Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Trắc nghiệm địa lí lớp 10 có đáp án – chân trời sáng tạo bài (33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.23 KB, 7 trang )

Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 39: Mơi trường và tài nguyên thiên nhiên - Chân
trời sáng tạo
Câu 1. Tài nguyên thiên nhiên vô hạn là tài nguyên nào sau đây?
A. Năng lượng Mặt Trời, đất, sinh vật.
B. Khơng khí, khống sản, đất, nước.
C. Nước, đất, sóng biển, khống sản.
D. Gió, thủy triều, sóng biển, địa nhiệt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Tài nguyên thiên nhiên vô hạn: Là các loại tài ngun có thể tự tái tạo liên tục,
khơng phụ thuộc vào sự tác động của con người, như các loại năng lượng mặt trời,
gió, thuỷ triều, sóng biển, địa nhiệt,...
Câu 2. Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khoáng
sản là
A. khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu
quả.
B. sản xuất các vật liệu thay thế, sử dụng một số loại nhất định và chỉ được khai
thác ít.
C. ngừng khai thác, hạn chế sử dụng nhiều nhất và sản xuất vật liệu thay thế hiệu
quả.
D. sử dụng tiết kiệm, phân loại tài nguyên, ngừng khai thác những tài nguyên cạn
kiệt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự
nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng
của con người. Một số loại tài nguyên không thể khôi phục được, đặc biệt là


khống sản nên địi hỏi con người cần phải khai thác một cách hợp lí, sử dụng tiết
kiệm, sản xuất các vật liệu thay thế hiệu quả.


Câu 3. Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của môi trường nhân tạo?
A. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.
B. Là kết quả lao động của con người, phụ thuộc vào con người.
C. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
D. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Môi trường nhân tạo bao gồm các yếu tố vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và
chịu sự chi phối của con người (nhà ở, công viên, thành phố, tiện nghi cuộc
sống,...). Các thành phần của môi trường nhân tạo sẽ bị huỷ hoại nếu khơng có sự
chăm sóc của con người. Trong giai đoạn hiện nay, dưới tác động của Cách mạng
công nghiệp, môi trường nhân tạo ngày càng đóng vai trị quan trọng.
Câu 4. Tài ngun có thể tái tạo bao gồm có
A. khống sản, nước.
B. sinh vật, khoáng sản.
C. đất, sinh vật, nước.
D. đất, khoáng sản.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Tài nguyên có thể tái tạo: Là các tài ngun có thể tự duy trì hoặc tự bổ sung một
cách liên tục nếu được quản lí một cách thơng minh, như: nước, đất, sinh vật,...
Câu 5. Tài nguyên nào sau đây không thể khôi phục được?
A. Sinh vật.
B. Khoáng sản.
C. Nước.


D. Biển.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B

Tài nguyên không khơi phục được là các loại khống sản. Bởi sự hình thành các tài
ngun khống sản phải mất hàng triệu năm.
Câu 6. Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở
A. tài nguyên khoáng sản.
B. tài nguyên đất.
C. tài nguyên sinh vật.
D. tài nguyên nước.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Sự hạn chế của các nguồn tài nguyên thiên nhiên thể hiện rõ nhất ở tài ngun
khống sản.
Câu 7. Mơi trường nào sau đây bao gồm các mối quan hệ xã hội trong sản xuất,
trong phân phối, trong giao tiếp?
A. Môi trường xã hội.
B. Môi trường tự nhiên.
C. Môi trường tổng hợp.
D. Môi trường nhân tạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Môi trường xã hội bao gồm các mối quan hệ giữa con người với con người như
luật lệ, phong tục tập quán, cam kết, quy định,...
Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải của môi trường tự nhiên?
A. Phát triển theo quy luật tự nhiên, bị tác động của con người.
B. Có mối quan hệ trực tiếp đến sự phát triển của con người.


C. Con người khơng tác động vào thì các thành phần sẽ bị hủy hoại.
D. Gồm tất cả những gì thuộc về tự nhiên ở xung quanh con người.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C

Môi trường tự nhiên: xuất hiện trên bề mặt trái đất không phụ thuộc vào con người,
con người tác động vào môi trường tự nhiên thay đổi, nhưng các thành phần tự
nhiên vẫn phát triển theo quy luật tự nhiên.
Câu 9. Làm thế nào để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài ngun khống
sản trong quá trình phát triển kinh tế?
A. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên, nhất là tài nguyên khoáng sản.
B. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên thiên nhiên.
C. Phải sử dụng tiết kiệm, tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế.
D. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc từ khoáng sản trong tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Để hạn chế sự cạn kiệt nhanh chóng nguồn tài ngun khống sản trong q trình
phát triển kinh tế, chúng ta cần phải sử dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng
thời sản xuất các vật liệu thay thế (chất dẻo tổng hợp).
Câu 10. Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ nào sau đây?
A. Mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng môi trường.
B. Mất cân bằng sinh thái, suy giảm đa dạng sinh học.
C. Ơ nhiễm mơi trường (nước, đất và khơng khí).
D. Suy giảm sự đa dạng sinh học, ô nhiễm môi trường.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A


Các nhà khoa học đã báo động về nguy cơ mất cân bằng sinh thái, khủng hoảng
môi trường do sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - kĩ thuật làm cho môi trường
sinh thái bị ô nhiễm và suy thối nghiêm trọng.
Câu 11. Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
A. Khai thác khoáng sản năng lượng và phi kim.
B. Sử dụng tiết kiệm, sản xuất vật liệu thay thế.
C. Cấm khai thác khoáng sản dưới mọi hình thức.

D. Sử dụng hoang phí, khai thác hết để tạo mới.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Khống sản là nguồn tài ngun quan trọng khó có thể thay thế và được sử dụng
trong hầu hết các ngành sản xuất kinh tế cơng nghiệp. Vì vậy, việc hạn chế khai
thác hay hạn chế sử dụng nguồn tài ngun khống sản là biện pháp chưa hợp lí và
khơng mang tính khả thi hiện nay => Biện pháp hợp lí và hiệu quả nhất là phải sử
dụng thật tiết kiệm, sử dụng tổng hợp, đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế (chất
dẻo tổng hợp).
Câu 12. Môi trường tự nhiên là nhân tố thuộc
A. mơi trường địa lí.
B. môi trường xã hội.
C. môi trường sống.
D. môi trường nhân tạo.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và môi trường nhân tạo là nhân tố thuộc
môi trường sống của con người.
Câu 13. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài
người, nên chúng ta cần phải


A. bảo vệ môi trường.
B. tạo môi trường mới.
C. sử dụng tài nguyên.
D. ít khai thác, tác động.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
Con người không thể tồn tại nếu thiếu khơng khí để thở, thiếu nước uống hay
nguồn thức ăn,… Tuy nhiên một khi những nguồn tài nguyên này bị hủy hoại ô

nhiễm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe đời sống (bệnh tật) => Vì vậy bảo vệ
mơi trường chính là bảo vệ đời sống con người, vì mơi trường có quan hệ trực tiếp
đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
Câu 14. Cơ sở nào để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành đất, nước, khí hậu,
sinh vật, khống sản?
A. Theo nhiệt lượng sinh ra.
B. Theo công dụng kinh tế.
C. Theo thuộc tính tự nhiên.
D. Theo khả năng hao kiệt.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Theo thuộc tính tự nhiên phân chia tài nguyên thành các loại: đất, nước, khí hậu,
sinh vật, khống sản.
Câu 15. Người ta chia mơi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội, môi trường nhân tạo là dựa vào
A. kích thước.
B. thành phần.
C. tác nhân.
D. chức năng.


Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Người ta chia môi trường sống làm ba loại: Môi trường tự nhiên, môi trường xã
hội, môi trường nhân tạo là dựa vào chức năng của môi trường.



×