Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hiệu quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 79 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

LÊ VIỆT TIẾN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Long An, tháng 05/2020

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN

LÊ VIỆT TIẾN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS NGUYỄN THỊ NHUNG

Long An, tháng 05/2020

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Lê Việt Tiến

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cám ơn sâu
sắc và chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế Cơng

nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tôi
trong suốt thời gian tôi học tập tại trường.
Tôi cũng xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các Anh/Chị đồng
nghiệp đang công tác tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh Long An, các Anh/Chị công tác tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Chi nhánh Long An đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến
quý báu trong q trình làm luận văn.
Đặc biệt, tơi xin chân thành cảm ơn Cô PGS.TS Nguyễn Thị Nhung, người
đã trực tiếp hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tác giả cũng xin chân thành cám ơn Phịng SĐH&QHQT Trường Đại học
Kinh Tế Cơng Nghiệp Long An và các anh, chị và các bạn học viên cao học của đã
nhiệt tình hỗ trợ, động viên và chia sẻ những kinh nghiệm, kiến thức trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức cịn hạn chế, luận văn được hồn
thiện khơng thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý
kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn.
Tác giả

Lê Việt Tiến

Luan van


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Đề tài: "Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Long An" nghiên cứu trên cơ sở tổng hợp
những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM từ các giáo
trình chuyên ngành, các nguồn tài liệu trên Internet, các tạp chí chuyên ngành, các

nghiên cứu trước đây và kết hợp kiến thức được học, kinh nghiệm thực tế của bản
thân và sự tận tình của giảng viên hướng dẫn để viết luận văn này. Luận văn đã thực
hiện nghiên cứu được những kết quả như sau:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận, sự cần thiết việc phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh từ đó thấy được sự cần thiết để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đề tài đã nêu ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của các NHTM để
làm nền tảng cho việc phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.
Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Long An trong giai
đoạn 2016 - 2018. Dựa trên những số liệu thực tế và cụ thể về hoạt động kinh doanh
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt Nam Chi nhánh Long An từ
đó đưa ra những phân tích tổng quan thể hiện ở quy mơ và cơ cấu các chỉ tiêu đo
lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trên cơ sở định hướng, chiến lược nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Long An đến năm
2022. Tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh trong tương lai.

Luan van


iv

ABSTRACT
Subject: "Business performance in Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development – Branch Long An" researches on the basis of summarizing the basic
theories on business performance of commercial banks from specialized textbooks,
Internet resources, industry journals, previous studies and a combination of learned
knowledge, practical experience and the dedication of instructors for essay writing

this text. The thesis has conducted the research with the following results:
Systematize the theoretical basis, the need for analyzing business
performance, thereby seeing the need to improve business performance. The thesis
has outlined the criteria for evaluating the effectiveness of lending activities of
commercial banks as a basis for analyzing the current situation of business
performance at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch
Long An.
Analyze and assess the current business performance of Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development – Branch Long An in the period of 2016 2018. Based on actual and specific data on business activities Vietnam Bank for
Agriculture and Rural Development – Branch Long An has since then given an
overview of the analysis presented in the scale and structure of indicators to
measure business performance.
Based on the orientation and strategy to improve business efficiency of
Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development – Branch Long An to 2022.
The author proposes a number of solutions and recommendations to improve
efficiency Future business activities.

Luan van


v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Từ đầy đủ tiếng Việt
Tiếng Anh: Vietnam Bank for Agriculture and Rural


1

Agribank

Development
Tiếng Việt: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Tiếng Anh: Joint Stock Commercial Bank for

2

BIDV

Investment and Development of Vietnam
Tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát Triển
Việt Nam

3

KH

Khách hàng

4

KHCN

Khách hàng cá nhân

5


KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

6

NH

7

NHNN

Ngân hàng nhà nước

8

NHTM

Ngân hàng thương mại

9

NIM

10

QLKH

11


SMS

12

SCB

13

TCTD

Ngân hàng

Tiếng Anh: Net interest margin
Tiếng Việt: Tỷ lệ thu nhập ròng từ lãi
Quản lý khách hàng
Tiếng Anh: Short message services
Tiếng Việt: Dịch vụ nhắn tin
Tiếng Anh: Sai Gon Commercial Joint Stock Bank
Tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Tổ chức tín dụng
Tiếng Anh: Vietnam Joint Stock Commercial Bank

14

VietBank

for Industry and Trade
Tiếng Việt: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương tín


Luan van


vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên sơ đồ

sơ đồ
2.1.

Bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank – Chi nhánh
Long An

Số hiệu bảng

Tên bảng biểu

biểu
2.1.
2.2.

Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng
Thị phần huy động vốn của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Long An

Trang


25

Trang
30
30

2.3.

Cơ cấu nguồn vốn cho vay theo thời hạn

32

2.4.

Cơ cấu nguồn vốn cho vay theo đối tượng

33

2.5.

Cơ cấu phân loại nợ theo ngành nghề

34

2.6.
2.7.
2.8.

Thị phần hoạt động tín dụng của các NHTM trên địa
bàn tỉnh Long An

Tỷ lệ nợ xấu của các NHTM trên địa bàn tỉnh Long An
Thị phần thu phí dịch vụ của các NHTM trên địa bàn
tỉnh Long An

35
36
38

2.9.

Các chỉ tiêu thu nhập và chi phí chi tiết năm 2018

40

2.10.

Các chỉ tiêu chất lượng hoạt động tín dụng

43

Số hiệu

Tên biểu đồ

biểu đồ

Trang

2.1.


Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động

28

2.2.

Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn

29

2.3.

Tốc độ tăng trưởng hoạt động cấp tín dụng

32

2.4.

Hoạt động thu phí dịch vụ

37

2.5.

Lợi nhuận sau thuế

42

2.6.


Hiệu suất sử dụng vốn

43

Luan van


vii

2.7.

Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng

44

2.8.

Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ

45

2.9.

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

46

2.10.

Tỷ lệ lợi nhuận thu nhập cận biên


47

2.11.

Chênh lệch lãi suất bình quân

47

2.12.

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA

48

Luan van


viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................. iii
ABSTRACT ....................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ ............................................................vi
MỤC LỤC .................................................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 1
3. Đối tượng nghiên cứ..................................................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 2
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ HIỆU
QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 3
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ....................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại .................................................................... 3
1.1.2. Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM ..................................................... 4
1.2. Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..................................................... 7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của NHTM .......................................................... 7
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM ........................................ 8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM ......................................... 9
1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại .......... 11
1.3.1. Nhân tố bên trong ................................................................................................. 11
1.3.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 15

Luan van


ix

1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng trên
thế giới ............................................................................................................................ 21
1.4.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng nước ngoài ....................................................... 21
1.4.2. Kinh nghiệm của các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam ................ 22
1.4.3. Bài học kinh nghiệm được rút ra từ việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

doanh của các ngân hàng trên thế giới. .......................................................................... 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................... 23
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
LONG AN ..................................................................................................................... 24
2.1 Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam –
Chi nhánh tỉnh Long An ................................................................................................. 24
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................ 24
2.1.2. Thành tựu đạt được .............................................................................................. 24
2.1.3. Đặc điểm hoạt động ............................................................................................. 24
2.1.4. Bộ máy tổ chức .................................................................................................... 25
2.1.5. Thuận lợi và khó khăn .......................................................................................... 26
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanhcủa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An ............................................................................ 28
2.2.1. Hoạt động huy động vốn ...................................................................................... 28
2.2.2. Hoạt động cho vay ............................................................................................... 31
2.2.3. Hoạt động thu phí dịch vụ .................................................................................... 37
2.2.4. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận ................................................................................ 40
2.3. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn Việt Nam- Chi nhánh Long An qua chỉ số tài chính .................................. 43
2.3.1. Hiệu suất sử dụng vốn .......................................................................................... 43
2.3.2. Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng ................................................................. 44
2.3.3. Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ ..................................................................... 45
2.3.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên ................................................................................... 46
2.3.5. Tỷ lệ lợi nhuận thu nhập cận biên ........................................................................ 46

Luan van


x


2.3.6. Chênh lệch lãi suất bình quân .............................................................................. 47
2.3.7. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA ................................................................. 48
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh củaNgân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An................................................... 49
2.4.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 49
2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................. 49
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................... 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................... 52
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI
NHÁNH LONG AN ...................................................................................................... 53
3.1. Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An .................................................. 53
3.1.1. Định hướng chung ................................................................................................ 53
3.1.2. Định hướng cụ thể ................................................................................................ 53
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An .......................................................... 55
3.2.1. Giải pháp làm tăng thu nhập ................................................................................ 55
3.2.2. Giải pháp hạn chế chi phí ..................................................................................... 58
3.2.3. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh Ngân hàng ....................... 60
3.3. Kiến nghị ................................................................................................................. 61
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ................. 61
3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Long An .............................................. 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................... 64
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... I

Luan van



1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng
đối với sự phát triển của nền kinh tế.
Một Ngân hàng thương mại được đánh giá là ngân hàng mạnh, có uy tín, có
vị thế trên thị trường được đánh giá qua các chỉ tiêu huy động vốn, hoạt động tín
dụng và quan trọng hơn hết là hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Trong những năm qua, tình hình kinh tế trong nước khó khăn, sự xuất hiện
các Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài, sự cạnh tranh trong việc kinh
doanh của các Ngân hàng thương mại với nhau làm hoạt động kinh doanh toàn bộ
Ngân hàng ở Việt Nam nói chung và Ngân hàng nơng nghiệp và Phát triển Nơng
thơn Việt Nam nói riêng đang đang có xu hướng đi xuống .Trong bối cảnh đó, Ngân
hàng nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cũng đặt nhiệm vụ tăng hiệu
quả hoạt động kinh doanh lên hàng đầu để nâng cao vị thế Ngân hàng vừa đảm bảo
nâng cao chất lượng cuộc sống cán bộ nhân viên. Để đạt kết quả tích cực, Ngân
hàng cần thường xuyên đánh giá phát huy điểm mạnh, khắc phục điểm yếu nhằm
gia tăng hiệu quả hoạt động, tính cạnh tranh ngân hàng.
Xuất phát từ nhận định trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Chi
Nhánh tỉnh Long An” để làm đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An và đề ra các giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa, tổng hợp cơ sở lý luận về Ngân hàng thương mại và hiệu

quả hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.

Luan van


2

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.
3. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân thương mại
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về không gian địa điểm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An
4.2 Phạm vi về thời gian: Phản ánh số liệu thông tin trong luận văn từ
2016 - 2018
5. Câu hỏi nghiên cứu
Trong giai đoạn 2016 - 2018, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Long Anđạt hiệu quả kinh doanh như thế nào ?
Cần có giải pháp gì để có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An?
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:
Phương pháp diễn dịch, quy nạp sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về
hiệu quả và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại.
Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở số liệu báo cáo tổng kết hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An, tác giả tiến hành lập bảng thống kê, tính tốn các chỉ tiêu tài

chính và phân tích, đánh giá những mặt tích cực, hạn chế và nguyên nhân của hạn
chế.
Từ kết quả phân tích dữ liệu thứ cấp và sơ cấp…, tác giả tổng hợp để đề
xuất các giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long
An
Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm Microsoft Excel …

Luan van


3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VÀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.Tổng quan về Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
Theo luật số 47/2010/QH12 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam định nghĩa
“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục
tiêu lợi nhuận.” Khoản 3 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng. “Hoạt động ngân hàng
là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”Khoản
12 Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng. [10]
Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình Ngân hàng giao dịch trực tiếp
với doanh nghiệp, tổ chức đoàn thể xã hội và cá nhân, bằng việc huy động vốn dưới
hình thức nhận tiền gửi hoạt kỳ, tiền gửi định kỳ, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu.
Đồng thời sử dụng số vốn huy động được để cho vay, chiết khấu, cung cấp các
phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho các đối tượng là khách
hàng trong nền kinh tế”

Trong đó hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng, bao gồm: Huy động vốn dưới mọi hình thức, cho vay ngắn hạn, trung
hạn, dài hạn, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn, cho th tài chính, thấu
chi, cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng và cung cấp mọi dịch vụ ngân hàng khác.
Luật các tổ chức tín dụng cũng đã khẳng định tính chất kinh doanh vì lợi nhuận của
Ngân hàng thương mại.
Ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan trọng nhất
trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính trung gian này mà các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng
số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã
hội

Luan van


4

1.1.2 Các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của NHTM
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn được coi là hoạt động cơ bản vì hoạt động này tạo
ra nguồn vốn chủ yến của các NHTM .Nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn
trong nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng.Vốn huy động là tài sản bằng tiền của tổ
chức và cá nhân mà NHTM tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả.
NHTM được huy động vốn với các hình thức sau đây:
a. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn hay cịn gọi là tiền gửi định kỳ có thể rút ra khi đến hạn.
Hiện nay, nhiều NHTM cho phép loại tiền gửi nảy rút trước hạn nhưng chỉ được
hưởng lãi suất của tiền gửi khơng kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn có tính ổn định cao. Khách hàng gửi tiền với mục đích
hưởng lãi theo kỳ hạn mình gửi. Vì vậy, lãi suất cao là công cụ để thu hút nguồn

vốn này. Các NHTM thường sử dụng nguồn huy động này để cân đối để sử dụng
cho mục đích trung và dài hạn
Tiền gửi có kỳ hạn có nhiều loại hình gửi như kỳ hạn 1, 3, 6, 9, 12, 13, 15,
24, 36 tháng. Nhiều hình thức lãnh lãi khác nhau như hàng tháng, hàng quý, hàng
năm hay lãnh lãi cuối kỳ. Tùy theo đặc thù của mỗi NHTM mà áp dụng lãi suất có
kỳ hạn khác nhau nhưng nhìn chung kỳ hạn gửi, kỳ hạn lãnh lãi càng lâu thì lãi suất
càng cao
b. Tiền gửi khơng kỳ hạn
Tiền gửi khơng kỳ hạn hay cịn gọi là tiền gửi hoạt kỳ là loại tiền gửi mà
người chủ tài khoản sử dụng một cách chủ động và tài khoản này không quy định
kỳ hạn rút .Người gửi tiền chủ yếu chọn loại hình khơng vì mục đích lãi suất mà vì
mục đích thanh tốn, giao dịch, chuyển tiền hoặc do có giá trị nhỏ quá nên được giữ
trong tài khoản.
c. Phát hành giấy tờ có giá
Đây là phương pháp hữu hiệu để ngân hàng huy động nguồn vốn nhàn rỗi
của dân cư. Loại tiền gửi này rất ổn định.Điểm khác biệt loại tiền gửi này so với
tiền gửi định kỳ là loại tiền gửi này không cho phép rút trước hạn và kỳ hạn thì

Luan van


5

khơng có nhiều kỳ hạn như tiền gửi định kỳ.Vì vậy, lãi suất loại hình này thường
cao hơn tiền gửi định kỳ. Các loại hình phát hành giấy tờ có giá là phát hành kỳ
phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi có kỳ hạn.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng
Hoạt động tín dụng được hiểu là việc các Ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự
có, vốn huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi của dân cư để cấp tín dụng. Việc cấp tín
dụng là cơng việc chủ yếu của các NHTM với mục đích là huy động với lãi suất

thấp và cấp tín dụng với mức lãi suất cao hơn theo biên độ phù hợp quy định, quy
chế của NHTM hay của Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng Thương Mại sẽ thỏa thuận để các khách hàng sử dụng một
khoản tiền với nguyên tắc có hồn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bảo lãnh và các dịch vụ khác… Hầu hết các thoã thuận giữa Ngân
hàng và các chủ thể khác trong nền kinh tế được thể hiện thơng qua các hợp đồng
tín dụng.
a. Cho vay
Cho vay là hoạt động tín dụng chủ yếu và mang lại nguồn lợi nhuận chủ
yếu cho NHTM. Ngân hàng thương mại sẽ cung ứng nguồn vốn vay cho nền kinh tế
để các cá nhân, tổ chức kinh tế sử dụng nguồn vốn này để sử dụng, bổ sung vốn lưu
động đảm bảo hoạt động kinh doanh được liên tục. Cho vay có nhiều hình thức, loại
hình để đáp ứng nhu cầu của thị trường như cho vay ngắn hạn, cho vay trung dài
hạn.Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay phục vụ tiêu dùng. Cho vay theo
từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng
Đây là hoạt động khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Vì nó góp
phần luân chuyển nguồn vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
b. Chiết khấu
Chiết khấu giấy tờ có giá là việc NHTM mua lại giấy tờ có giá đối với tổ
chức, cá nhân trong nước, pháp nhân, cá nhân nước ngoài đang hoạt động và cư trú
hợp pháp tại Việt Nam.

Luan van


6

Các loại giấy tờ được chiết khấu là hối phiếu địi nợ, hối phiếu nhận nợ,
séc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, chứng chỉ tiền gửi, trái
phiếu do tổ chức tín dụng hành.

Ngày nay, đi cùng sự nền kinh tế thị trường. Nhiều tổ chức tín dụng phát
hành giấy tờ có giá, hay các doanh nghiệp, cá nhân thanh tốn với nhau bằng giấy
tờ có giá nên hoạt động chiết khấu cũng phổ biến
c. Bảo lãnh
Bảo lãnh là cam kết của ngân hàng cấp bảo lãnh được lập trên văn bản để
cam kết với bên nhận bảo lãnh nếu đến hạn bên được bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng các cam kết trong hợp đồng dân sự, thì với tư cách là
ngân hàng bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh.
Đây là hoạt động để ngăn ngừa hạn, hạn chế rủi ro phát sinh trong quan hệ
kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế như cam kết thanh toán, cam kết dự thầu,
cam kết thực hiện hợp đồng, cam kết bảo hành, cam kết hoàn tiền ứng trước
Ngày nay, hoạt động bảo lãnh ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nền
kinh tế vì hoạt động này đảm bảo cho các bên tham gia phát trong quá trình kinh
doanh. Ngày nay, đây là hoạt động được ngân hàng chú trọng vì nguồn lợi nhuận từ
khoản phí và thường rất ít khi xảy ra rủi ro trong nghĩa vụ đảm bảo mà ngân hàng
đảm bảo
d. Cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thơng qua việc
cho th máy móc thiết bị, phương tiên vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài chính giữa Bên cho th là các cơng ty Cho thuê tài chính và
Bên thuê là khách hàng. Cho thuê tài chính đáp ứng nhu cầu các dự án trung và dài
hạn. Khi hết thời hạn cho thuê tài chính, bên thuê có quyền mua lại tài sản đó hoạt
tiếp tục thuê.
Đây là hoạt động thiết yếu trong nền kinh tế hiện nay nhất là khi các dự án
trung và dài dạn xuất hiện ngày càng nhiều.
1.1.2.3. Hoạt động kinh doanh sản phẩm dịch vụ khác

Luan van



7

Dịch vụ thanh toán được xem là nghiệp mang lại tỷ suất lợi nhuận cao. Các
phương tiên thanh tốn thơng dụng bao gồm: séc, ủy nhiệm chi, thương phiếu, lệnh
chi... Ngân hàng thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán về hàng hóa và dịch vụ
thơng qua thanh tốn bù trừ, chuyển khoản qua mạng lưới thanh toán điện tử trong
nội bộ hệ thống ngân hàng hay khác hệ thống ngân hàng, chuyển khoản trong nước
hay nước ngoài. Dịch vụ chi trả lương qua tài khoản cá nhân, thanh toán hóa đơn
tiền điện, điện thoại, nước,... qua dịch vụ thẻ đang phát triển mạnh tạo nguồn thu
đáng kể cho các NHTM.
Dịch vụ chuyển tiền, nhận tiền kiều hối ngày càng được mở rọng và đẩy
mạnh phát triển. Nhiều NHTM đã liên kết, hợp tác làm đại lý nhận chuyển tiền và
chi trả kiều hối cho một số tổ chức tài chính như quốc tế như Western Union,
Bên cạnh đó, NHTM cịn có các hoạt động kinh doanh dịch vụ như: dịch vụ
ngân quỹ, Internet Banking. SMS Banking, Máy POS, Máy CDM, kinh doanh
ngoại tệ, thanh toán L/C, DP, chuyển tiền ra nước ngoài,...
1.2. Hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ
sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
kinh doanh với chi phí thấp nhất. Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phải là
một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu vào với đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh
doanh bỏ ra với kết quả kinh doanh thu được.
Biểu hiện cao nhất của hiệu quả hoạt động kinh doanh chính là lợi nhuận.
Lợi nhuận càng cao phản ánh khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, vì mục đích cuối
cùng của kinh doanh là lợi nhuận.
Kinh doanh có hiệu quả và đạt hiệu quả cao là yêu cầu, là thách thức đối
với ngân hàng thương mại để tồn tại và phát triển trong mọi thời điểm.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại là việc kiểm tra,
phân tích, đánh giá tình hình kinh doanh, các chỉ tiêu kinh doanh của Ngân hàng từ

đó đưa ra các giải pháp tối ưu nhất để tìm ra các biện pháp thích hợp trên cả hai

Luan van


8

phương diện tăng thu nhập và giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh để
thực hiện các mục tiêu mà ngân hàng đề ra.
Thực tế cho thấy, quá trình kinh doanh của ngân hàng bao gồm các hoạt
động cung cấp sản phẩm dịch vụ, như: Thanh toán, nhận tiền gửi, cho vay, bảo
hiểm, mua bán ngoại tệ... nhưng chủ yếu là huy động vốn với lãi suất thấp và cho
vay với lãi suất cao ở mức độ cho phép của Ngân hàng Nhà nước để tạo ra lợi
nhuận cho Ngân hàng và đứng trên góc độ vĩ mơ thì nó cịn phải làm tăng thu ngân
sách cho nhà nước, tạo thêm công ăn việc làm cho ngƣời lao động, nâng cao mức
sống của người lao động và tái phân phối lợi tức xã hội trong phạm vi toàn xã hội.
Biểu hiện cao nhất của hiệu quả kinh doanh chính là kết quả cuối cùng của hoạt
động kinh doanh mang lại và được đo bằng lượng lợi nhuận.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh giúp cho Ngân hàng ngày càng mở rộng và
phát triển. Từ đó, có vị thế trên địa bàn và khu vực. Ngoài ra, Ngân hàng kinh
doanh có hiệu quả cịn làm tăng thu ngân sách cho nhà nước, tạo thêm công ăn việc
làm cho ngƣời lao động, nâng cao mức sống của ngừời lao động và tái phân phối
lợi tức xã hội trong phạm vi toàn xã hội
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương mại
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM quyết định trức tiếp tới vấn
đề tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Nếu NHTM hoạt động có hiệu quả kinh
doanh thì uy tín của ngân hàng đó sẽ được tăng lên, người gửi tiền sẽ n tâm và tin
tưởng và do đó cơng tác huy động vốn của ngân hàng sẽ được thuận lợi và phát
triển. Trên cơ sở nguồn vốn huy động tăng đó, NHTM mới có khả năng mở rộng
quy mơ hoạt động kinh doanh của mình và tạo ra được lợi nhuận ngày càng cao,

tích lũy được nhiều và có điều kiện nâng cao chất lượng phục vụ để thu hút khách
hàng và tạo ra hiệu quả ngày càng tăng. Chính vì vậy mà các NHTM coi hiệu quả là
mục tiêu quan trọng hàng đầu của hoạt động kin doanh
Ngân hàng chỉ tồn tại và phát triển được khi nó tạo ra lợi nhuận, nếu một
ngân hàng hoạt động không có hiệu quả, thu khơng đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra thì
ngân hàng đó sẽ dần đi đến chỗ phá sản. Đặc biệt trong điều kiện kinh tế thị trường
hiện nay, cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt và khốc liệt, vì vậy phân tích hiệu

Luan van


9

quả kinh doanh có vài trị quan trọng nhất nhằm định hướng được kế hoạch phát
triển của ngân hàng
Bên cạnh đó, hiệu quả kinh doanh càng cao thể hiện sức mạnh về tài chính
của ngân hàng càng vững chắc, ngân hàng sẽ có thêm điều kiện để mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh, thực hiện đổi mới công nghệ và nâng cao chất lượng sản
phẩm dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh, tạo đà nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng.
Ngoài ra, kinh doanh hiệu quả tạo điều kiện nâng cao thu nhập, cải thiện
đời sống cho cán bộ nhân viên; là động lực to lớn kích thích tinh thần làm việc, phát
huy cao nhất sự sáng tạo và khả năng của nhân viên đối với hoạt động của ngân
hàng, là cơ sở cho những bước phát triển tiếp theo. [2]
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thương
mại[11]
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua các hệ
số tài chính phải được xem xét qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được xu hướng
phát triển và quy luật vận động của chúng, ngồi ra việc nghiên cứu cịn phải dựa
vào thực tiển hoạt động của chính ngân hàng đang phân tích, đi sâu vào từng bộ
phận cấu thành chỉ tiêu phân tích, từ đó sẽ dễ dàng xác định nguyên nhân tăng giảm

của các chỉ tiêu và dễ dàng tìm ra được các biện pháp giải quyết tích hợp.
Có nhiều loại hệ số tài chính được sử dụng để đánh giá các khía cạnh hoạt
động khác nhau của một ngân hàng, các chuyên gia phân tích tài chính thường sử
dụng các chỉ tiêu sau đây:
1.2.3.1. Hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn được tính theo cơng thức
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛 =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc vay vốn của
ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng nguồn vốn huy
động một cách hiệu quả để cho vay. Tuy nhiên, chỉ tiêu vượt quá 100% chứng tỏ
Ngân hàng đang gặp rủi ro thanh khoản, rủi ro kỳ hạn

Luan van


10

1.2.3.2. Tỷ suất sinh lời hoạt động tín dụng
Tỷ suất sinh lời từ hoạt động tín dụng =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡í𝑛 𝑑ụ𝑛𝑔

Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70 – 85% tổng lợi
nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận
ở đây phản ánh chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra

(lãi suất cho vay).
1.2.3.3. Tỷ lệ lợi nhuận kinh doanh dịch vụ
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ thu nhập từ hoạt động kinh doanh dịch vụ của
ngân hàng so với tổng thu nhập của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ
nguồn hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả và an tồn, vì ngân hàng biết cách đa
dạng hố các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng (không lệ thuộc
vào nguồn thu từ hoạt động tín dụng)
Tỷ lệ lợi nhuận minh doanh dịch vụ=

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ 𝑣ụ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔

1.2.3.4. Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên
Thu nhập hoạt động là toàn bộ thu nhập mang lại do hoạt động tín dụng và
các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng khác. Nói cách khác chỉ tiêu này giúp
đánh giá tình hình và mức độ hiệu quả hoạt động ngân hàng
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cận biên =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡ℎ𝑢 𝑡ừ ℎ𝑜𝑎𝑡 độ𝑛𝑔−𝑡ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑡ừ ℎ𝑜ạ𝑡 độ𝑛𝑔
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ó

1.2.3.5. Chênh lệch lãi suất bình qn
Đây là chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả của hoạt động huy động vốn và
cho vay trong NHTM. Chỉ tiêu này có thể dùng để so sánh, để đo lường mức độ
cạnh tranh giữa các ngân hàng trên thị trường tiền tệ.
Chênh lệch LSBQ =

𝑇ℎ𝑢 𝑙ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑣𝑎𝑦
𝐷ư 𝑛ợ


𝑥100% -

𝑇𝑟ả 𝑙ã𝑖 𝑡𝑖ề𝑛 𝑔ử𝑖
𝑇ổ𝑛𝑔 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛

𝑥100%

1.2.3.6. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản (Hệ số ROA – return On Assets)
Đây là tỷ lệ phần trăm giữa lợi nhuận thuần (Lợi nhuận sau thuế - Lợi
nhuận ròng) so với tổng tài sản có trung bình của một ngân hàng
ROA =

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ị𝑛𝑔
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑐ó 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

𝑥100%

Luan van


11

1.3. Các nhân tố tác động đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
Bên cạnh những chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thông qua năng lực tài chính, để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thì
mỗi ngân hàng cần chú ý thêm khả năng cạnh tranh của mình thơng qua việc phân
tích mơi trường bên ngồi và bên trong ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
ngân hàng.
1.3.1 Nhân tố bên trong

1.3.1.1. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính là yếu tố thể hiện quy mô hoạt động của ngân hàng, bất
kỳ ngân hàng nào có vốn tự có lớn sẽ có khả năng huy động vốn và cung ứng tín
dụng cao. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hưởng tới quy mô kinh doanh của ngân
hàng như khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tư tài chính và trình độ
trang bị cơng nghệ.
Trong xu thế hội nhập và phát triển, tình hình cạnh tranh gay gắt trong lĩnh
vực tài chính, ngân hàng giữa các tổ chức tín dụng, việc gia tăng vốn tự có của bản
thân mỗi ngân hàng là hết sức cần thiết. Các ngân hàng có vốn điều lệ tương đối lớn
đã khơng ngừng mở rộng quy mơ hoạt động, đa dạng hóa sản phẩm để chiếm thị
phần, nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ và tạo ra nhiều tiện ích cho khách hàng.
Ngồi ra, để có thể đầu tư, cho vay, các ngân hàng phải có vốn. Vốn chủ
yếu đựợc huy động từ các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế xã hội, các tổ chức
trung gian tài chính khác... NHTM muốn hoạt động có hiệu quả thì hoạt động sử
dụng vốn phải gắn liền với hoạt động huy động vốn, phải chú trọng phát triển đồng
bộ cả hai hoạt động. Nếu hoạt động huy động vốn không hiệu quả sẽ ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động sử dụng vốn. Mặc dù các hoạt động trung gian như thanh
toán, bảo hiểm, tư vấn tài chính…khơng phải là những hoạt động đem lại nguồn thu
nhập chính cho ngân hàng, song đó là những hoạt động hỗ trợ cho hoạt động huy
động và sử dụng nguồn vốn. Vì vậy, hoạt động sử dụng vốn không những chịu ảnh
hưởng trực tiếp của hoạt động huy động vốn mà còn chịu tác động của các hoạt
động trung gian mà ngân hàng thực hiện. Các hoạt động trung gian của ngân hàng

Luan van


12

được thực hiện tốt sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng các hoạt động sử dụng
vốn có hiệu quả, tạo điều kiện thu hút khách hàng đến với ngân hàng ngày càng

tăng.
Năng lực tài chính mạnh thì khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro của
ngân hàng cao, khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra
như bù đắp nợ xấu. Ngược lại, nếu nợ xấu tăng nhưng dự phịng rủi ro khơng đủ để
bù đắp có nghĩa là tình trạng tài chính xấu và năng lực tài chính để bù đắp cho các
khoản chi phí này bị thu hẹp.
1.3.1.2. Năng lực quản trị, điều hành
Năng lực quản trị điều hành trước hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để có thể ứng phó
tốt trước những diễn biến của thị trường. Năng lực quản trị điều hành còn được
phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng
các đầu vào để có thể tạo ra được một đầu ra cực đại.
Nhiều nhà phân tích chuyên nghiệp coi quản lý là yếu tố quan trọng nhất
trong hoạt động ngân hàng, bởi vì quản lý đóng vai trị quyết định đến thành cơng
trong hoạt động của ngân hàng. Đặc biệt, các quyết định của người quản lý sẽ ảnh
hưởng trực tiếp đến những yếu tố như: chất lượng tài sản có, mức độ tăng trưởng
của tài sản có và mức độ thu nhập.
Thực tế chứng minh, nhiều NHTM tuy có được những nguồn lực và giá trị
mà đối thủ cạnh tranh khơng có như vị trí kinh doanh, vốn tự có lớn, nguồn nhân
lực chất lượng… Song do năng lực của cán bộ điều hành hạn chế dẫn đến lãng phí
các nguồn lực sẵn có, làm giảm hiệu quả chi phí, tất nhiên hạ thấp đi hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng.
Sự yếu kém trong việc quản trị, điều hành và kiểm soát là nhân tố quan
trọng góp phần làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả. Năng lực quản trị
phản ánh khả năng đề ra và lựa chọn những chiến lược kinh doanh phù hợp, mang
lại hiệu quả cao nhất như các chiến lược về hoạt động huy động vốn, cấp tín dụng,
hoạt động thanh tốn, dịch vụ, tổ chức bộ máy,… Các quy trình về quản lý như:
quản lý tài sản có, quản lý rủi ro tín dụng, quản lý rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi

Luan van



13

suất,…Từ đó tạo nên một chuẩn mực cho hoạt động ngân hàng thích nghi dần với
phương thức quản trị hiện đại.
1.3.1.3. Khả năng ứng dụng tiến bộ công nghệ
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động kinh doanh của
ngân hàng là một yêu cầu tất yếu. Việc phát triển và hoàn thiện các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng nó chỉ đem lại hiệu quả khi và chỉ khi dựa trên nền tảng công nghệ
ngân hàng hiện đại, tiên tiến. Do đó, việc lựa chọn đúng cơng nghệ và sử dụng cơng
nghệ đó là một khâu quan trọng cần phải xem xét để tăng cường năng lực cạnh
tranh và gia tăng hiệu quả hoạt động của mỗi NHTM
Khả năng ứng dụng công nghệ phản ánh năng lực công nghệ thông tin của
một ngân hàng, là một ngân hàng hiện đại, giao dịch nhanh gọn, ít thủ tục.Trước sự
phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ và ứng dụng sâu rộng của nó vào cuộc
sống xã hội như ngày nay thì ngành ngân hàng khó có thể duy trì khả năng cạnh
tranh của mình nếu vẫn cung ứng các dịch vụ truyền thống. Năng lực công nghệ của
ngân hàng thể hiện khả năng trang bị công nghệ mới gồm thiết bị và con người, tính
liên kết cơng nghệ giữa các ngân hàng và tính độc đáo về công nghệ của mỗi ngân
hàng. Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính
mà họ cung cấp cho khách hàng. Q trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã
tăng tốc trong những năm gần đây dứới áp lực cạnh tranh, từ sự phát triển cơng
nghệ từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách
hàng
Ngoài ra, các ngân hàng thương mại cung cấp các dịch vụ tư vấn như tư vấn
tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và
người tiêu dùng. Đây là những dịch vụ đang phải đối mặt với sự cạnh tranh trực tiếp
từ các ngân hàng khác, các cơng ty tài chính. Áp lực cạnh tranh đóng vai trị như
một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai.

1.3.1.4. Trình độ, chất lượng người lao động
Nhân tố con người là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong
bất kỳ hoạt động nào của các NHTM. Xã hội càng phát triển thì càng địi hỏi các
ngân hàng phải cung cấp nhiều dịch vụ mới và có chất lượng. Chính điều này địi

Luan van


×