Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Trắc nghiệm lịch sử lớp 6 có đáp án – cánh diều bài (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.5 KB, 9 trang )

Bài 8. Trung Quốc từ thời cổ địa đến thế kỉ VII
Câu 1: Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh
Trung Quốc là
A. Hồng Hà và Trường Giang.
B. sơng Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Trả lời:
Hai con sơng gắn liền với sự hình thành và phát triển của Trung Quốc là Hoàng
Hà và Trường Giang.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở
A. đồng bằng Hoa Bắc.
B. đồng bằng Hoa Nam.
C. lưu vực Trường Giang
D. lưu vực Hồng Hà
Trả lời:
Bắt đầu từ "cái nơi" Hồng Hà mà người Trung Hoa cổ đại đã gây dựng nên văn
minh rực rỡ, với những nhà nước đầu tiên là Hạ, Thương, Chu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Dương Tử là tên gọi của con sơng nào?
A. Hồng Hà
B. sông Ti-gơ-rơ
C. sông Nin
D. Trường Giang
Trả lời:
Dương Tử là tên gọi khác của sông Trường Giang, là nơi xuất hiện và tập trung
sớm của nhà nước cổ đại.
Đáp án cần chọn là: D



Câu 4: Ban đầu cư dân của Trung Quốc tập trung sống ở đâu?
A. Núi Cơn Lơn.
B. Phượng Hồng cổ trấn.
C. Trung và hạ lưu sơng Hồng Hà
D. Hạ lưu sông Trường Giang.
Trả lời:
Ban đầu, người Trung Quốc cổ đại sống tập trung chủ yếu ở trung và hạ lưu
sông Hoàng Hà.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Hai con sơng Hồng Hà và Trường Gian đã tạo nên những đồng bằng
nổi tiếng nào?
A. Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam
B. Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Tây
C. Hoa Bắc, Hoa Đông, Hoa Nam
D. Hoa Bắc, Hoa Tây, Hoa Nam.
Trả lời:
Hai con sơng Hồng Hà và Trường Giang đã tạo nên những đồng bằng nổi tiếng
là Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Ở thượng nguồn các dịng sơng, cư dân cổ đại làm nghề gì?
A. Trồng lúa nước.
B. Nghề chăn nuôi
C. Nghề dệt vải
D. Nghề đóng thuyền
Trả lời:
Ở thượng nguồn các con sơng là nơi đồng cỏ phát triển tươi tốt, thuận lợi cho
việc chăn nuôi.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Chế độ phong kiến của Trung Quốc được hình thành từ triều đại nào?



A. Nhà Thương.
B. Nhà Chu.
C. Nhà Tần.
D. Nhà Hán
Trả lời:
Chế độ phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới thời Tần Thủy Hoàng
năm 221 TCN khi mà quan hệ giữa địa chủ và tá điền được hình thành.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là
A. thuế.
B. cống phẩm.
C. tô lao dịch.
D. địa tô.
Trả lời:
Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ gọi là địa tô.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần?
A. Địa chủ.
B. Nông dân tự canh.
C. Nông dân lĩnh canh.
D. Lãnh chúa.
Trả lời:
Lãnh chúa là thành phần xã hội trong các lãnh địa phong kiến ở phương Tây,
không phải thành phần xã hội thuộc nhà Tần.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Triều đại nào ở Trung Quốc đã ban hành chế độ đo lường và tiền tệ
thống nhất đầu tiên trên cả nước?
A. Nhà Tùy.
B. Nhà Hán.



C. Nhà Đường.
D. Nhà Tần.
Trả lời:
Khi thống nhất được toàn bộ lãnh thổ Trung Quốc, Tần Thủy Hồng cịn áp
dụng chế độ đo lường, tiền tệ, chữ viết và pháp luật trên cả nước.

Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Nhà Tần tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Năm 221 TCN-206 TCN
B. Năm 220-280.
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 420-581.
Trả lời:
Nhà Tần tồn tại từ năm 221 TCN -206 TCN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Tên thật của Tần Thủy Hồng là gì?
A. Tần Doanh Chính
B. Tần Doanh Nhu
C. Tần Văn Oánh


D. Tần Văn Chính
Trả lời:
Tần Thủy Hồng tên thật là Tần Doanh Chính. Ơng là người có cơng thống nhất
Trung Quốc. Nhà Tần tồn tại từ năm 221 TCN-206 TCN
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Nhà Tần tồn tại trong vòng bao nhiêu năm?
A. 15 năm

B. 16 năm.
C. 17 năm.
D. 18 năm.
Trả lời:
Tần Thủy Hồng là người có cơng thống nhất Trung Quốc. Nhà Tần tồn tại từ
năm 221 TCN-206 TCN trong vòng 15 năm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Sau khi lên ngơi, Tần Thủy Hồng đã thống nhất những gì?
A. Lãnh thổ, đo lường, tiền tệ, chữ viết.
B. Lãnh thổ, đo lường, tiền tệ, tôn giáo
C. Lãnh thổ, tư tưởng, tiền tệ, chữ viết.
D. Lãnh thổ, đo lường, tơn giáo, chữ viết.
Trả lời:
Ơng là người có công thống nhất Trung Quốc. Nhà Tần tồn tại từ năm 221
TCN-206 TCN. Sau khi lên ngôi, ông đã thống nhất về lãnh thổ, đo lường, tiền
tệ, chữ viết.


Đáp án cần chọn là: A
Câu 15: Nhà Hán tồn tại trong thời gian nào?
A. Năm 206 TCN-220.
B. Năm 220-280.
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 420 -581.
Trả lời:
Nhà Hán (206 TCN-220) tiếp tục củng cố bộ máy nhà nước và mở rộng lãnh
thổ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Thời Tam quốc diễn ra trong bao lâu?
A. Năm 206 TCN-220.

B. Năm 220-280.
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 420 -581.
Trả lời:
Nhà Tam quốc (220-280) với sự cai trị của Ngụy- Thục-Ngô.
Đáp án cần chọn là: B


Câu 17: Thời nhà Tần tồn tại trong bao lâu?
A. Năm 206 TCN-220.
B. Năm 220-280
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 420 -581.
Trả lời:
Nhà Tấn tồn tại từ năm 280-480.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Thời Nam-Bắc triều tồn tại trong bao lâu?
A. Năm 206 TCN-220.
B. Năm 220-280.
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 420 -581.
Trả lời:
Thời kì Nam-Bắc triều diễn ra từ năm 420 đến năm 581.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Thời nhà Tùy tồn tại trong bao lâu?
A. Năm 206 TCN-220.
B. Năm 220-280.
C. Năm 280 - 420.
D. Năm 581-618.
Trả lời:

Nhà Tùy tồn tại từ năm 581 đến năm 618.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Trong các nhà dưới đây, nhà nào không thuộc thời Tam quốc?
A. Nhà Ngụy.
B. Nhà Thục
C. Nhà Ngô.
D. Nhà Tấn


Trả lời:
Thời Tam Quốc bao gồm các nhà Ngụy-Thục-Ngô từ năm 220 đến năm 280.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 21: Các quốc gia cổ đại phương Đông tiêu biểu được hình thành ở
A. Trung Quốc, Ai Cập, Lưỡng Hà, Việt Nam.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ, Hy Lạp và La Mã.
D. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Ấn Độ và La Mã.
Trả lời:
Các quốc gia cổ đại phương Đơng tiêu biểu được hình thành ở Ai Cập, Lưỡng
Hà, Trung Quốc, Ấn Độ.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Hãy sắp xếp các quốc gia sau theo trình tự thời gian xuất hiện: 1. Trung
Quốc, 2. Ai Cập, 3. Ấn Độ, 4.Lưỡng Hà?
A. 1,2,3,4.
B. 2,4,3,1.
C. 2,4,1,3.
D. 2,3,4,1
Trả lời:
Thứ tự xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông là: Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ấn Độ, Trung Quốc.

Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Chính sách nào của các triều đại phong kiến Trung Quốc khiến Việt
Nam phải trải qua hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc?
A. Chính sách phong hầu cấp đất.
B. Chính sách tồn cầu
C. Chiến tranh mở rộng lãnh thổ
D. Nhu cầu tìm thị trường và thuộc địa
Trả lời:


Chính sách mở rộng lãnh thổ là chính sáchcủa các triều đại phong kiến Trung
Quốc khiến Việt Nam phải trải qua hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc
thuộc.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Đâu là tập thơ cổ nhất thời Trung Quốc?
A. Kinh Thi.
B. Hán thư.
C. Sử kí.
D. Hồng Lâu Mộng.
Trả lời:
Kinh Thi là tập thơ lớn nhất thời cổ đại ở Trung Quốc gồm nhiều sáng tác dân
gian, được Khổng Từ sưu tập và chỉnh lí.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Hai cơng trình nào được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa thế giới
của Trung Quốc cổ đại là
A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành.
B. Ngọ Mơn Quan và những bức tượng đất nung ở lăng Ly Sơn.
C. Vạn Lý Trường Thành và những bức tượng đất nung ở lăng Ly Sơn.
D. Lũy Trường Dục và những bức tượng đất nung ở lăng Ly Sơn.
Trả lời:

Vạn Lý Trường Thành và những bức tượng đất nung ở lăng Ly Sơn là những
cơng trình được UNESCO cơng nhận là di sản văn hóa thế giới.
Đáp án cần chọn là: C



×