ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LÊ KHÁNH TÂM
HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT –
CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Đà Nẵng - Năm 2023
Cơng trình được hồn thành tại
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thành Đạt
Phản biện 1: TS. Nguyễn Ngọc Anh
Phản biện 2: TS. Phan Quảng Thống
Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ
Tài chính Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào
ngày 07 tháng 01 năm 2023
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
− Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
− Thư viện trường Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1.
Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là một hình thức kinh
doanh rủi ro và đặt biệt là ở Việt Nam một quốc gia đang trên con
đường hội nhập và phát triển. Cuộc khủng hoảng về mặc kinh tế, chính
trị, an ninh trên thế giới hiện tại đã ảnh hưởng tương đối đến Việt Nam
với sự bùng nỗ của lạm phát, lãi suất ngân hàng tăng cao, việc làm
khơng cịn nhiều cho người lao động và thu nhập giảm sút... Chính vì
vậy, cần thúc đẩy việc xây dựng và kiểm soát RRTD hiệu quả hơn.
Cùng với sự hội nhập sâu rộng về nhiều mặc và phát triển theo định
hướng của Nhà Nước, Nhóm khách hàng doanh nghiệp là đối tượng
được hướng tới hơn cả vì đây là nhóm đầu tàu góp phần phát triển đất
nước, góp phần xây dựng được nền tảng khách hàng ổn định và vững
chắc, với tiêu chuẩn ổn định phát triển kinh tế. Nhưng làm thể nào để
kiểm soát được RRTD mới là quan trọng hơn cả. Đối với Ngân hàng
TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng từ định hướng của Chi nhánh với
định hướng tiếp tục khai thác triệt để từ nguồn khách hàng hiện có và
tiếp tục tập trung xây dựng thu hut nguồn khách hàng mới, ở đây tập
trung chủ yếu vào nhóm KHDNVVN. Chi nhánh đang kiểm sốt tốt nợ
xấu. Tuy nhiên, Vẫn có cịn các dấu hiệu tăng, nguyên nhân đến từ đội
ngũ CBTD thuộc phòng doanh nhiệp đa số là những con người trẻ, có
trình độ cao nhưng lại ít kinh nghiệm thực tế, khi thẩm định còn bị ảnh
hưởng bỏi nhiều yếu tố cũng như quản lý các trong khâu sau cho vay và
cịn nhiều thiếu sót trong khâu đào tạo và kiểm tra nghiệp vụ chuyên
sâu… Ngân hàng cần KSRRTD, đặc biệt cho vay Khách hàng DN
2
nhưng chưa được cụ thể. Bản thân tôi đang công tác ở vị trí quan hệ tín
dụng Doanh nghiệp, Để đóng góp cho sự phát triển chung của Ngân
hàng TM CP Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng. Với tầm quan trọng như
trên, tơi quyết định chọn đề tài “Hồn thiện cơng tác kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng”
2.
Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu nghiên cứu: Từ thực tiễn việc KSRR tín dụng tại
Ngân hàng TM CP Bản Việt – CN Đà Nẵng còn nhiều lổ hỏng, tạo điều
kiện để xẩy ra rủi ro gây tổn hại cho Chi Nhánh, Tác giả xin đề suất
một số khuyến nghị để hồn thiện hơn cơng tác kiểm sốt rủi ro trong
cho vay ngắn hạn đối với KHDN.
* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận chức năng, nhiệm vụ cơ bản KSRRTD
trong cho vay ngắn hạn của NHTM.
- Phân tích và đánh giá hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại NH TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng trong
thời gian 2019-2021.
- Đề xuất các khuyến nghị để đảm bảo hoàn thiện hoạt động
KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
* Câu hỏi nghiên cứu của đề tài:
- Nội dung chủ yếu của công tác KSRRTD đối với hoạt động
cho vay ngắn hạn nhóm KHDN của NHTM là gì? Tiêu chí để đánh giá
hoạt động này là gì? Các điểm nào tác động đến hoạt động KSRRTD
đối với nhóm này?
3
- Thực trạng của hoạt động KSRRTD cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại diễn biến như thế nào? Ngân hàng TMCP Bản Việt Chi nhánh Đà Nẵng đã có nhưng điểm nào được và chưa được trong
hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng ngắn hạn đối với nhóm khách hàng
Doanh nghiệp này?
- Cần đề xuất những khuyến nghị gì với Hội sở cũng như tại Chi
nhánh nhằm hoàn thiện hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn tại
Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng?
3.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tư ng nghi n c u:
Hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp tại NHTM TM CP Bản Việt - CN Đà
Nẵng.
3.2
hạm vi nghi n c u:
- Các nội dung nghiên cứu: Tác giả đặt sự quan tâm chính tại
hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh
nghiệp của NHTM Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng.
- Về không gian nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Bản Việt – CN
Đà Nẵng.
- Về thời gian: Các dữ liệu nghiên cứu được thực hiện và thu
thập trong khoảng thời gian giai đoạn từ năm 2019- 2021.
4.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp như phân tích dữ liệu, thống
kê mơ tả, phương pháp so sánh, nằm trong khoản thời gian nghiên cứu
để chỉ ra được thực trạng hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn
đối với khách hàng doanh nghiệp tại BVB – CN Đà Nẵng.
4
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng chủ
yếu ở chương 1, vận dụng để phân tích khái niệm cho vay ngắn hạn đối
với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà
Nẵng, bên cạnh đó làm rõ thêm nội dung khoản cấp tín dụng ngắn hạn
đối với KHDN. Từ một số thơng tin được lấy từ các cơ sở lý thuyết
trong các luận văn tham khảo từ các nguồn khác nhau cũng như từ
những nghiên cứu trước đây và cả Giáo trình liên quan đến rủi ro, Tác
giả đã sàn lọc và xây dựng nền tảng cho cơ sở lý luận trong bài luận văn
lần này.
- Phương pháp tổng hợp: Đây là q trình nhằm thu gơm các dữ
liệu, thơng qua việc phân tích để tìm ra những thứ có sự liên quan khái
quát nhất phục vụ cho việc nghiên cứu, Từ kết quả đó ta nhìn thấu về
mặt bản chất từ đó có nhận thức đầy đủ về đối tượng nghiên cứu.
Phương pháp được sử dụng ở cuối chương 2 nhằm tổng hợp những thứ
đang cịn tồn tại trong cơng tác KSRRTD tại chi nhánh, những thành
tựu đạt được và chỉ ra được các mặc hạn chế về hoạt động KSRRTD
trong cho vay ngắn hạn đối với nhóm KHDN . Tổng hợp và Phân tích
là hai phương pháp có sự tương qua hổ trợ với nhau tạo sự gắn bó thống
nhất, Kết quả phân tích sẽ được tổng hợp một cách cụ thể và phân tích
sẽ được tiến hành theo phương hường từ kết quả tổng hợp.
- Phương pháp thống kê so sánh: Từ các số liệu thu thập được
phương pháp này giúp việc hệ thống hóa các con số và dữ liệu từ đó tìm
ra sự tương quan giữa chúng, giúp cho việc phân tích trở nên đơn giản
hơn. Phương pháp này hổ trợ lớn trong việc lấy các số liệu từ hoạt động
cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại Chi nhánh trong khoản thời gian
2019 - 2021 do bộ phận kế tốn và Phịng Tổng hợp cung cấp. Từ kết
5
quả nhận được tác giả có thể dễ dàng biết được nguyên nhân gốc rể và
tìm ra các giải pháp phụ hợp để khắc phục trong công tác KSRRTD
trong cho vay ngắn hạn đối với KHDN. Việc sử dụng phương pháp
thống kê so sánh trong chương 2, để xử lý những dữ liệu về các chỉ tiêu
hoạt động của Chi nhánh qua số liệu 3 năm (2019-2021), để phân tích
và đánh giá kết quả hoạt động cho vay ngắn hạn đối với KHDN tại chi
nhánh.
5.
Bố cục đề tài Đề tài:
Bao gồm 3 phần chính sau đây:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp của NHTM
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ
Phần Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng
Chƣơng 3: Khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm sốt
rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi nhánh Đà
Nẵng.
6.
Tổng qua tình hình nghiên cứu
a.
Những Bài báo khoa học về đề tài nghiên cứu
b.
Các luận văn Thạc sỹ đƣợc công bố tại trƣờng Đại học
kinh tế Đà nẵng có liên quan đến đề tài nghiên cứu
6
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SỐT
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NHTM
1.1.1. Cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM
a)
Khái niệm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
b)
Đặc điểm cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh
nghiệp của Ngân Hàng Thƣơng Mại
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp
1.1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp
1.1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối
với doanh nghiệp của NHTM
1.1.2.4. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.1.2.5 Hậu quả của rủi ro tín dụng
1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TRONG NGẮN HẠN
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm kiểm soát rủi ro tín dụng trong
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
7
a. Khái niệm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp
b. Đặc điểm kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp
1.2.2. Mục đích và u cầu kiểm sốt rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp.
1.2.3. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng
trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
a) Khái niệm né tránh rủi ro
b) Ngăn ngừa rủi ro
c) Giảm thiểu tổn thất trong cho vay ngắn hạn đối với khách
hàng doanh nghiệp
d) Trung hòa rủi ro
e) Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi ro
1.2.4. Tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro
tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân
Hàng Thƣơng Mại
a. Cơ cấu dư n theo nhóm n
b. Tỷ lệ n từ nhóm 2 – nhóm 5
c. Tỷ lệ n xấu
d. Tỷ lệ trích lập dự phịng
e. Tỷ lệ xóa n rịng
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt rủi ro
tín dụng
a. Nhóm các nhân tố môi trường b n trong ngân hàng
b. Nhân tố b n ngoài ngân hàng
8
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢN VIỆT CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1 GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TM
Cổ Phần Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
- Ngân hàng TMCP Bản Việt - CN Đà Nẵng là một đơn vị hạch
toán phụ thuộc Ngân hàng TMCP Bản Việt, tổ chức và hoạt động theo
phân cấp, u quyền của Tổng giám đốc, được kinh doanh những ngành
nghề trong đăng ký kinh doanh của Ngân hàng TMCP Bản Việt, có con
dấu riêng và trụ sở tại số 269 Nguyễn Văn Linh - Quận Thanh khê Thành phố Đà Nẵng.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý và mạng lƣới hoạt động của
Bản Việt – CN Đà Nẵng
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 – 2021
của Bản Việt – CN Đà Nẵng
a. Hoạt động huy động vốn
b. Hoạt động tín dụng
c. Kết quả hoạt động kinh doanh
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ
PHẦN BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
9
2.2.1. Thực trạng cơng tác tổ chức kiểm sốt rủi ro trong
cho vay ngắn hạn đối với Khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh.
Tại Ngân hàng TMCP Bản Việt không có quy định cụ thể về quy
trình kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho vay, mà quy trình kiểm soát rủi
ro được thực hiện theo quy định cấp và quản lý tín dụng. Cụ thể:
a. Sử dụng các biện pháp né tránh rủi ro
Từ chối cho vay
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của chi nhánh
Thẩm định khách hàng
b. Sử dụng các biện pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng trong
cho vay doanh nghiệp
Kiểm tra trong khi cho vay
Kiểm tra sau khi cho vay
Các biện pháp bảo đảm tiền vay
Các điều khoản trong nội dung hợp đồng tín dụng, hợp
đồng bảo đảm tiền vay
c.
Nhóm phương th c giảm thiểu rủi ro
Áp dụng lãi suất cho vay
Hợp đồng cho vay
Cho vay có tài sản bảo đảm bằng tài sản
Quy mơ tài trợ vốn và nhóm khách hàng liên quan
Xác định giới hạn tín dụng đối với khách hàng
Trích lập dự phịng xử lý rủi ro
Thực hiện biện pháp giảm dần dƣ nợ
d. Nhóm phương th c chuyển giao và đa dạng hóa rủi ro.
10
Mua bảo hiểm tín dụng, bảo hiểm tài sản (bao gồm tài sản
bảo đảm và tài sản khác có liên quan đến khoản vay
Sử dụng các hình thức bảo lãnh bảo hành cơng trình, bảo
lãnh thanh tốn, hồn tạm ứng và thực hiện hợp đồng
Nhận xét: Tại Ngân hàng TMCP Bản Việt – CN Đà Nẵng việc
phòng ngừa cho các rủi ro do TSĐB gây ra được thực hiện trên nguyên
tắc bắt buộc, các loại TSĐB hình thành trong tương lai, máy móc thiết
bị, phương tiện vận tải.
2.2.3 Kết quả hoạt động kiểm sốt rủi ro tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Bản Việt – Chi nhánh Đà Nẵng
Bảng 2.5. Tình hình nhóm nợ đối với khách hàng doanh nghiệp vay
ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Bản Việt - Chi nhánh Đà Nẵng
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Nhóm Nợ
tiền
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
Nhóm 1
181,90 97,3%
215,74 96,9%
203,84 96,49%
Nhóm 2
2,24
1,20%
3,23
1,45%
3,55
1,68%
Nhóm 3
0,00
0,00%
0,00
0,00%
0,00
0,00%
Nhóm 4
0,00
0,00%
0,00
0,00%
0,00
0,00%
Nhóm 5
2,80
1,50%
3,67
1,65%
3,87
1,83%
Tổng Cộng
186,95 100%
222,64 100%
211,25 100%
(Nguồn: Phòng tổng hợp BVB chi nhánh Đà Nẵng)
11
Bảng 2.6. Tình hình nhóm nợ tại BVB - CN Đà Nẵng trong giai
đoạn 2019-2021
Đơn vị tính: tỷ đồng
Năm
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Nhóm Nợ
tiền
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
Nhóm 1
302,52 97,4%
323,90 96,4%
406,23 95,90%
Nhóm 2
4,04
1,30%
6,82
2,03%
10,38
2,45%
Nhóm 3
0,00
0,00%
0,00
0,00%
0,00
0,00%
Nhóm 4
0,00
0,00%
0,00
0,00%
0,00
0,00%
Nhóm 5
4,04
1,30%
5,28
1,57%
6,99
1,65%
Tổng Cộng
310,6
100%
336
100%
423,6
100%
(Nguồn: Phòng tổng hợp chi nhánh Đà Nẵng)
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được kết quả các nhóm nợ
của chi nhánh cho thấy việc quản lý nợ là rất tốt vẫn ở mức chấp nhận
được, t lệ nợ xấu vẫn nằm dưới 3%. Trong tương quan số liệu nợ quá
hạn của chi nhánh trong giai đoạn 2019- 2021 chưa cải thiện hiệu quả.
Tuy nhiên có biến động tăng ở Nợ nhóm 02, Nợ nhóm 05. Nợ nhóm 02
trong năm 2019 là 4.04 t đồng chiếm 1.3% tổng dư nợ, con số này thể
hiện đúng thời kì tăng trưởng tín dụng nóng, đỉnh điểm là giai đoạn hậu
Covid, thơng qua các gói hổ trợ kinh tế lượng tiền được đưa ra thị
trường lớn, và các đối tượng khách hàng tiếp cận nguồn vốn này tương
đối dễ, làm ảnh hưởng đến cơng tác KSRRTD. Nợ nhóm 2 bị tăng cao
và có nguy cơ nhảy nhóm nợ là rất lớn. Trong giai đoạn này dư nợ xấu
của chi nhánh tăng lên 6.99 t đồng chiếm 1.65% tổng dư nợ. T lệ nợ
12
quá hạn cao nhất của Chi nhánh nằm ở nhóm KHDN, vì đây là nhóm bị
ảnh hưởng nhiều nhất và cũng có rất nhiều doanh nghiệp dạng vừa và
nhỏ tất toán và phá sản ở giai đoạn này.
Bảng 2.7. Tỷ lệ trích lập dự phịng trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp tại NH TMCP Bản Việt- Chi Nhánh Đà Nẵng
Đơn vị tính: tỷ đồng
Các chỉ tiêu
2019
2020
2021
181,90
215,74
203,84
2, Nợ Xấu
2,80
3,67
3,87
3, Trích lập dự phịng trong năm
2,92
3,83
4,04
1,60%
1,78%
1,98%
- Trích lập dự phịng chung
1,38
1,64
1,56
- Trích lập dự phịng cụ thể
2,80
3,67
3,87
1,54%
1,70%
1,90%
1, Dư nợ
T lệ trích lập dự phịng xử lý
rủi ro/Tổng dư nợ
T lệ trích lập dự phịng cụ thể
/Tổng dư nợ
(Nguồn: Phịng tổng hợp BVB chi nhánh Đà Nẵng)
Trích lập dự phịng chung đã có tăng từ giai đoạn năm 2019 đến
năm 2020 lần lượt 2.92 t đồng và 3.83 t đồng, trong hai năm đó với
t lệ trích lập Dự phịng xử lý rủi ro là 1.6% và 1.78%. Nguyên nhân là
do nợ nhóm 5 tăng lên nằm ở các khoản vay ngắn hạn của KHDN.
T lệ xóa nợ rịng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp:
T lệ xóa nợ ròng tăng qua các năm là 1.70% trong năm 2020
và 1.9% trong năm 2021. Điều này cho thấy mức độ tổn thất của đơn vị
đã được cải thiện, hoạt động KSRRTD trong cho vay ngắn hạn đối với
KHDN còn chưa thật sự hiệu quả.
13
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢN VIÊT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
2.3.1. Những thành công của chi nhánh
2.3.2. Những vấn đề cịn tồn tại
Ngồi những thành tích đã làm được, Việc KSRRTD khách
hàng DN tại BVB - Chi nhánh Đà Nẵng vẫn tồn tại các mặc hạn chế:
- Nợ xấu được kiểm soát dưới 3% nhưng đồng thời trong cùng
giai đoạn này nợ nhóm 2 đang có những dấu hiệu tăng lên qua từng chu
kỳ, t trọng nợ quá hạn là 1.45% trong năm 2021 tương đương 3.35 t
đồng. Điều này cho thấy chi nhánh chưa thực hiện nghiêm cơng tác
nhắc nợ, để tình trạng khách hàng hàng trể nộp dẫn đến kéo theo các hệ
quả chất lượng tín dụng sẽ suy giảm, dễ dẫn đến nợ xấu trong các chu
kì nợ kế tiếp.
- Chất lượng kiểm sốt thì chưa được thực hiện nghiêm. Quy
trình cho vay được thể hiện chi tiết ở từng quy định và cũng đã có rất
nhiều các tiêu chuẩn cho từng bộ phận tham gia vào q trình cấp tín
dụng, Nhưng việc chấp hành và thực hiện chúng chưa nghiêm túc,
nhiều thiếu sót, cịn bị nhiều lỗ hỏng dẫn đến chất lượng danh mục
không được đảm bảo.
- Việc bị ảnh hưởng chi phối từ cấp lãnh đạo làm cho việc thẩm
định chưa được khách quan, không sát với thực tế sự tương quan của
khách hàng, làm các dấu hiệu RRTD bị bỏ qua ảnh hưởng đến việc ra
quyết định cấp tín dụng.
14
- Các thông tin về nghành nghề, nền kinh tế vĩ mô,.. chưa được
quan tâm, nắm bắt, nhưng những thứ trên có ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của KHDN. Chất lượng các thông tin
chưa được chú trọng để phục vụ cho công tác thẩm định KHDN, mục
đích phịng ngừa hạn chế RRTD, kết quả đạt được chỉ ở mức tương đối.
Chưa có các kênh nguồn thông tin mở để thu thập và cập nhật thường
xuyên.
- Việc thu thập và đánh giá dòng tiền cũng như đánh giá nhu cầu
vốn lưu động chưa hợp lý với thực tế, số liệu để xếp hạng tín dụng chưa
chính xác với từng khách hàng riêng biệt.
- Các chuyên viên có năng lực yếu, vẫn cịn nhiều sai sót trong
việc đánh giá, rủi ro cũng mang tính chủ quân của chính các chuyên
viên này.
- Một số chính sách tín dụng còn chưa phù hợp với thực tế: Ở
từng mức rủi ro khác nhau thì Ngân hàng chưa có các chính sách lãi
suất cũng như chính sách ưu đãi khác nhau, một số nghành có tính chất
rủi ro cao nhưng lãi suất vẫn nằm ở mức ưu đãi, chưa có sự bù trừ qua
lại lẫn nhau, chính sách về định giá tài sản cũng chưa chặc chẽ, t trọng
dư nợ cho tín chấp khơng tương xứng với dịng tiền về BVB cũng như
chất lượng thông tin TSNH là hàng tồn kho, khoản phải trả và khoản
phải thu, ở mức thấp, rất khó kiểm kê, rất khó xử lý khi RRTD dẫn đến
nợ xấu.
2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại
a.
Nguyên nhân bên trong
- Né tránh rủi ro:
- Ngăn ngừa rủi ro
15
- Chuyển giao rủi ro:
b.
Nguyên nhân bên ngoài
- Do sức ép mở rộng tín dụng và sự tăng nóng tín dụng trong
thời kì hậu covid, áp lực tăng trưởng đã làm cho ngân hàng lơ là các
điều kiện cấp tín dụng, một phần cũng do áp lực doanh số, hoàn thành
KPI mà làm ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động KSRR.
- Nguyên nhân do ảnh hưởng bởi đại dịch covid làm kìm hãm sự
phát triển kinh tế, Thế giới đang xảy ra cuộc khủng hoảng sâu rộng,
Cuộc chiên giữa Ukraina và Nga và sự cấm vận của Châu Âu phần nào
đó làm gián đoạn chuỗi cung ứng tồn cầu, và hoạt động của các doanh
nghiệp cũng bị chịu ảnh hưởng do lạm phát ảnh hưởng đến kết quả hoạt
động kinh doanh và làm việc trả nợ tại các ngân hàng khơng đúng kế
hoạch.
- Thơng tin thẩm định cịn chưa được kiểm định, các thông tin về
giá cả, thị trường, ngành nghề, công nghệ ,định mức kinh tế kỹ thuật,
quy hoạch phát triển vùng miền, chiến lược phát triển ngành … cịn rất
hiếm để thu thập và phục vụ cho cơng tác phẩm định phương án kinh
doanh, do vậy sẽ ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định trong cho vay.
Hiện nay, Việc thu thập các thông tin, và thẩm định các thơng tin cịn
phụ thuộc nhiều vào hệ thống CIC của. Các thơng tin mà doanh nghiệp
thơng cáo báo chí có phần không đúng sự thật về các số liệu tài chính
hoặc kế hoạch đầu tư, nhiều doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ được thành lập và hoạt động mang tính chất gia đình, họ
muốn giảm t lệ trả gốc hàng tháng và tận dụng được các ưu đãi hổ trợ
cả nhà nước sau đại dịch Covid để phục vụ việc kinh doanh cá nhân,
Báo cáo tài chính Doanh nghiệp cung cấp đa số là báo cáo qua chỉnh
16
sữa, chưa có sự xác nhận của cơ quan thuế, Các số liệu tài chính và tình
hình hoạt động cịn thiếu minh bạch, Các khoản báo cáo chi tiết, sổ phụ
của Khách hàng cung cấp k có sự minh bạch, gian dối trong việc theo
dõi các số liệu. Chính vì lẻ trên mà Ngân hàng rất khó để đánh giá,
thẩm định hồ sơ khách hàng và đảm bảo chất lượng tín dụng.
CHƢƠNG 3 KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN HOẠT
ĐỘNG KIỂM SỐT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN BẢN VIỆT - CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ
3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng
- Tăng trưởng tín dụng bền vững, có chọn lọc gắn liền với hiệu
quả thực chất, áp dụng mức lãi suất/phí phù hợp với mức độ rủi ro của
khoản tín dụng để cân đối giữa lợi ích tuh được với tài sản bảo đảm.
- Ưu tiên phát triển cho vay KHDN vừa và nhỏ, doanh nghiệp
siêu vi mô, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Kh bán lẻ; bên cạnh
giữ vững và phát triển cho vay KHDN lớn để giảm bớt sự phụ thuộc,
tập trung tín dụng vào KHDN lớn; đảm bảo tăng trưởng vào các lĩnh
vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, các mặt hàng thiết yếu như
xăng dầu, điện năng lượng,…
- Thận trọng khi cấp tín dụng với các phương án kinh doanh gây
tác động lớn đến môi trường, xã hội và phải bảo đảm KH có các biện
pháp giảm thiểu tác động của phương án đến môi trường, xã hội.
17
- Tăng cường kiểm soát, rút giảm dư nợ đối với các doanh
nghiệp yếu kém đang trong quá trình tái cơ cấu, trước sát nhập, có nguy
cơ bị thơn tính.
- Kiểm sốt chặt chẽ mức độ tập trung tín dụng vào các lĩnh vực
khơng khuyến khích phát triển, lĩnh vực phi sản xuất, lĩnh vực tiềm ẩn
rủi ro như đầu tư, kinh doanh bất động sản; kinh doanh chứng khoán.
3.1.2. Định hƣớng chung của Ngân hàng Thƣơng Mại Cổ
Phần Bản Việt – CN Đà Nẵng
- Định hướng về giải pháp phát triển tín dụng:
- Định hướng về giải pháp chất lượng tín dụng:
3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KIỂM SỐT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
BẢN VIỆT – CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG
3.2.1. Hoàn thiện nội dung của từng phƣơng thức kiểm soát
a) Né tránh rủi ro
Kiểm tra xác minh số liệu, thông tin khách hàng cung cấp:
Kiểm tra , xác thực các thông tin trên BCTC, BCHĐKD
của doanh nghiệp
b) Giảm thiểu rủi ro.
c) Ngăn ngừa rủi ro.
d) Chuyển giao rủi ro và đa dạng hóa rủi ro.
e) Xây dựng đƣợc hệ thống các dấu hiệu cảnh báo khoản
vay có vấn đề nhằm có hƣớng xử lý kịp thời trƣớc khi xảy ra tổn
thất.
18
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng nhân lực phục vụ cho hoạt động
kiểm soát rủi ro
Người lao động là lực lượng chính mang lại lợi nhuận cho ngân
hàng, đây được ví như một “mỏ vàng” là “cần câu” là yếu tố quan trọng
nhất dẫn đến sự hiệu quả hoạt động, tóm lạiiyếu tố con người vẫniln
là một yếuitố mang tínhichất quyếtiđịnh. Thơng qua các con số thì việc
phân tích cũng mang tính chất chủ quan của người phân tích. Vì vậy, đã
là một con người thì giá trị của bản thân khơng thể thể hiện qua con số,
mà nó thể hiện được từ đạo đức, trình độ chun mơn, khả năng tự học
hỏi nâng cao tay nghề, tinh thần trách nhiệm và cịn nhiều yếu tố khác
của CBTD đó mới là điều qua trọng nhất.
Để bảo vệ thương hiệu của ngân hàng thì CBTD là những người
thường xuyên tiếp xúc với khách hàng, đó là bộ mặt của ngânihàng,
hơninữa thực tếicho thấyihoạt động trongilĩnh vực tín dụngilà hết
sứcinhạy cảm, ảnh hưởngitốt hay xấuingay lập tức đến lòng tin của
khách hàng, Bên cạnh đó cịn có nhiều cám dỗ dễ làm mất đi tính trung
thực. Bên cạnh nâng cao trình độ chun mơn thì việc đạo tạo nâng cao
phẩm chất đạo đức cũng cần quan tâm, Chi nhánh ngồi việc kiểm sốt
chặc chẽ thì cũng cần có các biện pháp đào tạo, nâng cao năng lực
phẩm chất, đạo đức của đội ngũ CBTD dẫn chiếu các ví dụ cụ thể đã
từng xẩy ra ở Chi nhánh hoặc toàn hệ thống. Chi nhánh cịn phải có
những chương trình, sự kiện mang tính tập thể để mỗi CBTD nâng cao
tinh thần đoàn kết, khơi dậy tinh thần trách nhiệm và từ đó có sự gắn
kết hơn với Chi nhánh và hiệu quả công việc sẽ được nâng lên.
Để việc hạn chế RRTD có hiệu quả, Chi nhánh cần kết hợp với
các tổ chức đào tạo có chuyên nghành cao, nhằm nâng cao kiến thức