Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe,
phát triển thể chất
Câu 1: Chọn từ còn thiếu trong câu sau:
“… là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng quan trọng nhất cho cơ thể”.
A. Chất béo.
B. Chất bột đường.
C. Chất đạm.
D. Vitamin và khoáng chất.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Chất bột đường là chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng quan trọng nhất cho cơ
thể.
Câu 2: Khoảng thời gian nào là khoảng thời gian tốt nhất để tắm khơng khí?
A. Lúc giữa trưa, nhiệt độ cao.
B. Lúc hồng hơn.
C. Lúc sáng sớm và khi mặt trời mọc.
D. Lúc tối muộn.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Thời gian tắm khơng khí tốt nhất là lúc sáng sớm và khi mặt trời mọc.
Câu 3: Khi tắm khơng khí nên mặc quần áo như nào?
A. Nên mặc dày để chống gió độc.
B. Nên mặc ít quần áo hoặc quần áo mỏng.
C. Nên mặc nhiều để chống gió lùa.
D. Nên mặc áo dày để chống lạnh.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Khi tắm khơng khí nên mặc ít quần áo hoặc quần áo mỏng.
Câu 4: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm khơng khí?
A. Tránh tắm khơng khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh.
B. Vào mùa đơng khơng nên tắm khơng khí ở trong nhà, nơi có khơng khí lưu
thơng.
C. Nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì khơng nên dừng tắm ngay.
D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm khơng khí giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Khi tắm khơng khí nếu xuất hiện cảm giác như rét run, nổi da gà thì nên dừng
tắm ngay, tránh tắm khơng khí trong những ngày mưa phùn, gió lạnh, vào mùa
đơng nên tắm khơng khí ở trong nhà, nơi có khơng khí lưu thơng, khơng nên tắm
khi cơ thể mệt mỏi, sốt cao, …
Câu 5: Đâu là tác dụng của tắm nước (đặc biệt là nước lạnh)?
A. Tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hoàn.
B. Đẩy mạnh quá trình trao đổi chất.
C. Giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ mơi trường thay đổi.
D. Tất cả các đáp án trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Tắm nước giúp: Tốt cho hệ thống mạch máu, tăng cường tuần hồn, đẩy mạnh
q trình trao đổi chất, giúp cơ thể nhanh chóng thích nghi khi nhiệt độ môi trường
thay đổi.
Câu 6: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nước?
A. Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ mùa thu (khơng khí mát
lạnh sẽ càng giúp ích cho việc tắm nước).
B. Khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30 độ).
C. Sau khi rèn luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến dưới 15 độ, mỗi ngày
hạ không quá 1 độ.
D. Nên tắm khi mệt mỏi vì tắm nước giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Khi tắm nước cần lưu ý: Thời gian rèn luyện với nước lạnh tốt nhất là bắt đầu từ
mùa thu, khi mới rèn luyện nên bắt đầu bằng nước ấm (25-30 độ), sau khi rèn
luyện bằng nước ấm thì hạ dần nhiệt độ đến mức phù hợp với cơ thể của mình, mỗi
ngày hạ khơng q 1 độ, khơng nên tắm khi cơ thể mệt mỏi vì dễ dẫn đến cảm
lạnh.
Câu 7: Tắm nắng là phương pháp gì?
A. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của khơng khí để rèn luyện sức khỏe.
B. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nước để rèn luyện sức khỏe.
C. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của nắng để rèn luyện sức khỏe.
D. Phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của đất để rèn luyện sức khỏe.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Phương pháp tắm nắng là phương pháp lợi dụng tính chất lí, hóa của tia nắng như
ánh sáng hồng ngoại, tia cực tím, bức xạ mặt trời, … để rèn luyện sức khỏe.
Câu 8: Một số tác dụng của tắm nắng?
A. Tăng cường vitamin D tự nhiên, tăng cường sức khỏe cơ xương.
B. Tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, tăng cường lưu thông máu.
C. Cải thiện tâm trạng, giúp tinh thần vui vẻ, sang khoái.
D. Tất cả các đáp án trên.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Tắm nắng giúp: Tăng cường vitamin D tự nhiên, tăng cường sức khỏe cơ xương,
tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng, tăng cường lưu thông máu, cải thiện
tâm trạng, giúp tinh thần vui vẻ, sảng khoái.
Câu 9: Điều nào sau đây cần lưu ý khi tắm nắng?
A. Nên tắm nắng qua cửa kính.
B. Cần đeo kính mát để bảo vệ mắt.
C. Nên tắm qua nước trước khi tắm nắng.
D. Không nên sử dụng kem chống nắng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Khi tắm nắng cần lưu ý: Không được tắm qua nước trước khi tắm nắng, khơng
nên tắm nắng qua cửa kính vì phần lớn tia tử ngoại khơng đi qua được cửa kính,
nên đeo kính mát để bảo vệ mắt và bôi kem chống nắng để bảo vệ da.
Câu 10: Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất sinh năng lượng?
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vitamin, khoáng chất.
C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.
D. Chất đạm, chất béo, vitamin.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
- Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất sinh năng lượng bao gồm chất bột đường,
chất đạm, chất béo.
Câu 11: Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất khơng sinh năng lượng?
A. Chất bột đường, chất đạm, chất béo.
B. Vitamin, khoáng chất.
C. Chất bột đường, vitamin, khoáng chất.
D. Chất đạm, chất béo, vitamin.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Các chất dinh dưỡng thuộc nhóm chất khơng sinh năng lượng bao gồm vitamin,
khống chất.
Câu 12: Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng?
A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …
B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, …
C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …
D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Nguồn cung cấp chất đạm chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại thịt,
cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …
Câu 13: Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng?
A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …
B. Các loại mỡ động vật, các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, …
C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …
D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
- Nguồn cung cấp chất béo chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các loại mỡ
động vật (lợn, gà, bò, ...) và dầu thực vật (lạc, vừng, …).
Câu 14: Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng?
A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …
B. Các loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …
C. Các loại thịt, cá, trứng, tôm, cua, đậu, lạc, vừng, …
D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và các loại sữa, hạt, yến mạch, …
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
- Nguồn cung cấp chất bột đường chính trong nhóm chất sinh năng lượng là các
loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …
Câu 15: Nguồn cung cấp vitamin và khoáng chất chính trong nhóm chất khơng
sinh năng lượng?
A. Các loại thịt, cá, trứng, dầu thực vật, tôm, cua, …
B. Các loại trái cây, rau củ, sữa, các loại hạt, yến mạch, …
C. Các loại rau, củ, trái cây, rong biển, ngũ cốc, thịt, cá, trứng, sữa, …
D. Các loại mỡ động vật (lợn, gà, bò, ...) và các loại sữa, hạt, yến mạch, …
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
- Nguồn cung cấp vitamin và khống chất chính trong nhóm chất không sinh năng
lượng là các loại rau, củ, trái cây, rong biển, ngũ cốc, thịt, cá, trứng, sữa, …