thu nước mưa của cơng trình.
- Hướng thốt nước từ phía Tây Nam sang phía Đơng Bắc. Nước mưa
được thu gom rồi được thốt vào tuyến mương bê tơng quy hoạch rộng 1,5m
17



Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

phía Đơng khu quy hoạch, đấu nối ra kênh tiêu thốt nước tại phía Bắc khu đất
(kênh Đoạn) rồi ra kênh Bàu Nón sau đó chảy ra sông Đào.
* Nước thải sinh hoạt
- Nước thải sau xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại và bể tách dầu mỡ đặt ngầm dưới
chân mỗi cơng trình được đấu nối dẫn về hệ thống xử lý tập trung để tiếp tục xử lý
đạt cột B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước
thải sinh hoạt trước khi thốt ra kênh tiêu thốt nước phía Bắc khu đất (kênh
Đoạn) rồi ra kênh Bàu Nón sau đó chảy ra sông Đào.
- Chủ dự án sẽ xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập với công suất xử lý
là: 280 m3/ngày đêm. Khu xử lý nước thải sẽ được bố trí tại khu hạ tầng kỹ
thuật khu vực (quy trình cơng nghệ được trình bày tại chương 3).
- Nguồn tiếp nhận: kênh Đoạn.
- Quy chuẩn: cột B, QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Phương thức xả nước thải: tự chảy.
- Chế độ xả nước thải: xả liên tục, 24/24giờ.
b. Đối với xử lý bụi, khí thải
b1. Giai đoạn xây dựng
* Giảm thiểu bụi từ công trường thi công:
- Tưới ẩm khu vực thi công trong những ngày nắng; thường xuyên phun
nước tại các sân bãi tập kết vật liệu xây dựng.
- Xe chở bùn đất phải là xe chuyên dụng, q trình chở khồng làm bùn
đất, nước rị rỉ ra đường.
- Lập hàng rào tôn cao 3m xung quanh dự án; san lấp tới đâu lu lèn chặt
tới đó.
- Khơng tiến hành san đổ vật liệu khi có gió quá lớn.
- Khi tiến hành thi công lên tầng cao công trình được bao bọc các lưới

chắn bụi để giảm thiểu lượng bụi phát tán ra môi trường xung quanh.
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân.
* Giảm thiểu bụi từ hoa ̣t đô ̣ng vâ ̣n chuyể n:
- Xe chở vật liệu được phủ bạt kín thùng xe, chở đúng trọng tải và chạy
đúng tốc độ.
- Tưới ẩm tuyến đường vâ ̣n chuyể n nguyên vâ ̣t liê ̣u. Tần suất tưới ẩm 2
lầ n/ngày vào những ngày thời tiết khơ hanh.
- Bố trí cơng nhân thu dọn các vật liệu rơi vãi tại khu vực cổng công
trường ra đường QL15.
* Giảm thiểu tác động của khí thải của thiế t bi:̣
18


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

- Tất cả các xe vận tải đạt tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức
độ an tồn kỹ thuật và an tồn mơi trường mới được phép hoạt động phục vụ dự
án.
- Phân phối lượng xe vận chuyển ra vào khu vực dự án, điều tiết các máy
móc làm việc phù hợp tránh làm tăng nồng độ các chất ơ nhiễm khơng khí.
* Giảm thiểu khí thải từ q trình làm đường giao thơng
- Khơng thi cơng vào thời điểm nắng nóng nhất.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân thực hiện cơng tác thổi bụi,
dải bê tơng nhựa nóng và các cơng nhân làm việc trong khu vực này: kính mắt,
khẩu trang, quàn áo bảo hộ…
- Thi công theo phương pháp cuốn chiếu, đảm bảo thời gian rải nhựa
nhanh gọn.
- Tiến hành phun nước khoanh vùng để hạn chế bụi khuếch tán.
b2. Giai đoạn vận hành

* Giảm thiểu bụi và khí thải do giao thơng.
- Trờ ng cây xanh để hạn chế ơ nhiễm khơng khí.
- Bố trí cơng nhân hàng ngày quét dọn, vệ sinh sạch sẽ khuôn viên dự án.
- Đặt các biện báo hạn chế tốc độ di chuyển của các phương tiên lưu
thông trong dự án.
* Bụi và khí thải từ khu vực nhà bế p:
- Đối với nhà bếp của các hộ sẽ được trang bị bộ phận hút và lọc khói
bếp trước khi thải ra môi trường.
- Trong nhà bếp sử dụng các nhiên liệu đốt sạch như khí hóa lỏng, thiết
bị dùng điện...
* Bụi và khí thải từ máy phát điê ̣n: máy phát điện, không sử du ̣ng
thường xuyên, chỉ sử du ̣ng trong trường hơ ̣p mấ t điện lưới. Mua các máy phát
điện dự phịng có trang bị hệ thống xử lý khí thải đạt QCVN 19:2009/BTNMT
và QCVN 20:2009/BTNMT trước khi thải ra môi trường.
* Mùi từ điểm tập kết rác thải sinh hoạt: tăng cường tổ chức quét dọn
sạch sẽ sân đường nội bộ và thu gom tập kết chất thải rắn về khu vực tập kết
chất thải. Rác thải được thu gom vận chuyển hàng ngày, không tập trung lâu
ngày gây phân hủy làm phát sinh các loại khí thải như CH4, H2S, NH3... và
mùi hơi thối vào mơi trường khơng khí.
* Giảm thiểu mùi hơi từ khu xử lý nước thải tập trung: tất cả các bể được
xây dựng ngầm, đổ nắp kín bằng BTCT, chỉ để lại các cửa thăm kích thước nhỏ có
nắp đậy kín, bố trí hệ thống hút và thu gom khí trong các bể và khử mùi bằng chất
hấp thụ trước khi thải ra mơi trường.
5.4.2. Các cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn, chất thải
19


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An


nguy hại
a. Chất thải rắn:
a1. Giai đoạn xây dựng
* Đối với chất thải rắn sinh hoạt:
Bố trí 03 thùng dung tích 300 lít có nắp đậy, có màu khác nhau để phân
loại rác tại nguồn, dán nhãn chất thải sinh hoạt trên nắp thùng đựng chất thải
sinh hoạt.
* Biện pháp giảm thiểu chất thải rắn xây dựng:
- Đối với chất thải rắn là sinh khối thực vật và bùn đất bóc hữu cơ:
Tồn bộ gốc, rễ cây, cỏ dại trong đất bóc hữu cơ và bùn sau khi vét để
khô, được thu dọn và vận chuyển bằng ô tô đến đổ tại Đồng Bu (khối Trung
Đông), bãi Vành Vành (khối Trường Sơn), đập Vệ Nông (khối Vệ Nơng) thuộc
thị trấn Nam Đàn, huyện Nam Đàn (có biên bản thỏa thuận vị trí đổ thải).
- Chất thải rắn do q trình thi cơng xây dựng:
Đơn vị thi công sẽ phân loại chất thải tại nguồn như sau:
+ Chất thải rắn xây dựng như bao xi măng, sắt thép vụn,... thu gom và
bán phế liệu tần suất 1 tần/lần.
+ Bê tông hỏng, vôi vữa hỏng phát sinh từ hoạt động thi công xây
dựng,... được tận dụng san lấp mặt bằng thi công san nền.
+ Ván cốp pha, cọc chống hỏng trong và sau khi thi công được thu gom
và cho nhân dân trong vùng để sử dụng vào các mục đích đun nấu.
+ Đối với đất đào hố móng: sử dụng trong việc hồn lấp hố móng và san
lấp mặt bằng.
a2. Giai đoạn vận hành dự án
* Đối với chất thải rắn sinh hoạt:
- Bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt chuyên dụng có nắp đậy
tại các khu nhà ở, khu thương mại dịch vụ, khu vực công cộng để nhân viên vệ
sinh thu gom, phân loại tại nguồn, cụ thể:
+ Khu nhà ở: hàng ngày các hộ gia đình tự thu gom phân loại sau đó bỏ
vào 03 thùng chứa 60 lít có nắp màu khác nhau để lưu giữ, phân loại các loại

chất thải đặt ngồi đường để cơng nhân thu gom, vận chuyển đến vị trí tập kết
rác.
+ Khu thương mại dịch vụ: bố trí khoảng 50 thùng loại 60 lít chia làm 03
loại, dán nhãn theo các loại rác được phân loại theo nhóm ngồi thùng chứa.
Cuối ngày cơng nhân vệ sinh dùng xe đẩy đến thu gom đưa đến vị trí tập kết
rác của dự án.
+ Khu vực cơng cộng: dọc các tuyến đường bố trí 1 số thùng đựng rác
20


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

khoảng 120 lít có nắp đậy. Bố trí trong khn viên với khoảng cách
100m/thùng, các nhân viên vệ sinh của dự án sẽ thu gom rác thải từ các thùng
này định kỳ 1 ngày/lần.
- Cuối ngày nhân viên vệ sinh thu gom các loại rác từ các khu vực trên đưa
về kho chất thải rắn. Tại kho lưu giữ chất thải rắn bố trí 03 thùng 300l để tập kết
các chất thải đã được phân loại tại nguồn.
* Bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải tập trung: bùn từ hệ thống XLNT
tập trung định kỳ nạo vét với tần suất 6 tháng/lần và được hợp đồng với đơn vị
đủ điều kiện để vận chuyển xử lý theo đúng quy định pháp luật.
b. Chất thải nguy hại
b1. Giai đoạn xây dựng
- Trang bị 03 thùng chứa chất thải nguy hại có dung tích 300 lít có nắp
đậy để thu gom được đặt ngăn cách trong kho chứa vật liệu: 1 thùng chứa dầu
mỡ thải để phịng trường hợp phát sinh dầu thải từ máy móc hư hỏng, 1 thùng
chứa giẻ lau dính dầu, 1 thùng chứa các loại chất thải nguy hại khác như pin,
bóng đèn...
- Dán nhãn, mã chất thải cho từng loại, đồng thời treo biển cảnh báo theo

đúng TCVN 6707:2009 - chất thải nguy hại- dấu hiệu cảnh báo.
- Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc phục vụ thi công tại khu
vực dự án; dầu mỡ thải phát sinh (giẻ lau dính dầu, pin, ắc quy,…) được đơn vị
thi công và chủ cơ sở thu gom vào các thùng chứa đặt trong các thùng chứa
CTNH.
- Sau thời gian lưu giữ chất thải 6 tháng, chủ đầu tư liên hệ với đơn vị có
chức năng, đủ năng lực để vâ ̣n chuyể n xử lý theo quy định Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT.
- Đối với việc sửa chữa, duy tu bảo dưỡng lớn, bảo dưỡng định kỳ cho
phương tiện, thiết bị thi cơng sẽ đưa đến các cơ sở sửa chữa có đủ năng lực trên
địa bàn thị trấn để sửa chữa.
b2. Giai đoạn vận hành
- Xây kho chất thải nguy hại diện tích 20m2 đặt tại khu hạ tầng kỹ thuật
phía Đông Bắc dự án. Các chất thải nguy hại của dự án được thu gom và tập
kết tại kho này. Kho chứa CTNH sẽ được xây dựng tuân thủ theo các quy định
có trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP và thơng tư 02/2022/TT-BTNMT.
- Lưu giữ: kho được thiết kế phù hợp với phương án phòng cháy, rò rỉ,
tràn đổ và bảo đảm tách riêng các chất khơng tương thích.
- Chủ đầu tư ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển,
xử lý CTNH theo đúng quy định.
21


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

5.4.5 Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung
a. Giai đoạn xây dựng
- Bố trí thời gian thi cơng hơ ̣p lý, hạn chế thi cơng cùng một lúc các
cơng đoạn có phát ra tiếng động lớn. Không thi công hạng mục phát sinh tiếng

ồn và độ rung lớn vào thời gian nghỉ trưa từ 11h30 ÷ 13h30 và ban đêm từ 22h
÷ 5h sáng hôm sau;
- Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa các thiết bị giảm thanh (như ống
xả...) trên các phương tiện thi công;
- Lắp đặt các tấm đệm làm bằng cao su hoặc xốp cho các thiết bị nhằm
làm giảm chấn động do thiết bị gây nên;
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động chống ồn cho công nhân.
b. Giai đoạn hoạt động
- Tất cả các xe vận tải và máy móc, thiết bị cơ giới đưa vào sử dụng phải
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn và
tiếng ồn, độ rung,
- Áp dụng các biện pháp phòng chống ồn rung cần thiết cho nền của
trạm bơm nước thải.
- Thường xuyên kiểm tra định kỳ, đảm bảo các máy bơm luôn trong tình
trạng hoạt động tốt, tra dầu nhớt đầy đủ theo đúng hướng dẫn sử dụng của thiết
bị.
- Quy định tốc độ hợp lý cho các loại xe để giảm tối đa tiếng ồn phát
sinh, đặc biệt khi đi qua khu dân cư hoặc vào giờ nghỉ.
- Thường xuyên bảo dưỡng thiết bị máy móc, xe, đồng thời hạn chế sử
dụng các loại xe cũ.
5.4.6 Các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác
a. Giai đoạn xây dựng
* Phương án phịng ngừa ứng phó sự cố
- Phịng ngừa, ứng cứu sự cố thiên tai: Chủ dự án phối hợp chặt chẽ với
địa phương trong việc chủ động phòng chống thiên tai, không để xẩy ra các sự
cố gây thiệt hại về người và tài sản trên các công trường.
- Phương án phịng chống cháy nổ.
+ Khơng được hút thuốc, đốt lửa hay hàn gần khu vực cấm lửa, khu vực
có xăng dầu, thiết bị, máy móc.
+ Tuân thủ các biện pháp PCCC theo quy định của Pháp luật và hướng

dẫn của các cơ quan chức năng.
+ Thiết kế thiết bị tự động ngắt điện cầu dao tổng.
- Đối với tai nạn lao động
22


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

+ Tuân thủ các quy định về an tồn lao động trong tổ chức thi cơng.
+ Cơng nhân trực tiếp vận hành máy móc, thiết bị thi công đã qua đào
tạo, thực hành theo các nguyên tắc vận hành và bảo trì kỹ thuật.
+ Trang bị các thiết bị bảo hộ cần thiết cho công nhân tại công trường.
- Giảm thiểu sự cố sập giàn giáo: thực hiện tốt cơng tác thiết kế, tính
tốn kết cấu giàn giáo theo đúng quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng,
- Giảm thiểu sự cố tắc nghẽn dòng chảy lưu vực tiếp nhận: khơi thơng
dịng chảy từ khu vực thực hiện dự án ra mương tránh tắc nghẽn dịng chảy vào
mùa mưa.
* Các cơng trình biện pháp khác
- Các biện pháp giảm thiểu trong quá trình đền bù đất
+ Phối hợp UBND huyện Nam Đàn thành lập Hội đồng bồi thường giải
phóng mặt bằng.
+ Tổ chức họp dân phổ biến các chính sách bồi thường giải phóng mặt
bằng.
- Biện pháp giảm thiểu tác động việc di chuyển đường dây điện: điện lực
huyện Nam Đàn có trách nhiệm thực hiện di chuyển tuyến đường dây chạy qua
khu vực dự án và có sự phối hợp của chủ dự án.
- An toàn lao đô ̣ng và kỹ thuâ ̣t an toàn trong công trường
+ Dựng biển báo trên các khu vực đang thi công.
+ Lắp đặt các tấm lưới theo các tầng thi công để hạn chế gạch đá rơi...

+ Có đầy đủ trang thiết bị an tồn và phịng chống sự cố trong trường
hợp khẩn cấp như bình ơxy, cabin, bình cứu hoả,…
+ Khi thi cơng xây dựng, lắp dựng dàn giáo, thiết bị trên cao bắt buộc
phải trang bị dây đeo móc an tồn.
- Giảm thiểu tác động đến kinh tế văn hóa xã hội
+ Xe vận chuyển vật tư, vật liệu xây dựng thường xuyên kiểm tra, bảo
dưỡng đảm bảo kĩ thuật.
+ Đặt các biển báo báo hiệu khu vực thi công.
+ Thực hiện công tác quan trắc các cơng trình trên mặt đất lân cận để
quan trắc độ lún và chuyển dịch của đất theo độ sâu và mực nước trong đất khi
đào đất ở giữa.
+ Đối với những hố móng đã đào xong hoặc đào xong một phần, sau cơn
mưa hoặc trước khi đào tiếp phải quan sát kỹ tình trạng vách hố, nếu phát hiện
có vết nứt, hiện tượng trượt đất hoặc trồi đất thì phải kịp thời xử lý, loại trừ
nguy cơ sự cố phát sinh mới có thể thi cơng tiếp.
23


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

+ Đưa ra những quy định nghiêm ngặt với lực lượng thi công.
+ Phối hợp với chính quyền địa phương trong việc thực hiện pháp luật,
bảo đảm trật tự an ninh và ngăn ngừa các tệ nạn xã hội.
- Giảm thiểu các tác động đến hệ sinh thái cảnh quan: các tác động đến
hệ sinh thái trong giai đoạn này là khơng lớn. Chính vì vậy, các biện pháp giảm
thiểu các tác động của các loại chất thải, tác động của tiếng ồn và độ rung đến
môi trường như đã nêu ở các phần trên cũng là biện pháp giảm thiểu tác động
đến hệ sinh thái trong khu vực.
- Ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm:

+ Khảo sát kỹ mực nước ngầm tại khu vực dự án.
+ Tiến hành đào móng vào mùa khơ là lúc mực nước ngầm hạ thấp.
- Giảm thiểu tác động do ngập úng cục bộ.
+ Theo dõi thơng tin khí tượng thuỷ văn thường xun.
+ Thi cơng móng vào những ngày khơng có mưa.
+ Nạo vét đinh
̣ kì mương thốt nước khu vực dự án.
b. Giai đoạn hoạt động
* Phương án phòng ngừa ứng phó sự cố
- Phịng chống cháy nở .
+ Có phương án phịng chống cháy nổ được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt.
+ Trang bị đầy đủ các trang thiết bị PCCC.
+ Trang bị còi báo cháy tự động.
+ Xây dựng sơ đồ thoát hiểm khi sự cố xảy ra.
- Các biện pháp giảm thiểu sự cố ngập úng.
+ Định kỳ hàng năm nạo vét các tuyến mương để khơi thơng dịng chảy,
đảm bảo thốt nước tốt nhất.
+ Định kỳ hàng năm duy tu, sửa chữa hệ thống nắp chắn rác, hố ga,
mương thoát thoát nước.
- Giảm thiểu sự cố kẹt, đứt cáp cầu thang máy: giám sát, kiểm tra chặt
chẽ quá trình lắp đặt thang máy, thường xuyên kiểm tra chất lượng hoạt động
của thang máy. Bố trí camera giám sát trong thang máy.
- Phòng chống sư ̣ cố xử lý nước thải
+ Nhằm đảm bảo hê ̣ thố ng hoa ̣t đô ̣ng ổ n đinh
̣ cầ n phải thường xuyên tiế n
hành công tác bảo dưỡng.
+ Cầ n ngắ t điêṇ ra khỏi thiế t bi ̣ trong suố t thời gian của quá trình bảo
dưỡng và sửa chữa thiế t bi.̣
+ Đố i với hê ̣ thố ng đường ố ng dẫn nước, thường xuyên kiể m tra rò rỉ,

24


Báo cáo ĐTM của Dự án Đầu tư xây dựng Khu đô thị trung tâm mới thị trấn Nam Đàn,
huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An

tắ c ngeñ .
+ Trường hợp hệ thống xử lý nước thải gặp sự cố, các đối tượng vẫn xả
nước, nước thải tiếp tục được bơm vào bề điều hồ và nhanh chóng khắc phục
sự cố để đưa hệ thống trở lại hoạt động bình thường.
* Các cơng trình biện pháp khác
- Kinh tế - xã hội:
+ Đề ra các nội quy, quy chế nghiêm khắc để xử lý kỷ luật đối với các
trường hợp gây mất trật tự, an ninh xã hội. Các bảng nội quy, quy chế được lắp
đặt ngay tại các nơi dễ thấy.
+ Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường cho các hộ dân nói riêng và cho
người dân địa phương nói chung đến khu nhà.
+ Đơn đốc, giáo dục và kiểm tra việc thực hiện các quy định về vệ sinh,
an ninh trật tự, phòng chống các tệ nạn xã hội, cháy nổ.
+ Đào tạo và quy tụ một đội ngũ kỹ sư, cán bộ chuyên ngành môi trường
để đảm nhận các vấn đề về mơi trường.
- Phịng chống tai na ̣n giao thông:
+ Lắp đặt biển chỉ dẫn, biển báo giảm tốc độ khi ra vào dự án.
+ Tạo lối đi thơng thống, khơng đặt nhiều vật cản gây hạn chế tầm nhìn.
+ Lắp đặt đèn chiếu sáng đường giao thông nội bộ trong khu vực dự án
khi hoạt động vào buổi tối.
- Biện pháp giảm thiểu hệ sinh thái lưu vực tiếp nhận nước thải:
+ Tăng cường công tác giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường và
bảo vệ nguồn lợi sinh vật cho người dân.
+ Vận hành hệ thống xử lý nước thải đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước khi

thải ra nguồn tiếp nhận.
- Biện pháp giảm thiểu sạt lở kè bờ hồ:
+ Đảm bảo các chỉ tiêu xây dựng cơng trình đúng thiết kế;
+ Theo dõi sát sao diễn biến thời tiết để có phương án đối phó kịp thời
khơng để xảy ra sự cố sạt lở;
+ Thông báo cho đơn vị liên quan khi xẩy ra sự cố.
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:
5.5.1. Quan trắc, giám sát môi trường giai đoạn xây dựng
* Giám sát chất thải rắn:
- Vị trí giám sát: tại khu vực tập kết chất thải rắn.
- Nội dung giám sát: khối lượng chất thải rắn phát sinh; phân định, phân
loại và quá trình thu gom, tập kết các loại chất thải rắn phát sinh.
- Tần suất giám sát: thường xuyên hàng ngày.
25


×