Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của cán bộ phòng ban tại ubnd huyện châu thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

-----------------------------------------------------

HUỲNH THIỆN PHƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LỊNG TRONG CƠNG VIỆC CỦA
CÁN BỘ PHÒNG BAN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01

Long An, năm 2019

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

------------------------------------------------------

HUỲNH THIỆN PHƯƠNG

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN SỰ HÀI LỊNG TRONG CƠNG VIỆC CỦA
CÁN BỘ PHÒNG BAN TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN


HUYỆN CHÂU THÀNH TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thanh Nguyên

Long An, năm 2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc cụ thể, rõ
ràng.
Luận văn kế thừa các cơng trình nghiên cứu của những người đi trước và có sự
bổ sung những tư liệu mới và chưa được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Long An, ngày

tháng 7 năm 2019

Tác giả

Huỳnh Thiện Phương

Luan van



ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Công
nghiệp Long An, Khoa Sau đại học cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS.
Nguyễn Thanh Nguyên, người đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thiện đề tài.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ủy ban nhân dân huyện
Châu Thành tỉnh Long An đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin, tổng hợp số liệu cũng như
chia sẻ kinh nghiệm trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn tới tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ
và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Do thời gian nghiên cứu còn hạn hẹp và kiến thức của bản thân cịn hạn chế, luận
văn này khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp của q thầy cơ giáo để đề tài được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả

Huỳnh Thiện Phương

Luan van


iii

TĨM TẮT
Đề tài luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng trong cơng

việc của cán bộ phịng ban tại UBND huyện Châu Thành” được trình bày thành 5
chương. Chương 1 đã đề cập đến sự cần thiết của đề tài, tổng quan tình hình nghiên
cứu về đề tài này và các đề tài có liên quan, mục đích nghiên cứu, đối tượng, phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và cuối cùng là bố cục của luận văn. Chương 2
tác giả đã tổng hợp cơ sở lý luận chung về sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ
phịng ban và đề xuất mơ hình nghiên cứu cùng 7 giả thuyết nghiên cứu. Chương 3 tác
giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu như xây dựng thang đo các nhân tố,
phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu thu thập được. Chương 4, tác giả đã trình
bày các kết quả nghiên cứu có được từ việc xử lý và phân tích số liệu thu thập được,
đã chỉ ra các biến như (H1) Công việc, (H2) Điều kiện làm việc, (H3) Môi trường làm
việc, (H4) Thu nhập, (H5) Đánh giá công việc, (H6) Lãnh đạo, (H7) Quan hệ đồng
nghiệp và Sự hài lòng trong cơng việc của cán bộ phịng ban đều có độ tin cậy và giá
trị cao. Kết quả phân tích nhân tố cho thấy có 7 nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng
trong cơng việc, trong đó 04 nhân tố như: Lãnh đạo, Công việc, Thu nhập, Môi trường
làm việc có mức tác động mạnh nhất. Ngồi ra qua kiểm định sự khác biệt hài lịng
trong cơng việc cho thấy thời gian cơng tác có tạo nên sự khác biệt đối với sự hài lịng
trong cơng việc của họ. Kết quả này có ý nghĩa quan trọng đối với các ngành chuyên
môn tại UBND huyện Châu Thành trong việc xây dựng và thực thi các chính sách
nhân sự nhằm gia tăng sự hài lòng chung, cũng như sự hài lòng đối với từng khía cạnh
trong cơng việc, trong đó cần phải lưu ý đến thời gian công tác của CBCC tại UBND
huyện Châu Thành. Chương 5, tác giả đã đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm nâng
cao sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ phịng ban tại Ủy ban nhân dân huyện Châu
Thành tỉnh Long An.

Luan van


iv

ABSTRACT

Thesis topic "Analysis of factors affecting job satisfaction of departmental staff
at Chau Thanh District People's Committee" is presented in 5 chapters. Chapter 1
addresses the necessity of the topic, an overview of the research on this topic and
related topics, research objectives, subjects, scope of research, research methods and
endings. The same is the composition of the thesis. Chapter 2 of the author has
synthesized the general theoretical basis of satisfaction in the work of departmental
staff and proposed research model with 7 research hypotheses. Chapter 3 of the author
presented research methods such as building scales of factors, methods of collecting
and analyzing collected data. Chapter 4, the author presented the research results
obtained from the processing and analysis of collected data, showed variables such as
(H1) Work, (H2) Working conditions, (H3 ) Working environment, (H4) Income, (H5)
Job evaluation, (H6) Leadership, (H7) Collaborative relationship and Job satisfaction
of the department officials are all reliable and high value. The results of factor analysis
show that there are 7 factors affecting job satisfaction, including 4 factors: Leadership,
Work, Income, Working environment with the strongest impact. In addition, testing
the difference in job satisfaction shows that working time makes a difference to the
satisfaction of their work. This result has important implications for the professional
sectors at Chau Thanh District People's Committee in developing and implementing
personnel policies to increase overall satisfaction, as well as satisfaction with each
aspect in work, in which need to pay attention to the working time of CBCC at Chau
Thanh District People's Committee. Chapter 5, the author has proposed basic solutions
to improve the satisfaction of the staff of the department at the People's Committee of
Chau Thanh district, Long An province.

Luan van


v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................. xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..............................................................xii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ..............................................................xii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .............. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................... 1
1.1.1. Giới thiệu chung:............................................................................................ 1
1.1.2. Lý do chọn đề tài:........................................................................................... 1
1.2. Tổng quan về UBND huyện Châu Thành ..................................................................... 2
1.2.1. Giới thiệu về UBND huyện Châu Thành ....................................................... 2
1.2.2. Chức năng ...................................................................................................... 3
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn ................................................................................. 3
1.2.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ...................................................................................... 5
1.2.5. Kết quả đạt được và hạn chế: ....................................................................... 13
1.3. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................... 14
1.3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 14
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 14
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 14
1.4. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 15
1.5. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................................ 15
1.6. Những đóng góp mới của luận văn .............................................................................. 15
1.6.1. Đóng góp về phương diện khoa học .................................................................. 15
1.6.2. Đóng góp về phương diện thực tiễn................................................................... 15
1.7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 16
1.8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước................................................................ 16

1.8.1. Các nghiên cứu trong nước: ......................................................................... 17

Luan van


vi

1.8.2. Các nghiên cứu ở nước ngoài: ..................................................................... 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 21
2.1. Cơ sở lý thuyết ................................................................................................................ 22
2.1.1. Khái niệm về cơng chức, viên chức ............................................................. 22
2.1.2 Bản chất, vai trị của công chức, viên chức................................................... 22
2.1.3 Những quy định về công chức, viên chức..................................................... 23
2.1.4. Khái niệm về quản trị nguồn nhân lực ......................................................... 23
2.1.5. Khái niệm về sự hài lịng cơng việc ............................................................. 24
2.1.6. Các thang đo hài lịng trong công việc ......................................................... 26
2.2. Các nghiên cứu liên quan đến sự hài lịng cơng việc ................................................. 29
2.2.1. Các nghiên cứu trong nước: ......................................................................... 29
2.2.2. Các nghiên cứu ở nước ngồi: ..................................................................... 32
2.3. Các thành phần hài lịng cơng việc ............................................................................... 33
2.3.1. Công việc: .................................................................................................... 33
2.3.2. Điều kiện làm việc ....................................................................................... 34
2.3.3. Môi trường làm việc ..................................................................................... 34
2.3.4. Thu nhập....................................................................................................... 34
2.3.5. Đánh giá việc làm......................................................................................... 34
2.3.6. Lãnh đạo ....................................................................................................... 35
2.3.7. Quan hệ đồng nghiệp ................................................................................... 35
2.4. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................................... 35
2.6 Thang đo ........................................................................................................................... 37
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40

3.1. Quá trình nguyên cứu:.................................................................................................... 41
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính sơ bộ: ................................................................... 42
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ...................................................................... 42
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................................. 42
3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng chính thức: ...................................................... 45
3.3.1. Thiết kế mẫu ................................................................................................. 45
3.3.2. Phương pháp chọn mẫu ................................................................................ 45
3.3.3. Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................... 46
3.3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................... 50

Luan van


vii

3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu: ........................................................................................... 51
3.4.1. Phân tích độ tin cậy (hệ số Cronbach’s Alpha) ............................................ 51
3.4.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .............................................................. 52
3.4.3. Phân tích tương quan.................................................................................... 53
3.4.4. Phân tích Hồi quy ......................................................................................... 53
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 55
4.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu: ...................................................................................... 55
4.2. Kết quả thống kê mẫu nghiên cứu: ............................................................................... 55
4.2.1. Phân loại theo giới tính: ............................................................................... 55
4.2.2. Phân loại theo tuổi........................................................................................ 56
4.2.3. Phân loại theo trình độ học vấn .................................................................... 56
4.2.4. Phân loại theo Thâm niên thời gian công tác ............................................... 57
4.2.5. Phân loại theo nơi ở hiện nay ....................................................................... 57
4.2.6. Phân loại theo Biên chế, hợp đồng............................................................... 58
4.2.7. Mô tả các biến quan sát ................................................................................ 58

4.3. Kết quả phân tích độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo: ....................................... 59
4.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha ............................ 60
4.3.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................ 66
4.3.3. Xem xét ma trận tương quan ........................................................................ 68
4.3.4. Kiểm định hồi quy tuyến tính bội ................................................................ 72
4.3.5. Kết quả kiểm định mơ hình lý thuyết. .......................................................... 76
4.4. Đánh giá sự hài lòng của các nhân tố ........................................................................... 77
4.4.1 Công việc ...................................................................................................... 77
4.4.2 Điều kiện làm việc ........................................................................................ 77
4.4.3. Môi trường làm việc ..................................................................................... 78
4.4.4. Thu nhập....................................................................................................... 78
4.4.5. Đánh giá công việc ....................................................................................... 78
4.4.6. Lãnh đạo ....................................................................................................... 79
4.4.6. Quan hệ đồng nghiệp ................................................................................... 79
4.5. Kiểm định sự hài lịng cơng việc của các biến nhân khẩu học: ................................ 79
4.5.1. Sự hài lịng cơng việc theo giới tính nam và nữ .......................................... 79
4.5.2. Sự hài lịng cơng việc theo trình độ học vấn ................................................ 80

Luan van


viii

4.5.3. Sự hài lịng cơng việc theo độ tuổi ............................................................... 81
4.5.4. Sự hài lịng cơng việc theo thâm niên cơng tác............................................ 82
4.5.5. Sự hài lịng cơng việc theo nơi ở.................................................................. 82
4.5.6. Sự hài lịng cơng việc theo biên chế, hợp đồng ........................................... 83
4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu: ............................................................................... 84
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ................................................ 87
5.1. Kết luận về sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ phòng ban tại UBND huyện

Châu Thành ......................................................................................................................... 87
5.2. Hàm ý quản trị góp phần nâng cao sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ phịng
ban tại UBND huyện Châu Thành: .................................................................................. 91
5.2.1. Lãnh đạo: ...................................................................................................... 91
5.2.2. Công việc: .................................................................................................... 92
5.2.3. Thu nhập: ..................................................................................................... 92
5.2.4. Môi trường làm việc:.................................................................................... 93
5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: ..................................................................... 93
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu: .............................................................................. 93
5.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo: ........................................................................ 94
KẾT LUẬN CHUNG ...................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 95
Danh mục tài liệu Tiếng Việt ............................................................................................... 95
Danh mục tài liệu Tiếng Anh ........................................................................................ 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... I
PHỤ LỤC 01. PHIẾU KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH ....................................................... I
PHỤ LỤC 02. PHIẾU KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG ................................................. V
PHỤ LỤC 03. KẾT QUẢ MÔ TẢ NGHIÊN CỨU ................................................. IX
PHỤ LỤC 04. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA .......................... X
PHỤ LỤC 05. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ (EFA) ................................... XV
PHỤ LỤC 06. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY.............................................. XIX
PHỤ LỤC 07. ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ................... XXI
PHỤ LỤC 08. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÁC BIẾN NHÂN KHẨU HỌC ..... XXIII

Luan van


ix

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1 Thống kê số liệu 2016-2018........................................................................... 10
Bảng 2.1 Bảng thang đo ................................................................................................ 34
Bảng 3.1 Bảng tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong cơng việc của
các phịng ban ................................................................................................................ 43
Bảng 3.2 Thiết kế các bảng thang đo ............................................................................ 50
Bảng 4.1 Thống kê giới tính theo mẫu nghiên cứu ....................................................... 56
Bảng 4.2 Thống kê tuổi theo mẫu nghiên cứu............................................................... 56
Bảng 4.3 Thống kê trình độ học vấn theo mẫu nghiên cứu........................................... 57
Bảng 4.4 Thống kê thâm niên công tác theo mẫu nghiên cứu ...................................... 57
Bảng 4.5 Thống kê nơi ở theo mẫu nghiên cứu ............................................................ 58
Bảng 4.6 Thống kê biên chế, hợp đồng theo mẫu nghiên cứu ...................................... 58
Bảng 4.7 Mô tả mẫu quan sát ........................................................................................ 59
Bảng 4.8 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Công việc” ........................................ 60
Bảng 4.9 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Điều kiện làm việc” .......................... 61
Bảng 4.10 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Môi trường làm việc” .................... 62
Bảng 4.11 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Thu nhập” ...................................... 62
Bảng 4.12 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Đánh giá công việc” ...................... 63
Bảng 4.13 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Lãnh đạo” ....................................... 63
Bảng 4.14 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Quan hệ đồng nghiệp” ................... 64
Bảng 4.15 Kết quả Cronbach’s Alpha thang đo “Hài lòng” ........................................ 65
Bảng 4.16 Kết quả kiểm định KMO các nhân tố .......................................................... 67
Bảng 4.17 Ma trận nhân tố xoay ................................................................................... 68
Bảng 4.18 Ma trận thành phần xoay.............................................................................. 71
Bảng 4.19 Kết quả kiểm định hệ số hồi quy ................................................................. 72
Bảng 4.20 Kết quả kiểm định phương sai ..................................................................... 75
Bảng 4.21 Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập ............................................ 76
Bảng 4.22 Kết quả giá trị thang đo của các biến quan sát nhân tố ................................ 77
Bảng 4.23 Kết quả kiểm định sự hài lịng của giới tính ................................................ 79
Bảng 4.24 Kết quả kiểm định sự hài lịng của trình độ học vấn ................................... 81
Bảng 4.25 Kết quả kiểm định sự hài lòng của tuổi ....................................................... 81

Bảng 4.26 Kết quả kiểm định sự hài lịng của thâm niên cơng tác ............................... 82

Luan van


x

Bảng 4.27 Kết quả kiểm định sự hài lòng của nơi ở ..................................................... 83
Bảng 4.28 Kết quả kiểm định sự hài lòng của biên chế, hợp đồng ............................... 83

Luan van


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Mơ hình cơ cấu tổ chức UBND huyện Châu Thành ........................................ 5
Hình 2.1 Mơ hình chỉ số mơ tả cơng việc JDI (1969) ................................................... 27
Hình 2.2 Mơ hình Tiêu chí đo lường hài lịng của MSQ (1967) ................................... 28
Hình 2.3 Mơ hình Nghiên cứu đề xuất .......................................................................... 36
Hình 3.1 Mơ hình Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 41

Luan van


xii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Chữ viết tắt


Tiếng Anh

ANOVA

Analysis of Variance- Phân tích phương sai

EFA

Exploratory Factor Analysis -Phân tích nhân tố khám phá

KMO

SPSS
JDI

Kaiser Mayer Olkin -Hệ số kiểm định sự phù hợp của mơ hình
EFA
Statistical Package for the Social Sciences- Phần mềm thống kê
cho khoa học xã hội

Job Descripition Index (Chỉ số mô tả công việc)

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Ký hiệu

Tiếng việt

UBND


Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

CB,CC,VC

Cán bộ, Cơng chức, Viên chức

CNH,HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CV

Cơng việc

ĐK

Điều kiện làm việc

MT

Mơi trường làm việc

TN

Thu nhập


ĐG

Đánh giá việc làm



Lãnh đạo

ĐN

Quan hệ đồng nghiệp

Luan van


1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA
ĐỀ TÀI
1.1. Sự cần thiết của đề tài
1.1.1. Giới thiệu chung:
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) là một quá trình tất yếu lịch sử.
Để trở thành một nước phát triển về mọi mặt, mỗi quốc gia đều phải trải qua q
trình CNH, HĐH, trong đó có Việt Nam. Như vậy có nghĩa là, vì CNH, HĐH gắn
liền với q trình xóa bỏ nghèo nàn lạc hậu, chuyển từ lao động thủ cơng sang lao
động cơ khí và tự động hóa; Từ nền kinh tế nơng nghiệp sang nền kinh tế công
nghiệp và dịch vụ; Xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ lực lượng sản
xuất. Kết quả của q trình này khơng chỉ là sự phát triển của cơng nghiệp mà cịn
bao hàm cả sự phát triển của các ngành, các lĩnh vực khác nhau tạo nền tảng cho sự
tăng trưởng nhanh và bền vững cho đất nước nói chung và huyện Châu Thành nói

riêng, nhằm để đạt được thành tựu đó phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố trong đó con
người là yếu tố then chốt.
- Nền kinh tế trí thức đang ngày càng địi hỏi nhiều hơn nguồn nhân lực có
chất xám, có kỹ năng và có thái độ làm việc tốt. Đặc biệt, trong khu vực cơng đội
ngủ cán bộ, cơng chức có vị trí trụ cột trong tổ chức, hoạt động của các cơ quan
hành chính, có vai trị quyết định đến sự phát triển của đất nước, người trực tiếp
tham gia vào quá trình xây dựng và thực thi pháp luật, pháp lý mọi mặt của đời
sống kinh tế xã hội; Tham mưu, hoạch định, tổ chức thực hiện và thanh tra, kiểm tra
việc thực thi các đường lối chính sách.
1.1.2. Lý do chọn đề tài:
- Con người luôn là nhân tố quyết định sự thành công hay thất bại trong
mọi lĩnh vực quản lý. Trong hoạt động đội ngũ CBCC tại UBND huyện Châu
Thành là một bộ phận quan trọng, góp phần vào việc giữ gìn kỷ luật, kỷ cương
pháp luật và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Chính vì vậy trong
cơng tác tổ chức cán bộ công chức việc xây dựng và phân bổ nguồn lực hợp lý là
một trong những nội dung quan trọng quyết định hiệu quả và chất lượng công
việc.

Luan van


2

- Sự hài lịng trong cơng việc của CBCC tại tỉnh Long An nói chung và
CBCC tại UBND huyện Châu Thành nói riêng ngày càng trở nên quan trọng bởi sự
hài lịng trong cơng việc chính là động lực thúc đẩy CBCC tích cực với cơng việc,
làm cho họ phấn khởi yên tâm trong công tác, giữ vững niềm tin và sự đoàn kết
thống nhất trong tổ chức, đem lại hiệu quả, hiệu suất và chất lượng trong công việc.
Do đó việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới sự hài lịng trong cơng việc của
CBCC là rất cần thiết nhằm giúp UBND huyện Châu Thành nhà xây dựng được

chính sách nhân sự một cách hợp lý, có cách thức thay đổi hành vi cho phù hợp để
làm cho CBCC tại UBND huyện Châu Thành hài lòng hơn trong công việc.
- Là một trong những công chức đang công tác tại UBND huyện, hàng ngày
tiếp xúc và trao đổi với những công chức, viên chức, tác giả nhận thấy một nguyên
nhân cơ bản khiến cho kết quả công việc của đội ngũ này chưa đạt hiệu quả, đó
chính là vì thiếu sự hài lịng trong cơng việc. Để giải quyết từ gốc vấn đề này, cần
phải hiểu rõ đâu là những nhân tố hay những nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài
lịng trong cơng việc của đội ngủ này. Muốn vậy cần phải tìm hiểu xem người cán
bộ, cơng chức họ muốn điều gì, điều gì làm họ hài lòng với sự lãnh đạo, quản lý,
chế độ về vật chất, tinh thần,... để người cán bộ, công chức, viên chức gắn bó lâu
dài với cơng việc. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tác giả đã chọn đề tài “Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lịng trong cơng việc của cán bộ phịng
ban tại UBND huyện Châu Thành” làm luận văn thạc sĩ.
1.2. Tổng quan về UBND huyện Châu Thành
1.2.1. Giới thiệu về UBND huyện Châu Thành
Châu Thành là huyện vùng hạ, nằm ở phía Nam của tỉnh Long An, huyện
Châu Thành được thành lập theo Quyết định 36/HĐBT ngày 04/4/1989 của Hội
đồng Bộ trưởng trên cơ sở tách ra từ huyện Vàm Cỏ, thành huyện Châu Thành và
huyện Tân Trụ.
- Vị trí địa lý: Huyện Châu Thành có vị trí địa lý rất thuận lợi để phát triển
kinh tế và liên kết vùng, nằm cách trung tâm thành phố Tân An 12 km, cách Thành
phố Hồ Chí Minh 52 km theo tuyến Quốc lộ 1A và 42 km theo tuyến Quốc lộ 50.
Phía Tây giáp Thành phố Tân An tỉnh Long An, Phía Bắc giáp huyện Tân Trụ tỉnh

Luan van


3

Long An. Phía Đơng giáp huyện Cần Đước tỉnh Long An. Phía Nam giáp huyện

Chợ Gạo, huyện Gị Cơng Tây tỉnh Tiền Giang.
- Tổng diện tích tự nhiên của huyện 15.524 ha, trong đó: Đất sản xuất nơng
nghiệp 9.506 ha, đất nuôi trồng thủy sản 1.140 ha, đất chuyên dùng 579 ha, đất ở
2.651 ha.
- Dân số trung bình 101.731 người, số hộ 27.431 hộ, mật độ dân số trung
bình 655 người/km2.
- Cơ cấu kinh tế: Nông nghiệp, thương mại, dịch vụ là chủ yếu.
- Đơn vị hành chính trực thuộc: 12 xã và 1 thị trấn (91 ấp, khu phố).
- Tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện: 11 cơ quan chuyên
môn.
1.2.2. Chức năng
UBND huyện Châu Thành chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, vị trí việc
làm, biên chế cơng chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức và công tác của UBND
cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh.
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; thực hiện chức năng tham
mưu, giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực ở địa phương và
thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của UBND cấp huyện và
theo quy định của pháp luật, nhằm góp phần bảo đảm sự thống nhất quản lý của
ngành hoặc lĩnh vực công tác ở địa phương.
UBND huyện Châu Thành có tư cách pháp nhân có con dấu và tài khoản
theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của UBND tỉnh
Long An.
1.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn (Theo sơ đồ hình 1.1 trang 05)
(1) Trình UBND cấp huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế
hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
(2) Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi
được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh
vực thuộc phạm vi quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật.


Luan van


4

(3) Giúp UBND cấp huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định,
đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ
quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của UBND huyện.
(4) Giúp UBND cấp huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể,
kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các
lĩnh vực quản lý của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật.
(5) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của cơ quan
chuyên môn cho cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp
xã).
(6) Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông
tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của cơ
quan chuyên môn cấp huyện.
(7) Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình
thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của UBND huyện và sở quản lý ngành,
lĩnh vực.
(8) Kiểm tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức,
cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố
cáo; phịng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công
của UBND huyện.
(9) Quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế công chức, cơ cấu
ngạch công chức, thực hiện chế độ tiền lương, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật, theo phân công của UBND
huyện.

(10) Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính của cơ quan chun mơn theo
quy định của pháp luật và phân công của UBND huyện.
(11) Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND huyện giao hoặc theo quy
định của pháp luật.
(12) Quy định nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND huyện theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh.

Luan van


5

1.2.4. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
HÌNH: 1.1
Chủ tịch
UBND

P.Chủ tịch
UBND khối
Văn xã

P.Chủ tịch
UBND khối
Kinh tế

Phòng Giáo dục
và Đào tạo

Phòng
Thanh tra


Phòng Lao
động Thương
binh và xã hội

Phịng Y tế

Phịng Văn
hóa – Thơng
tin

Văn phịng
HĐND UBND

Trung tâm Văn hóa
thơng tin và Truyền
thanh

Phịng
Nội vụ

Phịng Nơng nghiệp
và PTNT

Phịng Kinh
tế và Hạ tầng

Phịng Tư
pháp


Phịng Tài chính
– Kế hoạch

Phịng Tài
ngun – Mơi
trường

Trung tâm dịch
vụ Nơng nghiệp

Trung tâm
hành chính
cơng

Ban quản lý Dự
án đầu tư xây
dựng

Nguồn: UBND huyện Châu Thành
(1) Lãnh đạo UBND huyện Châu Thành
- UBND huyện có Chủ tịch và khơng q 02 phó chủ tịch.
- Chủ tịch là người đứng đầu UBND huyện, trực tiếp lãnh đạo, điều hành và
chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động của UBND huyện trước UBND tỉnh,
Huyện ủy và Hội đồng nhân dân huyện. Chủ tịch giải quyết công việc của UBND
huyện trên cơ sở đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà

Luan van


6


nước. Khi chủ tịch UBND huyện phải vắng mặt một thời gian thì phân cơng ủy
quyền cho một Phó chủ tịch xử lý cơng việc thay và sau đó phải báo cáo lại chủ tịch
UBND huyện, trường hợp Phó chủ tịch phụ trách khối vắng thì Trưởng phịng ban
và Chủ tịch UBND xã, Thị trấn làm việc trực tiếp với chủ tịch UBND huyện; trong
điều hành công tác thường xuyên, các Phó chủ tịch và Ủy viên UBND huyện phải
chịu sự chỉ đạo, điều hành thống nhất và chịu trách nhiệm trước chủ tịch UBND
huyện.
(2) Các cơ quan chuyên môn thuộc huyện
- Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân (HĐND-UBND) huyện:
Tham mưu tổng hợp cho HĐND-UBND về hoạt động của HĐND-UBND; tham
mưu cho Chủ tịch UBND về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch UBND; cung cấp
thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của HĐND, UBND và các cơ quan nhà
nước ở địa phương; bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của HĐNDUBND; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ
chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện,
chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện giải quyết và
nhận kết quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
- Phòng Nội vụ: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về: Tổ chức bộ máy; vị trí việc làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch
công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước; vị trí việc làm, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp
đồng trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp cơng lập; cải cách hành
chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, cơng chức, viên chức;
cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã; hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tơn giáo; cơng
tác thanh niên; thi đua - khen thưởng.
- Phịng Tư pháp: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác xây dựng và thi hành pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật,

kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính, phổ biến,

Luan van


7

giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở, trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng
thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp
luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Phịng Tài chính - Kế hoạch: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về tài chính; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; tổng
hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân.
- Phòng Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tài ngun nước; tài ngun khống sản;
mơi trường; biển và hải đảo (đối với các huyện có biển, đảo).
- Phịng Lao động - Thương binh và Xã hội: Tham mưu, giúp UBND huyện
thực hiện chức năng quản lý nhà nước về việc làm; dạy nghề; lao động, tiền lương;
tiền công; bảo hiểm xã hội (bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện,
bảo hiểm thất nghiệp); an tồn lao động; người có cơng; bảo trợ xã hội; bảo vệ và
chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phịng, chống tệ nạn xã hội.
- Phịng Văn hóa và Thơng tin: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng
cáo; bưu chính; viễn thơng; cơng nghệ thơng tin; phát thanh truyền hình; báo chí;
xuất bản; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; hạ tầng thơng tin.
- Phịng Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn
nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ sở vật chất, thiết bị
trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử, cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm
chất lượng giáo dục và đào tạo.

- Phòng Y tế: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ
truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm;
bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Thanh tra huyện: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý
nhà nước của UBND cấp huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.

Luan van


8

- Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn: Tham mưu, giúp UBND
huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm
nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nơng thơn; phịng, chống thiên tai; chất lượng,
an tồn thực phẩm đối với nơng sản, lâm sản, thủy sản, muối; phát triển kinh tế hộ,
kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với
ngành nghề, làng nghề nông thôn.
- Phòng Kinh tế và Hạ tầng: Tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện chức
năng quản lý nhà nước về công nghiệp; tiểu thủ công nghiệp; thương mại; quy
hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ
thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao (bao gồm: cấp nước,
thốt nước đơ thị và khu cơng nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ sở sản
xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, trừ
nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đô thị); nhà ở; công sở; vật liệu xây dựng; giao thông; khoa học và
công nghệ.
(3) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện

- Ban quản lý dự án đầu tự xây dựng: Là đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc UBND huyên Châu Thành, chịu trách nhiệm trước UBND huyện Châu
Thành về quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tự xây
dựng và là chủ tài khoản của đơn vị. Làm chủ đầu tư các dự án sử dụng vốn ngân
sách, vốn nhà nước ngoài ngân sách do người quyết định đầu tư xây dựng; tiếp nhận
và quản lý sử dụng vốn để đầu tư xây dựng theo quy định; tổ chức quản lý các dự
án do mình làm chủ đầu tư và nhận ủy thác quản lý dự án theo hợp đồng ủy thác
quản lý dự án cho các chủ đầu tư khác khi được yêu cầu và có đủ điều kiện năng lực
để thực hiện theo quy định của pháp luật; bàn giao công trình hồn thành cho chủ
quản lý sử dụng cơng trình khi kết thúc xây dựng.
- Trung tâm hành chính cơng: Là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
UBND huyện Châu Thành, chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt
động của UBND huyện, đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
các cơ quan, tổ chức nhà nước theo quy định. Trung tâm là đầu mối thực hiện
hướng dẫn , kiểm tra, tiếp nhận, luân chuyển, theo dõi, giám sát, đôn đốc việc giải

Luan van


9

quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của cá nhân, tổ chức theo quy
định. Thực hiện và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong giao dịch hành chính với các cá nhân, tổ chức tiến tới thực hiện cung cấp các
dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đề xuất các giải pháp thực hiện cải cách thủ tục
hành chính.
- Trung tâm Văn hóa thơng tin và Truyền thanh: Là đơn vị sự nghiệp công
lập hoạt động trên lĩnh vực văn hóa, thơng tin, tun truyền, thể thao chịu sự quản
lý toàn diện và chỉ đạo trực tiếp của UBND huyện Châu Thành. Đồng thời chịu sự
quản lý Nhà nước của sở Văn hóa, thể thao và Du lịch, sở Thơng tin và Truyền

thơng có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản tại kho bạc nhà
nước huyện theo quy định của pháp luật. Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể
dục thể thao ở tất cả các độ tuổi nhằm đáp ứng các nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn
hóa và các hoạt động thể dục thể thao của nhân dân địa phương; Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà
nước, thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của địa phương;
hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm cơng tác văn hóa, thể thao và
truyền thanh, thiếu nhi ở cơ sở; tổ chức ứng dụng dịch vụ cơng về văn hóa thể thao,
nhu cầu tiếp nhận thơng tin, nâng cao dân trí và hưởng thụ văn hóa của người dân.
- Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp: Là đơn vị sự nghiệp công lập chịu sự
quản lý toàn diện và chỉ đạo trực tiếp của UBND huyên Châu Thành, đồng thời
chịu sự quản lý Nhà nước của sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan
chun mơn cấp trên, có thẩm quyền chỉ đạo các cơ quan trực thuộc Sở phối hợp
hoạt động với Trung tâm thực hiện các hoạt động thuộc chuyên ngành liên quan;
các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể: Là các đối tác thường xuyên phối hợp, hợp tác
với Trung tâm trong việc triển khai các hoạt động thuộc lĩnh vực nơng nghiệp như
thực hiện các chương trình, đề án phát triển sản xuất nông nghiệp, các đề tài nghiên
cứu khoa học.
(4) Biên chế của UBND huyện
- Biên chế công chức và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
của UBND huyện Châu Thành được UBND tỉnh Long An giao trên cơ sở vị trí việc
làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động.

Luan van


10

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm cơ
cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có

thẩm quyền phê duyệt, hằng năm UBND huyện Châu Thành chủ trì, phối hợp với
sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc, bảo
đảm thực hiện nhiệm vụ được giao, trình UBND tỉnh Long An quyết định.
(5) Đặc điểm đội ngũ công chức, viên chức của UBND huyện Châu Thành
- Số lượng và chất lượng của đội ngũ công chức, viên chức của UBND
huyện Châu Thành qua các năm giai đoạn 2016-2018 được thống kê theo như sau:
BẢNG 1.1 SỐ LIỆU THỐNG KÊ GIAI ĐOẠN 2016-2018
Đơn vị tính: người
TT

Nội dung

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

I

Tổng số cơng chức, viên chức

178

179

174

1


Nữ

63

65

68

2

Đảng viên

101

101

103

3

Tơn giáo

0

0

0

II


Trình độ đào tạo chia theo

1

Trình độ văn hóa

1.1

THPT

178

179

174

1.2

THCS

0

0

0

2

Chun mơn nghiệp vụ


2.1

Thạc sĩ

0

0

01

2.2

Đại học

169

170

164

2.3

Cao đẳng

04

05

05


2.4

Trung cấp

04

04

04

2.5

Sơ cấp

0

0

0

2.6

Đang học Đại học

01

0

0


3

Lý luận chính trị

3.1

Cử nhân, cao cấp

19

20

18

3.2

Trung cấp

35

35

49

Luan van


11

3.3


Sơ cấp

0

0

0

3.4

Đang học CN, TC, CC

03

6

03

15

15

16

4
4.1

Quản lý nhà nước
Chuyên viên chính và tương

đương

4.2

Chuyên viên và tương đương

96

97

113

4.3

Đang học

03

03

06

5

Tin học

5.1

Trung cấp trở lên


02

02

02

5.2

Chứng chỉ

176

177

172

6

Ngoại ngữ
0

0

0

178

179

174


15

15

16

6.1

Đang học trở lên

6.2

Chứng chỉ

III

Cơ cấu theo ngạch

1

Chuyên viên chính và tương
đương

2

Chuyên viên và tương đương

157


158

152

3

Cán sự và tương đương

03

03

03

4

Nhân viên

03

03

03

IV

Chia theo nhóm tuổi

1


Từ 30 trở xuống

48

50

54

2

Từ 31- 40 tuổi

51

51

48

3

Từ 41 - 50 tuổi

45

45

42

4


Từ 51- 55 tuổi

28

28

26

5

Từ 55- 60 tuổi

06

05

04

Nguồn: UBND huyện Châu Thành
- Số lượng công chức, viên chức được phân bổ:
+ Lãnh đạo UBND huyện: 03 người
+ Phòng Kinh tế và Hạ tầng: 8 người
+ Phịng Tài ngun và Mơi trường: 19 người
+ Phịng Tài chánh – Kế hoạch: 07 người

Luan van


×