Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Cá nhân hoạt động thương mại không đăng ký kinh doanh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.97 KB, 32 trang )

C
á

n
h
â
n

h
o
t

đ
n
g

t
h
n
g



ư
ơ
m
i

k
h
ô


n
g

đ
ă
n
g

k
ý

k
i
n
h

d
o
a
n
h


T
h
e
o

n
g

h


đ

n
h

3
9
/
2
0
0
7
/
N
Đ
-
C
P
Đi u 3 LTM 2005ề
1. Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm
mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng
hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến
thương mại và các hoạt động nhằm mục đích
sinh lợi khác.
Nghị định 39/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 03/2007
về cá nhân hoạt động thương mại một cách
độc lập, thường xuyên không phải đăng ký kinh

doanh
Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006… về
hàng hóa dịch vụ cấm, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện
Người bán hàng rong
Khái ni m ệ
(k.1 đ.3 ngh đ nh 39)ị ị
Cá nhân hoạt động thương mại là cá
nhân tự mình hàng ngày thực hiện một,
một số hoặc toàn bộ các hoạt động được
pháp luật cho phép về mua bán hàng
hóa, cung ứng dịch vụ và các hoạt động
nhằm mục đích sinh lợi khác nhưng
không thuộc đối tượng phải đăng ký
kinh doanh
Các ho t đ ngạ ộ

Buôn bán rong

Bán quà vặt

Buôn chuyến

Dịch vụ: bán vé số, đánh giày, hớt tóc,
chụp ảnh…
cá nhân
HĐTM
chủ thể
trách
nhiệm

thành lập
phạm vi
Ngành,
nghề
Địa điểm
Mở rộng
Đ c đi mặ ể
25/4/2007
Chủ thể của hoạt động TM: có năng lực hv
dân sự
Địa điểm kinh doanh: cố định hoặc lưu động
Trách nhiệm pháp lý:
Phạm vi hoạt động kinh doanh:
Về đăng ký, quản lý:
Những hạn chế trong hoạt động:
Ho t đ ngạ ộ
Buôn bán rong (dạo) là các hoạt động mua, bán không có địa điểm cố định,
bao gồm cả việc nhận sách báo, tạp chí, văn hóa phẩm của các thương
nhân được phép kinh doanh
Buôn bán vặt là hoạt động mua bán những vật dụng nhỏ lẻ có hoặc không
có địa điểm cố định;
Bán quà vặt là hoạt động bán quà bánh, đồ ăn, nước uống (hàng nước) có
hoặc không có địa điểm cố định;
Buôn chuyến là hoạt động mua hàng hóa từ nơi khác về theo từng chuyến để
bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ;
Thực hiện các dịch vụ: đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông
giữ xe, rửa xe, cắt tóc, vẽ tranh, chụp ảnh và các dịch vụ khác có hoặc
không có địa điểm cố định;
Không đ c th c hi nượ ự ệ
Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ

cấm kinh doanh;
Hàng lậu, hàng giả, hàng không rõ xuất xứ, hàng quá
thời hạn sử dụng, hàng không bảo đảm điều kiện vệ
sinh an toàn thực phẩm; hàng không bảo đảm chất
lượng, bao gồm hàng mất phẩm chất, hàng kém chất
lượng, hàng nhiễm độc và động, thực vật bị dịch bệnh;
Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ
hạn chế kinh doanh.
hàng hóa, dịch vụ chỉ dành cho hoạt động của các hình
thức kinh doanh khác.
H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
(đi u 6 ngh đ nh 39)ề ị ị
a) Khu vực thuộc các di tích lịch sử, văn
hóa đã đ-ược xếp hạng, các danh lam
thắng cảnh khác;
b) Khu vực các cơ quan nhà n-ước, cơ
quan ngoại giao, các tổ chức quốc tế;
H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
c) Khu vực thuộc vành đai an toàn kho đạn
dược, vật liệu nổ, nhà máy sản xuất đạn
dược, vật liệu nổ, doanh trại Quân đội
nhân dân Việt Nam;
H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
d) Khu vực thuộc cảng hàng không,
cảng biển, cửa khẩu quốc tế, sân
ga, bến tầu, bến xe, bến phà, bến đò
và trên các phương tiện vận
chuyển;
đ) Khu vực các trường học, bệnh
viện, cơ sở tôn giáo, tín ng-ưỡng;

H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
e) Nơi tạm dừng, đỗ của phương tiện
giao thông đang tham gia lưu
thông, bao gồm cả đ-ường bộ và đ-
ường thủy;
H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
g) Phần đường bộ bao gồm lối ra vào khu chung cư
hoặc khu tập thể; ngõ hẻm; vỉa hè, lòng đường, lề
đường của đường đô thị, đường huyện, đường
tỉnh và quốc lộ dành cho người và phương tiện
tham gia giao thông, trừ các khu vực, tuyến đường
hoặc phần vỉa hè đường bộ được cơ quan có thẩm
quyền quy hoạch hoặc cho phép sử dụng tạm thời
để thực hiện các hoạt động thương mại;
H n ch v đ a đi m kinh doanhạ ế ề ị ể
h) Các tuyến đường, khu vực (kể cả khu du
lịch) do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương hoặc cơ quan
được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền quy định và có biển cấm cá nhân
thực hiện các hoạt động thương mại;
H n ch v vi c thuê, s d ng lao đ ngạ ế ề ệ ử ụ ộ
Không có quyền thuê lao động
c quan qu n lý nhà n cơ ả ướ
UBND phường, xã, thị trấn.
H

K
I
N

H

D
O
A
N
H

NGU N LU TỒ Ậ
Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010
về đăng ký doanh nghiệp, chương VI.
H kinh doanhộ
k.1 điều 49 NĐ 43/2010/NĐ-CP:
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân
Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ
gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá
mười lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với hoạt động kinh doanh.
HKD
Chủ thể Vốn đầu tư
Chế độ
trách nhiệm
Không
Pháp nhân
1. KHÁI NI MỆ

Chủ: Cá nhân hoặc hộ gia đình, hoặc
nhóm người.


Vốn đầu tư: của cá nhân hoặc gia đình

Chế độ trách nhiệm: vô hạn

Tư cách pháp nhân: không có

Tên: “Hộ kinh doanh…….”
2. Đ c đi m v quy n và nghĩa vặ ể ề ề ụ

Được kinh doanh các ngành nghề
không cấm

Không được xem là doanh nghiệp

Không được thuê quá 10 lao động

Kinh doanh tại một điểm cố định

Không có con dấu riêng

×