Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

PHÁP LUẬT THUẾ THU VÀO HÀNG HÓA, DỊCH VỤ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 44 trang )






TỔNG QUAN MÔN HỌC
TỔNG QUAN MÔN HỌC
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ




CHƯƠNG I:
CHƯƠNG I:
Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế
Khái quát chung về thuế và pháp luật thuế
Việt Nam
Việt Nam






CHƯƠNG II:
CHƯƠNG II:
Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ
Pháp luật thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ







CHƯƠNG III:
CHƯƠNG III:
Pháp luật thuế thu vào thu nhập
Pháp luật thuế thu vào thu nhập






CHƯƠNG VI:
CHƯƠNG VI:
Pháp luật thuế thu vào một số loại tài sản
Pháp luật thuế thu vào một số loại tài sản
do Nhà nước quản lý
do Nhà nước quản lý






CHƯƠNG V:
CHƯƠNG V:
Quản lý thuế
Quản lý thuế


CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
1
1


Khái quát chung về thuế
Khái quát chung về thuế
1.1 Lịch sử hình thành thuế
1.1 Lịch sử hình thành thuế
1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
1.2 Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2. Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2.1
2.1
Khái niệm pháp luật thuế
Khái niệm pháp luật thuế
2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
3 Quan hệ pháp luật thuế
3 Quan hệ pháp luật thuế
3.1

3.1
Khái niệm quan hệ PL thuế
Khái niệm quan hệ PL thuế
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế
3.2 Chủ thể tham gia quan hệ PL thuế

CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
CHƯƠNG I – KHÁI QUÁT CHUNG VỀ
THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
THUẾ VÀ PHÁP LUẬT THUẾ
VIỆT NAM
VIỆT NAM
I
I
Khái quát chung về thuế
Khái quát chung về thuế
1.1
1.1
Lịch sử hình thành thuế
Lịch sử hình thành thuế
-
Thuế hình thành đồng thời và song song với Nhà
Thuế hình thành đồng thời và song song với Nhà
nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược
nước, xã hội nào có Nhà nước thì có thuế và ngược
lại.
lại.
-
Các học thuyết về thuế:
Các học thuyết về thuế:

Thuyết khế ước xã hội
Thuyết khế ước xã hội
Thuyết quyền lực Nhà nước
Thuyết quyền lực Nhà nước

1.1
1.1
Lịch sử hình thành thuế (tt)
Lịch sử hình thành thuế (tt)
Thuyết khế ước xã hội:
Thuyết khế ước xã hội:




Lần đầu tiên được Thomas Hobbes đưa ra và được
Lần đầu tiên được Thomas Hobbes đưa ra và được
phát triển bởi Jean-Jacques Rousseau
phát triển bởi Jean-Jacques Rousseau
Nội dung:
Nội dung:


-
Hành vi nộp thuế của cư dân cho Nhà nước xuất phát
Hành vi nộp thuế của cư dân cho Nhà nước xuất phát
từ sự
từ sự
thỏa thuận
thỏa thuận

của cư dân và chính quyền (khế ước)
của cư dân và chính quyền (khế ước)
-
Nhà nước có nghĩa vụ
Nhà nước có nghĩa vụ
hoàn trả lại những lợi ích
hoàn trả lại những lợi ích
tương xứng
tương xứng
với phần đóng góp của cư dân cho Nhà
với phần đóng góp của cư dân cho Nhà
nước.
nước.




Rút ra ưu, nhược điểm của thuyết “khế ước xã hội”?
Rút ra ưu, nhược điểm của thuyết “khế ước xã hội”?

1.1
1.1
Lịch sử hình thành thuế (tt)
Lịch sử hình thành thuế (tt)


Thuyết quyền lực Nhà nước
Thuyết quyền lực Nhà nước



Khác với quan điểm của thuyết “Khế ước xã hội”, quan điểm
Khác với quan điểm của thuyết “Khế ước xã hội”, quan điểm
thuyết “Quyền lực Nhà nước” cho rằng, nếu đã thừa nhận
thuyết “Quyền lực Nhà nước” cho rằng, nếu đã thừa nhận
chính quyền thì phải thừa nhận rằng chính quyền cần phải có
chính quyền thì phải thừa nhận rằng chính quyền cần phải có
phương tiện để hoạt động.
phương tiện để hoạt động.

Nội dung:
Nội dung:
- Thuế là
- Thuế là
nghĩa vụ mang tính bắt buộc
nghĩa vụ mang tính bắt buộc
mà cư dân phải đóng góp
mà cư dân phải đóng góp
cho Nhà nước, được đảm bảo bằng công cụ pháp luật và sức
cho Nhà nước, được đảm bảo bằng công cụ pháp luật và sức
mạnh quyền lực chính trị.
mạnh quyền lực chính trị.
-
Thuế
Thuế
không có tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
không có tính đối giá và hoàn trả trực tiếp
.
.
Ưu và nhược của thuyết quyền lực Nhà nước?
Ưu và nhược của thuyết quyền lực Nhà nước?

Rút ra bản chất của vấn đề thuế trong xã hội?
Rút ra bản chất của vấn đề thuế trong xã hội?

1.2
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
1.2.1 Khái niệm
1.2.1 Khái niệm
-
Dưới góc độ pháp lý:
Dưới góc độ pháp lý:


Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng
Thuế là khoản nộp bắt buộc mang tính cưỡng chế bằng
pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách
pháp luật mà các cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách
Nhà nước. Các khoản nộp này không mang tính đối giá và
Nhà nước. Các khoản nộp này không mang tính đối giá và
không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
không mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.


1.2.2 Đặc điểm
1.2.2 Đặc điểm
-
Thuế là một
Thuế là một
hiện tượng xã hội

hiện tượng xã hội
-
Thuế là
Thuế là
phạm trù lịch sử gắn liền với Nhà nước
phạm trù lịch sử gắn liền với Nhà nước


-
Thuế do
Thuế do
cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất
cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất
quyết định
quyết định
-
Không mang tính
Không mang tính
đối giá
đối giá


hoàn trả trực tiếp
hoàn trả trực tiếp
cho đối tượng
cho đối tượng
nộp thuế.
nộp thuế.

1.2

1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
1.2.2 Đặc điểm của thuế
1.2.2 Đặc điểm của thuế
Phân biệt thuế, phí, lệ phí
Phân biệt thuế, phí, lệ phí
Tiêu chí
Tiêu chí
Thuế
Thuế
Phí & lệ phí
Phí & lệ phí
Cơ sở pháp
Cơ sở pháp


Quy định tại các văn bản pháp lý
Quy định tại các văn bản pháp lý
có hiệu lực cao do cơ quan quyền
có hiệu lực cao do cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất ban hành
lực nhà nước cao nhất ban hành
Điều chỉnh bởi những văn bản dưới
Điều chỉnh bởi những văn bản dưới
luật, do UBTVQH, CP, Bộ trưởng
luật, do UBTVQH, CP, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh có
Bộ Tài chính, HĐND cấp tỉnh có
thẩm quyền ban hành.

thẩm quyền ban hành.
Về tên gọi
Về tên gọi
thường phản ánh phạm vi tác
thường phản ánh phạm vi tác
động của sắc thuế đó
động của sắc thuế đó
thường phản ánh mục đích sử dụng
thường phản ánh mục đích sử dụng
của khoản phí, lệ phí đó.
của khoản phí, lệ phí đó.
Tính đối
Tính đối
giá
giá
Không mang tính đối giá và hoàn
Không mang tính đối giá và hoàn
trả trực tiếp
trả trực tiếp
Mang tính đối giá rõ ràng và hoàn
Mang tính đối giá rõ ràng và hoàn
trả trực tiếp
trả trực tiếp
Phạm vi áp
Phạm vi áp
dụng
dụng
Không có giới hạn, không có sự
Không có giới hạn, không có sự
khác biệt giữa các đối tượng, các

khác biệt giữa các đối tượng, các
vùng lãnh thổ.
vùng lãnh thổ.
- Áp dụng hầu hết đối với các cá
- Áp dụng hầu hết đối với các cá
nhân, tổ chức.
nhân, tổ chức.
- Mang tính địa phương, địa bàn rõ
- Mang tính địa phương, địa bàn rõ
ràng.
ràng.
- Chỉ những cá nhân tổ chức có yêu
- Chỉ những cá nhân tổ chức có yêu
cầu “Nhà nước” thực hiện một dịch
cầu “Nhà nước” thực hiện một dịch
vụ nào đó.
vụ nào đó.

1.2
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế
1.2.3
1.2.3
Vai trò của thuế
Vai trò của thuế
-
Là nguồn thu
Là nguồn thu
chủ yếu

chủ yếu


thường xuyên
thường xuyên
của Ngân sách nhà
của Ngân sách nhà
nước
nước
Tại Việt Nam: Luôn chiếm trên 90% tổng thu NSNN
Tại Việt Nam: Luôn chiếm trên 90% tổng thu NSNN




vai trò tiền đề, nền tảng
vai trò tiền đề, nền tảng
-
Là công cụ giúp Nhà nước thực hiện các chính sách
Là công cụ giúp Nhà nước thực hiện các chính sách
điều tiết
điều tiết
vĩ mô nền kinh tế
vĩ mô nền kinh tế
(điều tiết giá; định hướng tiêu dùng; điều tiết
(điều tiết giá; định hướng tiêu dùng; điều tiết
kinh tế phát triển cân đối, hài hòa; điều tiết ngoại thương…) .
kinh tế phát triển cân đối, hài hòa; điều tiết ngoại thương…) .





Vai trò hệ quả, phái sinh
Vai trò hệ quả, phái sinh
-
Là công cụ
Là công cụ
điều tiết thu nhập
điều tiết thu nhập


thực hiện công bằng xã hội
thực hiện công bằng xã hội






Vai trò hệ quả, phái sinh
Vai trò hệ quả, phái sinh
Nhận xét tầm quan trọng của từng vai trò trong nền kinh tế hiện
Nhận xét tầm quan trọng của từng vai trò trong nền kinh tế hiện
đại?
đại?

1.2
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)

1.2.4 Phân loại thuế
1.2.4 Phân loại thuế
-
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế
Căn cứ vào đối tượng chịu thuế

Thuế thu vào
Thuế thu vào
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
.
.
Bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
Bao gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
khẩu, nhập khẩu.

Thuế điều tiết vào
Thuế điều tiết vào
thu nhập
thu nhập
. Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế
. Bao gồm: thuế thu nhập cá nhân, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất.
thu nhập doanh nghiệp, thuế chuyển quyền sử dụng đất.

Thuế điều tiết vào
Thuế điều tiết vào
hành vi sử dụng một số loại tài sản do Nhà nước
hành vi sử dụng một số loại tài sản do Nhà nước

quy định
quy định
. Bao gồm: thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất,
. Bao gồm: thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất,
thuế tài nguyên.
thuế tài nguyên.
-
Căn cứ vào phương thức thu thuế
Căn cứ vào phương thức thu thuế

Thuế gián thu. Bao gồm: Thuế XK-NK, thuế GTGT…
Thuế gián thu. Bao gồm: Thuế XK-NK, thuế GTGT…

Thuế trực thu. Bao gồm: Thuế TNCN, thuế TNDN…
Thuế trực thu. Bao gồm: Thuế TNCN, thuế TNDN…

1.2
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
1.2.4 Phân loại thuế (tt)
1.2.4 Phân loại thuế (tt)
Thuế gián thu
Thuế gián thu
-
Khái niệm: Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước động
Khái niệm: Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước động
viên từ
viên từ
người chịu thuế

người chịu thuế
nhưng tổ chức
nhưng tổ chức
thu gián tiếp
thu gián tiếp
thông
thông
qua
qua
đối tượng nộp thuế
đối tượng nộp thuế
, trong đó
, trong đó
đối tượng nộp thuế không
đối tượng nộp thuế không
đồng thời là người chịu thuế.
đồng thời là người chịu thuế.
-
Ưu, nhược điểm:
Ưu, nhược điểm:

Ưu: dễ thu, chi phí hành thu thấp
Ưu: dễ thu, chi phí hành thu thấp

Nhược: tính công bằng không cao
Nhược: tính công bằng không cao
-
Phân loại thuế gián thu
Phân loại thuế gián thu


Thuế gián thu hạch toán chung vào giá bán (thuế gián thu ẩn)
Thuế gián thu hạch toán chung vào giá bán (thuế gián thu ẩn)

Thuế gián thu cộng thêm vào giá bán (thuế gián thu hiện)
Thuế gián thu cộng thêm vào giá bán (thuế gián thu hiện)

1.2
1.2
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
Khái niệm, đặc điểm, vai trò, phân loại thuế (tt)
1.2.4 Phân loại thuế (tt)
1.2.4 Phân loại thuế (tt)
Thuế trực thu
Thuế trực thu


-
-
Khái niệm: Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước
Khái niệm: Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước
thu trực
thu trực
tiếp vào đối tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đồng thời là người
tiếp vào đối tượng nộp thuế, đối tượng nộp thuế đồng thời là người
chịu thuế
chịu thuế
. Nói cách khác Nhà nước đã tiến hành điều tiết một cách
. Nói cách khác Nhà nước đã tiến hành điều tiết một cách
trực tiếp một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân vào NSNN.
trực tiếp một phần thu nhập của các tổ chức, cá nhân vào NSNN.

Thuế trực thu bao gồm: thuế TNDN; thuế TNCN; thuế tài nguyên;
Thuế trực thu bao gồm: thuế TNDN; thuế TNCN; thuế tài nguyên;
thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất
thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất
-
Ưu, nhược điểm:
Ưu, nhược điểm:

Ưu: Tính công bằng cao
Ưu: Tính công bằng cao

Nhược: khó thu, chi phí hành thu cao
Nhược: khó thu, chi phí hành thu cao
*
*
Hiện tượng chuyển hóa từ thuế gián thu sang thuế trực thu
Hiện tượng chuyển hóa từ thuế gián thu sang thuế trực thu
*
*


Dự đoán xu hướng phát triển của thuế trực thu và thuế gián thu
Dự đoán xu hướng phát triển của thuế trực thu và thuế gián thu
trong nền kinh tế hiện đại?
trong nền kinh tế hiện đại?

2
2
.
.

Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
Những vấn đề cơ bản về pháp luật thuế
2.1
2.1


Khái niệm pháp luật thuế
Khái niệm pháp luật thuế
2.1.1
2.1.1
Khái niệm
Khái niệm
Pháp luật thuế là tổng hợp các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm
Pháp luật thuế là tổng hợp các QPPL do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành hoặc thừa nhận
quyền ban hành hoặc thừa nhận
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh
trong quá trình thu nộp thuế
trong quá trình thu nộp thuế
.
.
PL thuế có phải là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN?
PL thuế có phải là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật VN?


2.1.2 Các nguyên tắc xây dựng hệ thống pháp luật thuế
2.1.2 Các nguyên tắc xây dựng hệ thống pháp luật thuế
-
Nguyên tắc công bằng (equity): yêu cầu việc ấn định thuế phải tùy theo

Nguyên tắc công bằng (equity): yêu cầu việc ấn định thuế phải tùy theo
năng lực của mỗi người: thu nhập, của cải…
năng lực của mỗi người: thu nhập, của cải…
-
Nguyên tắc hiệu quả: từng loại thuế nên được thiết kế để lấy đi ít nhất
Nguyên tắc hiệu quả: từng loại thuế nên được thiết kế để lấy đi ít nhất
túi tiền của người dân và mang lại nhiều nhất cho Ngân sách nhà nước
túi tiền của người dân và mang lại nhiều nhất cho Ngân sách nhà nước
-
Nguyên tắc không đánh trùng thuế: loại bỏ hiện tượng thuế chồng thuế,
Nguyên tắc không đánh trùng thuế: loại bỏ hiện tượng thuế chồng thuế,
hiện tượng đánh thuế hai lần, đảm bảo một đối tượng chịu thuế không
hiện tượng đánh thuế hai lần, đảm bảo một đối tượng chịu thuế không
phải chịu 2 hay nhiều lần kê khai, nộp thuế trong cùng một loại thuế
phải chịu 2 hay nhiều lần kê khai, nộp thuế trong cùng một loại thuế
-
Nguyên tắc chính xác, rõ ràng, minh bạch…
Nguyên tắc chính xác, rõ ràng, minh bạch…

2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
2.2.1
2.2.1
Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
2.2.2
2.2.2
Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế
2.2.3
2.2.3
Đối tượng nộp thuế
Đối tượng nộp thuế
2.2.4
2.2.4
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối
tượng không thuộc diện nộp thuế
tượng không thuộc diện nộp thuế
2.2.5
2.2.5
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế
2.2.6
2.2.6
Chế độ đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
Chế độ đăng ký, kê khai, nộp và quyết toán thuế
2.2.7
2.2.7
Chế độ truy thu, hoàn thuế
Chế độ truy thu, hoàn thuế
2.2.8
2.2.8
Chế độ miễn giảm thuế
Chế độ miễn giảm thuế
2.2.9
2.2.9
Chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm

Chế độ khen thưởng và xử lý vi phạm

2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
(tt)
(tt)
2.2.1
2.2.1
Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
Tên gọi và hình thức văn bản pháp luật thuế
a)
a)
Hình thức VBPL thuế: đạo luật thuế chỉ có thể tồn tại
Hình thức VBPL thuế: đạo luật thuế chỉ có thể tồn tại
dưới hình thức luật hoặc pháp lệnh.
dưới hình thức luật hoặc pháp lệnh.
b)
b)
Tên gọi: không phản ánh mục đích sử dụng số tiền thuế
Tên gọi: không phản ánh mục đích sử dụng số tiền thuế
mà thường phản ánh đối tượng chịu thuế của sắc thuế
mà thường phản ánh đối tượng chịu thuế của sắc thuế
hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm phát
hoặc nội dung và tính chất của các hoạt động làm phát
sinh điều kiện pháp lý để áp dụng. Vd:
sinh điều kiện pháp lý để áp dụng. Vd:

Việc đặt tên phải ngắn gọn, rõ ràng, đơn nghĩa, chính

Việc đặt tên phải ngắn gọn, rõ ràng, đơn nghĩa, chính
xác
xác
*
*
Lưu ý:
Lưu ý:
Nội hàm tên gọi không phải lúc nào cũng cho ta một
Nội hàm tên gọi không phải lúc nào cũng cho ta một
hình dung đầy đủ, trọn vẹn về đối tượng chịu thuế của sắc thuế,
hình dung đầy đủ, trọn vẹn về đối tượng chịu thuế của sắc thuế,
đôi khi có sự phản ánh thừa hoặc phản ánh thiếu.
đôi khi có sự phản ánh thừa hoặc phản ánh thiếu.



2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
(tt)
(tt)
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
2.2.2 Đối tượng chịu thuế
a)
a)
Khái niệm:
Khái niệm:



hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập
hàng hóa, dịch vụ, tài sản, thu nhập
hoặc những lợi ích vật chất
hoặc những lợi ích vật chất
khác mà sắc thuế tác
khác mà sắc thuế tác
động đến.
động đến.
-
-
Mỗi một sắc thuế đều có quy định về đối tượng
Mỗi một sắc thuế đều có quy định về đối tượng
chịu thuế.
chịu thuế.
-
Cùng một đối tượng (hàng hóa, thu nhập, tài
Cùng một đối tượng (hàng hóa, thu nhập, tài
sản…) có thể đồng thời là đối tượng chịu thuế của
sản…) có thể đồng thời là đối tượng chịu thuế của
nhiều sắc thuế khác nhau.
nhiều sắc thuế khác nhau.
b)
b)
Phân biệt đối tượng chịu thuế và người chịu
Phân biệt đối tượng chịu thuế và người chịu
thuế?
thuế?
.
.




2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
(tt)
(tt)
2.
2.
2
2
.
.
3
3


Đối tượng nộp thuế.
Đối tượng nộp thuế.
-
Khái niệm: là các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.
Khái niệm: là các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định.

Mỗi sắc thuế khác nhau có ĐTNT khác nhau phụ thuộc vào bản
Mỗi sắc thuế khác nhau có ĐTNT khác nhau phụ thuộc vào bản
chất của sắc thuế đó.
chất của sắc thuế đó.

Để trở thành ĐTNT của một sắc thuế cụ thể, chủ thể đó phải có các

Để trở thành ĐTNT của một sắc thuế cụ thể, chủ thể đó phải có các
hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế làm phát sinh nghĩa vụ
hành vi tác động lên đối tượng chịu thuế làm phát sinh nghĩa vụ
thuế.
thuế.

ĐTNT là các tổ chức và cá nhân.
ĐTNT là các tổ chức và cá nhân.

Một chủ thể có thể đồng thời là ĐTNT của hai hoặc nhiều loại thuế
Một chủ thể có thể đồng thời là ĐTNT của hai hoặc nhiều loại thuế
khác nhau.
khác nhau.
-
Phân biệt ĐTNT và người nộp thuế
Phân biệt ĐTNT và người nộp thuế
-
Phân biệt ĐTNT và người chịu thuế
Phân biệt ĐTNT và người chịu thuế

2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
(tt)
(tt)
2.2.4
2.2.4
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế và đối tượng

không thuộc diện nộp thuế.
không thuộc diện nộp thuế.
-
Là các hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập có các
Là các hàng hóa, dịch vụ, tài sản hoặc thu nhập có các
điều kiện, đặc tính
điều kiện, đặc tính
tương tự
tương tự
như đối tượng chịu thuế
như đối tượng chịu thuế
nhưng
nhưng
không chịu tác động của sắc thuế
không chịu tác động của sắc thuế
đó
đó
-
Xác định đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Xác định đối tượng không thuộc diện chịu thuế


đối
đối
tượng không thuộc diện nộp thuế và ngược lại.
tượng không thuộc diện nộp thuế và ngược lại.
-
Bên cạnh đối tượng không thuộc diện chịu thuế, pháp luật
Bên cạnh đối tượng không thuộc diện chịu thuế, pháp luật
thuế còn có quy định đối tượng được miễn thuế và đối

thuế còn có quy định đối tượng được miễn thuế và đối
tượng chịu thuế với mức thuế suất 0 %.
tượng chịu thuế với mức thuế suất 0 %.
*
*
Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế,
Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế,
miễn thuế, chịu thuế với mức thuế suất 0 %?
miễn thuế, chịu thuế với mức thuế suất 0 %?





2.2.4
2.2.4
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
và đối tượng không thuộc diện nộp thuế
và đối tượng không thuộc diện nộp thuế
(tt)
(tt)
.
.

Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế, miễn thuế,
Phân biệt các trường hợp không thuộc diện chịu thuế, miễn thuế,
chịu thuế với mức thuế suất 0 %
chịu thuế với mức thuế suất 0 %
Không thuộc diện

Không thuộc diện
chịu thuế
chịu thuế
Miễn thuế
Miễn thuế
Thuế suất 0 %
Thuế suất 0 %
Là những trường hợp đạo
Là những trường hợp đạo
luật thuế dự liệu trước,
luật thuế dự liệu trước,
khi các tổ chức, cá nhân
khi các tổ chức, cá nhân
tác động vào hàng hoá,
tác động vào hàng hoá,
dịch vụ trong trường hợp
dịch vụ trong trường hợp
này sẽ không phải nộp
này sẽ không phải nộp
thuế
thuế
Là những trường hợp đạo
Là những trường hợp đạo
luật dự liệu trước, khi tổ
luật dự liệu trước, khi tổ
chức, cá nhân tác động vào
chức, cá nhân tác động vào
đối tượng được miễn thuế
đối tượng được miễn thuế
theo quy định của pháp luật

theo quy định của pháp luật
(hàng hóa, dịch vụ, thu nhập)
(hàng hóa, dịch vụ, thu nhập)
sẽ không phải đóng số tiền
sẽ không phải đóng số tiền
thuế cho Nhà nước.
thuế cho Nhà nước.


Là những trường hợp đạo
Là những trường hợp đạo
luật dự liệu trước, tổ
luật dự liệu trước, tổ
chức, cá nhân khi tác
chức, cá nhân khi tác
động vào đối tượng này sẽ
động vào đối tượng này sẽ
được hưởng mức thuế
được hưởng mức thuế
suất là 0%. Tùy vào chính
suất là 0%. Tùy vào chính
sách của Nhà nước và nền
sách của Nhà nước và nền
kinh tế trong từng thời kỳ,
kinh tế trong từng thời kỳ,
Nhà nước quy định đối
Nhà nước quy định đối
tượng được hưởng thuế
tượng được hưởng thuế
suất 0%.

suất 0%.

2.2.4
2.2.4
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
và đối tượng không thuộc diện nộp thuế
và đối tượng không thuộc diện nộp thuế
(tt)
(tt)
.
.
Không thuộc
Không thuộc
diện
diện
chịu thuế
chịu thuế
Miễn thuế
Miễn thuế
Thuế suất 0 %
Thuế suất 0 %
- Đối tượng nằm
- Đối tượng nằm
ngoài phạm vi điều
ngoài phạm vi điều
chỉnh của sắc thuế,
chỉnh của sắc thuế,
vì vậy hệ quả không
vì vậy hệ quả không

phải nộp thuế mang
phải nộp thuế mang
tính đương nhiên.
tính đương nhiên.
- Đối tượng được miễn thuế là các
- Đối tượng được miễn thuế là các
đối tượng nằm trong phạm vi điều
đối tượng nằm trong phạm vi điều
chỉnh của sắc thuế, tuy nhiên trong
chỉnh của sắc thuế, tuy nhiên trong
trường hợp xảy ra các sự kiện pháp
trường hợp xảy ra các sự kiện pháp
lý nhất định hoặc hội đủ các điều
lý nhất định hoặc hội đủ các điều
kiện luật định mà có đơn hoặc
kiện luật định mà có đơn hoặc
công văn xin xét miễn thuế theo
công văn xin xét miễn thuế theo
qui định kèm theo hồ sơ thì cơ
qui định kèm theo hồ sơ thì cơ
quan thuế xem xét và ra công văn
quan thuế xem xét và ra công văn
cho phép miễn thuế.
cho phép miễn thuế.


- Đối tượng được
- Đối tượng được
hưởng mức thuế suất
hưởng mức thuế suất

0% thuộc phạm vi điều
0% thuộc phạm vi điều
chỉnh của sắc thuế,
chỉnh của sắc thuế,
Nhà nước vẫn thu thuế
Nhà nước vẫn thu thuế
với những đối tượng
với những đối tượng
này và mức thuế suất
này và mức thuế suất
phải chịu là 0%.
phải chịu là 0%.

2.2
2.2
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
Những nội dung cơ bản của một đạo luật thuế
(tt)
(tt)
2.2.5
2.2.5
Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế
-
Là tập hợp các QPPL quy định cách thức xác định số tiền
Là tập hợp các QPPL quy định cách thức xác định số tiền
thuế cụ thể mà đối tượng nộp thuế phải nộp vào Ngân
thuế cụ thể mà đối tượng nộp thuế phải nộp vào Ngân
sách Nhà nước.
sách Nhà nước.

-
PL thuế sử dụng 2 căn cứ cơ bản để tính thuế:
PL thuế sử dụng 2 căn cứ cơ bản để tính thuế:

Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế

Thuế suất
Thuế suất

2.2.5
2.2.5
Căn cứ tính thuế (tt)
Căn cứ tính thuế (tt)
a)
a)
Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế

Với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, tài
Với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là hàng hóa, tài
sản, dịch vụ thì cơ sở tính thuế là giá trị của hàng hóa,
sản, dịch vụ thì cơ sở tính thuế là giá trị của hàng hóa,
tài sản, dịch vụ ấy thông qua đơn vị tiền tệ hay còn gọi
tài sản, dịch vụ ấy thông qua đơn vị tiền tệ hay còn gọi


giá tính thuế .
giá tính thuế .


Đối với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập
Đối với các loại thuế có đối tượng chịu thuế là thu nhập
thì cơ sở tính thuế chính là
thì cơ sở tính thuế chính là
thu nhập
thu nhập
của đối tượng nộp
của đối tượng nộp
thuế.
thuế.

×