Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Nhận dạng một số loài động vật phổ biến trong buôn bán potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 38 trang )

Nhận dạng một số loài động
vật phổ biến trong buôn bán
(Các loài thú)
Tª tª - Manis pentadactyla, trót - Manis javanica
Toµn th©n phñ líp v¶y sõng, c¸c v¶y xÕp chång lªn nhau d¹ng ngãi lîp. Bông kh«ng
cã v¶y sõng, da dµy cã líp l«ng cøng.
Cã 17 hµng v¶y th©n (loµi M. pentadactyla cã 15 hµng v¶y th©n, 8 hàng vẩy đuôi).
V¶y mµu n©u thÉm, vµng hay vµng nh¹t
M. Javanica
M. Javanica
M. pentadactyla
CÁC LOÀI THÚ LINH TRƯỞNG
Cu ly nhỏ (Nicticebus pygmaeus)
Trong lượng: 0,4-0,6kg
Thân dài 260-340 mm, đuôi 18-23mm
Răng hàm thứ hai lớn nhất, một dải lông
nâu chạy dọc sống lưng, 2 dải lông mầu
nâu chạy từ đầu đến 2 mi mắt
Cu ly lớn (Nicticebus coucang)
Trong lượng: ~1kg
Thân dài 260-310 mm, đuôi 19-40mm
Răng hàm thứ nhất lớn, 2 dải lông mầu
nâu chạy từ đầu đến 2 gốc tai
Chà vá chân xám (Pygathrix cinerea)
Trong lượng: ~8-12kg
Thân dài 620-640, đuôi 640-650mm
Đuôi trăng dài, lông ở ống chân có mầu xám
Chà vá chân đỏ (Pygathrix nemaeus)
Trong lượng: ~8- 15kg
Thân dài 550-820mm, đuôi 600-735mm
Đuôi trăng dài, lông ở ống chân có mầu nâu


đỏ
Chà vá chân xám (Pygathrix nigripes)
Trong lượng: ~8-12kg
Thân dài 500-560mm, đuôi 690mm
Đuôi trăng dài, lông ở ống chân có mầu đen
Vọoc hà tĩnh (Trachypithecus
laotum hatinhensis)
Trong lượng: ~8,2-8,7kg
Thân dài 560-590, đuôi 820-870mm
Toàn thân mầu đen, đuôi dài, có 3 vệt
lông trăng chạy từ mép trên ra sau gày
Khi đuôi lợn (Macaca nemestrina)
Dài thân: 430-695mm
Dài đuôi: 150-320mm
Trọng lượng ~14kg
Lông mầu vàng nhạt, trên dỉnh đầu có 1 đám
lông đen, đôi dống như đuôi lợn
Khỉ đuôi dài - Macaca fascicularis
- Đuôi rất dài, hơn 3/4 chiều dài thân.
- Trọng lượng: 4-7kg
Lông màu xám nhạt.Lông trên đỉnh đầu dài
hơn xung quanh và hướng về sau giống như
cái mào. Lông mầu xám nhạt, trên dỉnh đầu
đôi khi có chỏm lông, đôi dài hơn thân
Khi cộc (Macaca arctoides)
Dài thân: 485-700mm
Dài đuôi: 30-50mm
Trọng lượng 7-18kg
Mầu lông biến động từ xám nhạt, vàng
nhạt đến mầu đen,

Đuôi rất ngắn 2-5cm
Khỉ mốc (Macaca assamensis)
Trọng lượng: 6-11kg
Dài thân: 410-735mm
Dài đuôi: 140-245mm
Lông dầy trông dữ tợn, mầu vàng nhạt hoặc mầu
vàng mốc, lông mọc tận bờ trai mông
Khỉ vàng (Macaca mulatta)
Trọng lượng: 4-8kg
Dài thân: 320-620mm
Dài đuôi: 137-230mm
Lông mầu nâu vàng, bụng trắng nhạt,
quanh hông và đùi mầu vàng ngô, túi
má lớn, trai mông trần
N. gabriella
N.l. siki
N. l. leucogenys
Vượn
Gồm các loài linh trưởng chuyên sống trên cây,
không có đuôi, tay dài hơn chân
CÁC LOÀI THÚ ĂN THỊT
Rái cá thường - Lutra lutra
Mũi có da trần, đôi tròng đều, chân có
màng bơi hoàn toàn, ngón chân cho
vuốt dài
Rái cá lông mũi - Lutra sumatrana
Mũi phủ lông, đuôi tròn đều, màng
bơi hoàn toàn, ngón có vuốt dài
Rài cá vuốt bé - Aonyx cinerea
Mũi da trần, đuôi tròn đều, màng

bơi không hoàn toàn, ngón có vuốt
ngắn, nhỏ
Rài cá lông mượt - Lutra
perspicillata
Mũi da trần, đuôi dẹp ngang, màng
bơi hoàn toàn, ngón có vuốt dài
Sói đỏ - Coun alpinus
Trọng lượng khoảng 8-20kg,
Thân dài: 89 – 92cm
Đôi dài: 30-33cm
Giống chó nhà, lông mầu hung đỏ,
mõm và đôi mầu đen, chân cao, bàn
chân sau co 4 ngón
Sói tây nguyên - Canis aureus
Cầy hơng Viverricula indica
Trọng lợng: 2-4kg
Thân dài: 540-660cm
đôi dài: 300-430cm
Nhỏ hơn cây giông, dọc lng có
các vạch đen mờ từ vài đến mông,
con đực và con cái đều có tuyến
xạ, đôi có 7 vòng đen
Cầy vòi hơng - Paradoxurus
hermaphroditus
- Thân màu xám với 5 sọc đen chạy
dọc lng.
- Lờn có nhiều đốm đen.
- Mặt xám đen với nhiều đốm sáng.
- 4 bàn chân đen. Mút đuôi đen
Cầy vòi mốc - Paguma larvata

- Thân thờng màu vàng xám hay
xám nhạt.
- Có 1 sọc trắng lớn từ mũi tới đỉnh
đầu.
- Má trắng nhạt có đốm trắng ở
gốc tai ở dới mi mắt
Cầy gm - Prionodon pardicolor
- Lông màu vàng đt với nhiều đốm
đen bầu dục lớn, nhỏ xen kẽ.
- uôi dài có 9 khoanh đen xen 9
khoanh vàng nhạt
Cầy vằn Hemigalus owstoni
- Lng có 7 đến 8 vệt đen lớn hình
tam giác vắt ngang.
- Cổ, vai và mặt ngoài các chi có
nhiều đốm đen.
- Có 1 vệt đen chạy dọc sống mũi
đến đỉnh đầu.
uôi dài màu xám đen, càng về
cuối đuôi càng đậm.
Cầy giông Viverra zibetha
- Lông màu mốc xám, ở lng
đậm hơn ở bên.
- Gáy có bờm lông dài.
- Có 1 dải lông đen, cứng chạy
dọc sống lng từ gáy tới gốc
đuôi.
- Cổ có 2 dải yếm trắng xen các
dải đen.
- Đuôi có 5 vòng đen xen 5 vòng

trắng
Cầy mực - Arctictis binturong
Trọng lượng khoảng 12-20kg
Thân dài: 610-965mm
Đôi dài: 500-840mm
Loài lớn nhất trong họ cầy, bộ lông
đen dầy, mút lông có đốm trắng,
vành tài có lông trắng, đuôi dài dầy,
có thể cuốn để leo trèo
Cầy vòi mốc và cầy hương
bị buôn bán
Gấu ngựa - Ursus malayanus
Trọng lượng khoảng 40-70kg
Thân dài: 90-140cm
Đôi dài: 30-70mm
Móm ngắn, có lông phớt trắng, Thân có
lông mượt, ngắn đen tuyền toàn thân, yếm
ngực mầu vàng có dạng hình chữ U
Gấu ngựa - Ursus thibetanus
Trọng lượng khoảng 80-200kg
Thân dài: 120-170cm
Đôi dài: 60-100mm
Lông dày dài, đen tuyền toàn thân, yếm ngực mầu
vàng có dạng hình chữ V. có bờm cao
Mèo gầm – Felis marmorata
Trọng lượng: 2-5kg
Dài thân: 48-63cm
Dài đuôi: 47-65cm
Lông dày, mẫu xám tro, có các mang lông đậm
nhạt giông báo gấm nhưng mờ hơn. Đôi dài lông

dày xù
Mèo rừng – Prionailurus bengalensis
Trọng lượng: 2-5kg
Dài thân: 45-63cm
Dài đuôi: 22-46cm
Lông mầu vàng nhạt, vàng xám, trên lông có
nhiều đốm đen. Có 4 sọc lông đen từ trán qua
đỉnh đầu đến bả vai, dọc sống lưng có các dọc
đen đứt quãng (3 sọc) đến gốc đuôi
Báo hoa mai - Panthera pardus
Trọng lượng: 45-65kg
Dài thân: 108-130cm
Dài đuôi: 80-100cm
Lông vàng nhạt, bụng trắng bạc,
nhiều đốm đen hình hoa mai trên
thân
Beo lửa - Catopuma temminckii
Trọng lượng: 12-16kg
Dài thân: 76-92cm
Dài đuôi: 43-56cm
Lông có nhiêu dạng, từ vàng lửa đến
xám tro hoặc đen không có các đốm
hoặc các dài mầu khác nhau trên
thân, bùng và lưng có 2 mầu lông
khác biệt
Báo gấm – Padofelis nebulosa
Trọng lượng: 16-25kg
Dài thân: 96-118cm
Dài đuôi: 54-86mm
Lông mầu xám tro hoặc xám vàng,

bùng mầu sáng bạc. Nhiều vân lớn ở
lưng (đối xứng)
Hổ - Panthera tigris
Trọng lượng: 150-250kg
Dài thân: 160-230cm
Dài đuôi: 90-120cm
Là loài thú lớn nhất trong họ mèo,
lông mầu da bò, có các sọc ngang
mầu đen trên toàn thân
CÁC LOÀI THÚ MÓNG GUỐC
Lợn rừng – Sus crofa
Trọng lượng: 150-250kg
Dài thân: 160-230cm
Dài đuôi: 90-120cm
Lông màu đen, thô, (3 lông cùng một
gốc), lợn con có các sọc đen chay
dài theo thân

×