Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Chủ đề 04: TỤC NGỮ, CA DAO CAO BẰNG Thời gian thực hiện: 4 tiết GIÁO ÁN SOẠN THEO CÔNG VĂN 5512, MÔN GIÁO DỤC ĐỊA PHƯƠNG TỈNH CAO BẰNG.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.93 KB, 14 trang )

Chủ đề 04: TỤC NGỮ, CA DAO CAO BẰNG
Thời gian thực hiện: 4 tiết

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Về kiến thức
- Nhận biết được nội dung và một số yếu tố nghệ thuật của tục ngữ, ca dao qua các
câu tục ngữ, bài ca dao tiêu biểu của Cao Bằng.
- Bước đầu biết viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống được gợi ra từ
các câu tục ngữ đã học: trình bày rõ vấn đề và ý kiến (tán thành hay phản đối) của
người viết; đưa ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng. Viết được đoạn văn
ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài ca dao.
- Trình bày được (dưới hình thức nói) ý kiến về một vấn đề đời sống được gợi ra từ
các câu tục ngữ đã học, nêu rõ ý kiến và các lí lẽ, bằng chứng thuyết phục. Biết bảo
vệ ý kiến của mình trước sự phản bác của người nghe.
b) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, khai thác thông tin, đánh giá, nhận xét, trình
bày.
c) Thái độ: Biết yêu q, trân trọng và có ý thức giữ gìn, lưu truyền những tác
phẩm tục ngữ, ca dao của tỉnh Cao Bằng.
2. Về năng lực, phẩm chất:
a) Về năng lực:
* Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tự chủ và tự học.
* Năng lực chuyên biệt:
+ Tìm hiểu Lịch sử.
+ Nhận thức và tư duy Lịch sử.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc khai thác và sử dụng tư liệu hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
+ Giao tiếp và hợp tác thông qua hoạt động nhóm và trao đổi thảo luận để tìm hiểu


về ca dao, tục ngữ qua đó hiểu thêm về những nét văn hóa bản sắc dân tộc ở các
vùng miền của tỉnh Cao Bằng.
b) Về phẩm chất:
- Yêu nước: Có ý thức bảo vệ các di sản văn hố phi vật thể, tích cực tham gia các
hoạt động bảo vệ, phát huy giá trị nuôi dưỡi tâm hồn, long yêu quê hương đất nước


- Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người: Tôn trọng sự đa dạng về văn hoá của các
dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và các dân tộc khác.
- Ham học: Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên mạng Internet để mở rộng hiểu
biết về ca dao, tục ngữ ở CB theo tiếng Tày, Nùng.
- Có trách nhiệm với xã hội: Tôn trọng và ghi nhớ truyền lại những câu ca dao, tục
ngữ, gìn giữ những giá trị văn hóa phi vật thể qua các thế hệ, có ý thức khi tham gia
các sinh hoạt cộng đồng, lễ hội tại địa phương
3. Phương pháp dạy – học: PP trực quan, đàm thoại, HĐ cá nhân, HĐ nhóm nhỏ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- KHDH, máy tính, TV, Bải giảng PPT, video tư liệu về ý nghĩa của những câu ca
dao, tục ngữ bằng tiếng địa phương.
2. Đối với học sinh:
- Sưu tầm thông tin, tài liệu về video tư liệu về ý nghĩa của những câu ca dao, tục
ngữ bằng tiếng địa phương của tỉnh Cao Bằng.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TIẾT 1: KHÁI NIỆM TỤC NGỮ LÀ GÌ, NỘI DUNG VÀ NGHỆ THUẬT
CỦA TỤC NGỮ
A. Hoạt động: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo cho HS tâm lý hứng thú, gây được sự chú ý, sự yêu thích đối với
nội dung bài học.
b. Nội dung: HS sưu tầm thông tin trên các trang mạng tìm hiểu về một số câu ca
dao, tục ngữ về CB ca ngợi vẻ đẹp non nước, phong cảnh hữu tình.

c. Sản phẩm: Các câu ca dao, tục ngữ HS ghi nhớ, đọc theo vần điệu, HS mạnh
dạn chia sẻ trước lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Giao nhiệm vụ học tập.
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
1. Em hãy chia sẻ một số câu ca dao, tục ngữ về CB ca ngợi vẻ đẹp non nước,
phong cảnh hữu tình.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và thảo luận về một số câu ca dao, tục ngữ về
CB ca ngợi vẻ đẹp non nước, phong cảnh hữu tình.
B3: Báo cáo, thảo luận.
- HS chia sẻ một số câu ca dao, tục ngữ truyền miệng từ ông, bà, bố, mẹ.
- HS nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận nhận định.


- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
SP dự kiến:
 Mai anh đi thú Cao Bằng
Giã em ở lại đạo hằng chớ quên
 Cao Bằng, Cao Bẳng, Cao Băng
Cao lên tỉnh Lạng, cao bằng ngọn tre
 Gái chính chuyên lấy được chín chồng
Ba chồng thành Lạng, ba chồng thành Cao
Ba chồng để ngọn sông Đào
Trở về đỏng đảnh làm cao chưa chồng
 Lên Cao Bằng với em không?
Xứ nghèo gạo trắng nước trong bốn mùa
Anh ơi đừng sợ nắng mưa
Tới rồi rượu ngấm còn chưa muốn về

Ngả nghiêng nghiêng ngả phê phê
Ra bờ suối ngắm cảnh quê mượt mà
Mọi người sống thật thật là
Đến đi chớ có ngại xa em buồn..!
 Sông Bằng lạnh buốt chiều đông
Núi co ro thấp, mây chồng thâm u
Mơi hồng ấm gió, hình như…
Nụ đào sơn cước, tương tư Cao Bằng
B – HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về tục ngữ Cao Bằng
a) Mục tiêu: Tìm hiểu về tục ngữ Cao Bằng, nội dung, ý nghĩa, giá trị nghệ
thuật, kinh nghiệm sản xuất được thể hiện trong những câu ca dao, tục ngữ.
b) Nội dung: HS chia sẻ những câu tục ngữ được truyền miệng từ ông, bà, bố,
mẹ.
c) Sản phẩm: Những câu tục ngữ được truyền miệng trong dân gian (có thể
dùng tiếng mẹ đẻ để trình bày ví dụ: trình bày những câu ca dao, tục ngữ
bằng tiếng Tày, Nùng…)
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Em đã bao giờ nghe thấy người thân hoặc ai đó sử dụng một câu tục ngữ trong
lời nói hằng ngày chưa? Đó là câu tục ngữ nào?
2. Theo em, vì sao trong giao tiếp hằng ngày, người ta lại mượn tục ngữ để thể
hiện điều muốn nói?
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ và thảo luận về một số câu tục ngữ, có thể dùng
tiếng Tày, Nùng…
B3: Báo cáo, thảo luận.


- HS chia sẻ một số câu ca dao, tục ngữ truyền miệng từ ông, bà, bố, mẹ.

- HS nhận xét, bổ sung.
B4: Kết luận nhận định.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
SP dự kiến:
- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, hàm súc, có nhịp điệu, hình ảnh đúc
kết kinh nghiệm của nhân dân về tự nhiên, xã hội, lao động sản xuất; được vận
dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- Tục ngữ CB giàu có về số lượng, phong phú về nội dung. Mỗi dân tộc sinh sống
trên địa bàn tỉnh đều có những câu tục ngữ của mình, trong đó, tục ngữ Tày là bộ
phận chiếm đa số, có nhiều nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật.
- Tục ngữ CB thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về thời tiết và lao động sản xuất,
các vấn đề về đạo đức, lối sống được đúc kết thành những bài học ứng xử phù hợp
với quan niệm sống của con người CB.
2. Hoạt động 2: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
a. Mục tiêu: Tìm hiểu ý nghĩa, giá trị nghệ thuật, ghi nhớ văn bản tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất.
b. Nội dung: HS đọc văn bản SGK để tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản tục
ngữ.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, HS thuộc một số văn bản tục ngữ về thiên nhiên
và lao động sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu văn bản
1. Mây màu đỏ hồng có lũ
Mây trời màu đồng vàng sẽ nắng.
2. Tháng Ba trời u ám nắng, tháng Tám trời u ám mưa.
3. Ruộng cày tháng Chạp thóc gánh trĩu vai.
4. Mưa nhiều tốt cho ruộng hạn
Nắng nhiều tốt cho ruộng thụt.
5. Hạ chí đầu tháng

Ruộng trên đồi cũng trồng được.
6. Thứ nhất kịp thì(2)
Thứ nhì đủ nước
Thứ ba đủ phân


Thứ tư làm cặm cụi suốt ngày
Thứ năm chọn thật tốt hạt giống.
7. Mười cây cấy muộn không bằng năm cây cấy sớm.
GV đưa câu hỏi:
+ Hãy nêu kinh nghiệm của dân gian thể hiện trong mỗi câu tục ngữ.
+ Em hãy tìm một câu tục ngữ của người Việt có nội dung tương tự với một câu
tục ngữ vừa được học.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, đọc văn bản SGK để tìm hiểu nội dung, kinh nghiệm dân
gian, ý nghĩa được thể hiện trong văn bản tục ngữ.
B3: Báo cáo, thảo luận.
HS báo cáo sản phẩm quá trình đọc hiểu, nhận xét, bổ sung ý kiến.
B4: Kết luận, nhận định
GV nhận xét, HS đưa ra kết luận.
- SP dự kiến:
1. Dự đốn thời tiết, đề phịng trời mưa bão, lũ lụt, bảo vệ nhà cửa, cây trồng
vật nuôi.
2,3,5. Nắm rõ thời tiết tháng 3, 8, lập kế hoạch đúng thời điểm để thuận lợi
trồng hoặc thu hoạch các loại cây đạt năng suất mùa màng bội thu.
4. Kinh nghiệm trồng lúa nước.
6,7. Đúc kết những yếu tố cần thiết và bắt buộc cần thực hiện, để thu hoạch
đạt năng suất cao, đọc câu tục ngữ ta hiểu sự vất vả, chăm chỉ, cần cù, nhẫn
nại của người nơng dân trong q trình lao động sản xuất.
3. Hoạt động 3: Tục ngữ về con người và xã hội.

a. Mục tiêu: Tìm hiểu ý nghĩa, giá trị nghệ thuật, ghi nhớ văn bản tục ngữ về
con người và xã hội.
b. Nội dung: HS đọc văn bản SGK để tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản tục
ngữ về con người và xã hội.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, HS thuộc một số văn bản tục ngữ về con người và
xã hội.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu văn bản:
1. Anh em ở xa
Chẳng bằng chân thang nhà cùng chỗ. (1)
2. Gà vỗ cánh ba lần mới gáy


Con người ba lần cân nhắc rồi hãy nói.
3. Gánh nặng phải đổi vai Nói sai phải xin lỗi.
4. Đừng rủ nhau trèo cây xem gió Đừng rủ nhau vượt nước lũ.
5. Gần lửa nóng mặt
Gần suối sạch thân.
6. Của mình làm ra như nguồn nước giếng Của bố mẹ làm ra cũng chỉ như nước lũ.
7. Muốn ăn ngon ra tay nấu
Muốn mặc đẹp ra tay khâu.
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của văn bản tục
ngữ
B3: Báo cáo, thảo luận.
- HS báo cáo nhiệm vụ, nhận xét, bổ sung hoàn thành nhiệm vụ.
B4: Kết luận, nhận định
- HS đưa ra kết luận, GV nhận xét, chuẩn kiến thức trên slide.
- SP dự kiến:

2.1. Hoạt động 1: Bài ca dao 1
Mục tiêu:
- HS chỉ ra được một số yếu tố nghệ thuật, cách gieo vần, ngắt nhịp phối hợp thanh
điệu của ca dao. Từ đó hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài ca dao. Qua đó biết u
q, trân trọng và có ý thức giữ gìn, lưu truyền những bài ca dao người Việt về Cao
Bằng.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG CHÍNH
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Ca dao các dân tộc thiểu số ở Cao
Bằng
2. Ca dao người Việt về Cao Bằng.
GV cung cấp thông tin về bối cảnh ra đời của
bài ca dao: Bài ca dao ra đời trong thời kì chúa
Trịnh và nhà Mạc đánh nhau trong mấy chục năm
thời nhà Lê Trung Hưng.
(1) Giao nhiệm vụ học tập:
Đọc bài ca dao (Bài ca dao 1) và hoàn thành


phiếu học tập
- GV chia lớp thành 3 nhóm, thảo luận trong
thời gian 5 phút
+ Nhóm 1: PHT số 1
+ Nhóm 2: PHT số 2
+ Nhóm 3: PHT số 3

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01:
1.
Cái cị lặn lội bờ sơng,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
- Nàng về ni cái cùng con,
Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng.
Hãy xác định nhân vật trữ tình trong bài ca
dao và chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được
sử dụng trong bài ca dao?
............................................................................
.........................................................................
…………………………………………………
…………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02:
1. Cái cò lặn lội bờ sơng,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
- Nàng về nuôi cái cùng con,
Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng.
Em hãy xác định cách gieo vần, ngắt nhịp
và phối hợp thanh điệu của bài ca dao?
.........................................................................
…………………………………………………
…………………………………………………
........................................................................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 03:
1 . Cái cị lặn lội bờ sơng,
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
- Nàng về ni cái cùng con,



Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng.
Em hãy nêu nội dung ý nghĩa của bài ca
dao?
…………………………………………………
………………………………………………
…........................................................................
.
1. Cái cò lặn lội bờ sông,
(2): Thực hiện nhiệm vụ:
Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non.
- Các nhóm hồn thành phiếu học tập
- Nàng về nuôi cái cùng con,
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm (nếu cần)
Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng.
(3): Báo cáo thảo luận:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận ( 1 phút)
- Các nhóm nhận xét chéo, cá nhân nhận xét bổ
Nhân vật trữ tình: Cái cị - Người
sung.
phụ nữ, lời người dặn ( người chồng)
(4): Kết luận, nhận định:
BPNT: Thể thơ lục bát, ẩn dụ,
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
nhân hóa.
Gieo vần chân, vần lưng
Ngắt nhịp: 2/2/2; 4/4
Thanh điệu: thanh bằng
Ý nghĩa:
+ Hình ảnh con cị tượng trưng cho
người phụ nữ, người vợ phải lặn lội

thân cò gánh gạo đưa chồng trong tiếng
khóc nỉ non ai ốnh nhưng họ vẫn cam
chịu, vẫn chấp nhận sự hi sinh một thân
một mình vất vả ni mẹ, ni con cho
chồng ra chiến trận.
+ Tấm lịng u thương tha thiết, đức
tính cần cù và nhẫn nhục hi sinh của
người phụ nữ bé nhỏ, yếu đuối đem
thân cị của mình mà gánh vác hết nỗi
vất vả, gian nan.
+ Lời dặn của người chồng đối với
người vợ trước khi ra trận.
H: bài ca dao đã thể hiện tình cảm gì của ND với  Sự cảm thông, trân trọng, biết ơn
đối với sự vất vả, hi sinh của người
người phụ nữ?
phụ nữ.


TIẾT 2. TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Hoạt động: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tò mò về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận.
B4: Kết luận, nhận định
- SP dự kiến

II. Thiết bị dạy học và học liệu.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
a. Mục tiêu:
- HS nhận biết được nội dung và một số yếu tố nghệ thuật của tục ngữ qua các câu
tục ngữ tiêu biểu của Cao Bằng. Qua đó biết yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ
gìn, lưu truyền những tác phẩm tục ngữ về con người và xã hội của tỉnh Cao Bằng.
b. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG CHÍNH
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất.
2. Tục ngữ về con người và xã
* GV chuyển giao nhiệm vụ:
hội.
Đọc hiểu 2 câu tục ngữ (Câu 1,2) và hoàn thành
phiếu học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Nhóm 1 và 3 hồn thành PHT số 01
+ Nhóm 2 và 4 hồn thành PHT số 02
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 01:
1. Anh em ở xa


Chẳng bằng chân thang nhà cùng chỗ.

Câu 1: Em hiểu nội dung của câu tục ngữ trên
như thế nào?.......................................................
…………………………………………………
Câu 2: Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?...................................................
Câu 3: Câu tục ngữ trên đưa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống gì mà
con người cần phải có?
…………………………………………………
…………………………………………………
Câu 4: Từ câu tục ngữ này em rút ra bài học
gì cho bảnthân?..................................................
…………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 02
2. Gà vỗ cánh ba lần mới gáy
Con người ba lần cân nhắc rồi hãy nói.
Câu 1: Em hiểu nội dung của câu tục ngữ trên
như thế nào?......................................................
………………………………………………..
Câu 2: Câu tục ngữ trên sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì?.................................................
………………………………………………
Câu 3: Câu tục ngữ trên đưa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống gì mà
con người cần phải có?.....................................
………………………………………………
Câu 4: Từ câu tục ngữ này em rút ra bài học
gì cho bản thân?………………………………
………………………………………………...
B2: Thực hiện nhiệm vụ:

- Các nhóm hồn thành phiếu học tập
- GV quan sát và hỗ trợ các nhóm (nếu cần)
B3: Báo cáo thảo luận:
- Nhóm 1 và 2 trình bày PHT số 01,PHT 02
- Nhóm 3 nhận xét sp nhóm 1, nhóm 4 nhận xét
1. Anh em ở xa
sp nhóm 2
Chẳng bằng chân thang nhà


- Các nhóm, cá nhân nhận xét bổ sung.
B4: Nhận định, kết luận:
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức

H: Theo em, những câu tục ngữ về con người có
giá trị như thế nào đối với con người ngày nay?
- - HS trả lời
- - GV kết luận, bổ sung mở rộng vấn đề.

cùng chỗ.
- So sánh, ẩn dụ
- Câu tục ngữ đề cao tình làng
nghĩa xóm, ln đùm bọc giúp
nhau khi tối lửa tắt đèn.
2. Gà vỗ cánh ba lần mới gáy
Con người ba lần cân nhắc rồi
hãy nói.
- Động từ, điệp ngữ
- Câu tục ngữ khẳng định tầm
quan trọng của lời nói đối với

con người và khuyên ta nên
thận trọng, suy nghĩ thấu đáo
trước khi nói.

TIẾT 3: Tìm hiểu ca dao các dân tộc thiểu số ở Cao Bằng (Bài 2)
A. Hoạt động: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tò mò về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
B – Hoạt động hình thành kiến thức mới.
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung và một số yếu tố nghệ thuật bài ca dao 2;
- Biết yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn, lưu truyền những tác phẩm ca dao
của tỉnh Cao Bằng.
b. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)


GV cho HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm, hồn thành phiếu học tập với các
câu hỏi sau (thời gian: 5-7 phút):
1. Trong bài ca dao, cảnh đẹp và con người quê hương Cao Bằng được giới thiệu
như thế nào ?
2. Tác giả dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong bài ca dao ? Tác dụng ?
3. Các địa danh trong bài ca dao làm em liên tưởng đến truyền thuyết nào đã được
học ?
4. Theo em, học sinh cần phải làm gì để bảo tồn, giữ gìn và lưu truyền những tác
phẩm ca dao Cao Bằng ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: 5-7 phút làm việc theo nhóm
GV: Dự kiến khó khăn: Tháo gỡ khó khăn bằng cách đặt câu hỏi phụ gợi dẫn...
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS báo cáo, chia sẻ.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- HS đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm.
- Các HS khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của HS.
- Chốt kiến thức;
Dự kiến sản phẩm:
1.- Con người quê hương Cao Bằng được giới thiệu là những người có phẩm
chất cần cù, chịu khó...;


- Trong bài ca dao, cảnh đẹp quê hương Cao Bằng được giới thiệu là một nơi
trù phú với cánh đồng lúa mênh mông, bát ngát...
2. Tác giả dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh (hạt thóc như
vàng); tác dụng: thể hiện sự trân trọng, nâng niu thành quả lao động của người
nông dân...
3. Các địa danh trong bài ca dao làm em liên tưởng đến truyền thuyết: Cẩu
chủa cheng vùa.
4. Học sinh thể hiện ý kiến chủ quan của mình, gợi ý: HS thể hiện sự trân
trọng, yêu quý, giữ gìn, tự hào về ca dao tỉnh Cao Bằng bằng những hành động cụ
thể sau:
- Sưu tầm, tìm hiểu những bài ca dao của Cao Bằng.
- Có ý thức tuyên truyền sâu rộng trong cuộc sống...


TIẾT 4:
A. Hoạt động: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tò mò về bài học
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:

3. Hoạt động Luyện tập.
4. Hoạt động Vận dụng.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá

P Pđánh giá

Công cụ đánh giá

Ghi Chú


- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Gắn với thực tế
- Tạo cơ hội thực
hành cho người học

- Sự đa dạng, đáp ứng - Báo cáo thực hiện
các phong cách học
công việc.

khác nhau của người - Hệ thống câu hỏi
học
và bài tập
- Hấp dẫn, sinh động - Trao đổi, thảo luận
- Thu hút được sự
tham gia tích cực của
người học
- Phù hợp với mục
tiêu, nội dung
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………………………………………………………………………………………
………................................................................................................................



×