Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

(Luận văn thạc sĩ) mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

LÊ ĐÌNH LIÊM

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01

Long An, tháng 11/2019

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CƠNG NGHIỆP LONG AN

LÊ ĐÌNH LIÊM

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
CHI NHÁNH TỈNH LONG AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8.34.02.01


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ

Long An, tháng 11/2019

Luan van


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu, và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong các tạp chí
khoa học và cơng trình nào khác.
Các thơng tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
ràng./.
Học viên thực hiện luận văn

Lê Đình Liêm

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trường Đại học Kinh tế
Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy; giúp cho tác giả có được kiến thức nền
tảng vững chắc để thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tác giả cũng xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Kỳ, người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và đưa ra những lời góp ý trong suốt q trình nghiên cứu

giúp tác giả có thể hồn thiện luận văn một cách tốt nhất.
Cuối cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An cùng tất
cả bạn bè, gia đình - những người ln động viên và tạo điều kiện giúp tác giả vượt
qua những khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống để hoàn thành tốt luận
văn của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lê Đình Liêm

Luan van


iii

NỘI DUNG TÓM TẮT
Tác giả nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An”
nội dung luận văn được tóm tắt như sau:
ngh n ứ đề tài nhằm đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Long An.
Phương pháp ngh n ứ và dữ l ệ sử d ng: Để thực hiện mục tiêu nghiên
cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, với dữ liệu thứ cấp thu thập
từ các nghiên cứu trước, giáo trình, văn bản quy phạm pháp luật và các báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Kế q ả đã đạ đượ m

ngh n ứ đạ ra:


Về mặ lý l ận: Luận văn đã phản ánh các vấn đề lý luận cơ bản về cho vay
khách hàng cá nhân với phạm vi nghiên cứu trong luận văn này là cá nhân kinh
doanh bao gồm: hộ sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân. Phần lý luận tập
trung trình bày về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại; nội dung
mở rộng cho vay khác hàng cá nhân của ngân hàng thương mại bao gồm: mục tiêu,
công tác tổ chức thực hiện, các tiêu chí đánh giá cho vay khách hàng cá nhân, các
nhân tố ảnh hưởng đến cho vay khách hàng cá nhân.
Về mặ hự

ễn: Phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Long An. Trong đó đã phân tích các hoạt động kinh doanh của Chi nhánh trong thời
gian từ năm 2016 đến năm 2018; phân tích thực trạng hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh tại Chi nhánh; trên cơ sở đó nêu ra những mặt đạt được,
những mặt còn hạn chế và nguyên nhân của hạn chế đó.
Đề x ấ g ả pháp và k ến nghị: Luận văn đã trình bày giải pháp nhằm mở
rộng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Long
An. Luận văn cũng đã có một số kiến nghị góp phần mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại đơn vị. Với nội dung trên, luận văn đi đến kết luận là mở rộng cho vay

Luan van


iv

khách hàng cá nhân với mục đích kinh doanh có ý nghĩa quan trọng để nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An.
Hạn hế ủa đề à : Tác giả chưa thu thập, phân tích và đánh giá kinh
nghiệm về phát triền cho vay khách hàng cá nhân của các Chi nhánh trong cùng hệ

thống Agribank cũng như những Chi nhánh của hệ thống ngân hàng thương mại
khác trên địa bàn hoặc khác địa bàn để rút ra bài học cho Agribank – Chi nhánh tỉnh
Long An. Những hạn chế trên đây là hướng nghiên cứu tiếp theo với tác giả hoặc
các nhà nghiên cứu khác.

Luan van


v

ABSTRACT
The author of the study "Expanding loans to individual customers at the
Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam – Branch Long An
Province" is summarized as follows:
The objective of this research is to propose solutions to expand lending to
individual customers at the Bank for Agriculture and Rural Development of
Vietnam - Long An Branch.
Research methods and data used: In order to carry out the research objectives,
the author uses qualitative research methods, with secondary data collected from
previous studies, curriculum, and legal documents, laws and reports of bank's
business results.
The results achieved the research objectives to achieve:
Theoretical aspect: The thesis reflects the basic theoretical issues on
individual customer loans with the scope of research in this thesis as business
individuals including: business households and private enterprises. multiply. The
theoretical section focuses on lending to individual customers of commercial banks;
The content of expanding loans to individual customers of commercial banks
includes: objectives, organization of implementation, criteria for evaluating loans to
individual customers, factors affecting individual customers.
In practice: Analyzing the current situation of lending activities to individual

customers at Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Branch Long
An Province. Which analyzed the business activities of the Branch during the
period from 2016 to 2018; analyzing the status of lending activities to individual
customers doing business at the Branch; on that basis, points out the achievements,
the limitations and the causes of the limitations.
Proposed solutions and recommendations: The dissertation presented a
solution to expand lending to individual customers doing business at Agribank Long An Province Branch. The dissertation also has a number of recommendations
to expand lending to individual customers at the unit. With the above content, the
thesis came to the conclusion that expanding lending to individual customers with

Luan van


vi

business purposes is important to improve business efficiency at Agribank – Branch
Long An Province.
Limitations of the topic: The author has not collected, analyzed and assessed
the experience in developing individual customer loans of branches in the same
Agribank system as well as those of other commercial banking systems in different
localities or areas to draw lessons for Agribank - Branch Long An Province. The
above limitations are the direction of further research with the author or other
researchers.

Luan van


vii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... ii
NỘI DUNG TÓM TẮT......................................................................................... iii
ABSTRACT ..............................................................................................................v
MỤC LỤC .............................................................................................................. vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2
2.1.

ục tiêu chung ...................................................................................................2

2.2.

ục tiêu cụ thể....................................................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2
5. Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ...........................................................................3
6.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................3
6.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................3
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước ...................................................4
9. Kết cấu luận văn ..................................................................................................5
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................................................................6
1.1. Cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại .............6

1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................6
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ............................................................7

Luan van


viii

1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân .............................................................8
1.2. Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ............11
1.2.1. Quan điểm mở rộng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại
...................................................................................................................................11
1.2.2. Sự cần thiết mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng
thương mại ..............................................................................................................12
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại ...............................................................................................14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại .......................................................................................................16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .....................................................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ...........................................................25
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ..........................................................................25
2.1.1. Sự hình thành và phát triển ...........................................................................25
2.1.2. Các hoạt động chính ........................................................................................26
2.1.3.

ơ hình tổ chức ..............................................................................................27


2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ................................28
2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ...30
2.2.1. Tổ chức nguồn nhân lực thực hiện hoạt động cho vay ..................................30
2.2.2. Cơ sở pháp lý cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ....................................31
2.2.3.

ở rộng về quy mô cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp

và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ................................35
2.2.4. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ....................39

Luan van


ix

2.3. Đánh giá hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .............45
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................45
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................46

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .....................................................................................49
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN...................................50
3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ...............................................................................50

3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ......................................................50
3.1.2.

ục tiêu hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ......................................................53
3.2. Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long
An ..............................................................................................................................54
3.2.1. Thực hiện đúng quy định về quy trình tín dụng và chính sách tín dụng .........54
3.2.2. Nâng cao uy tín của Chi nhánh trên cơ sở thực hiện đúng cam kết với khách
hàng ...........................................................................................................................55
3.2.3. Triển khai các dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân đáp ứng nhu cầu khách
hàng địa phương ........................................................................................................59
3.2.4. Phân loại và có chính sách chăm sóc khách hàng thích hợp ...........................62
3.2.5. Áp dụng các hình thức marketing phù hợp với địa bàn hoạt động .................63
3.2.6. Tăng tính hiệu lực, hiệu quả kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với cho vay khách
hàng cá nhân ..............................................................................................................65
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................66
3.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An .............66
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............67

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................69

Luan van


x


KẾT LUẬN .............................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. I
PHỤ LỤC 1. PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA .................................................... IV
PHỤ LỤC 3. BẢN KHẢO SÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI AGRIBANK – CHI NHÁNH TỈNH LONG AN ....V

Luan van


xi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

1

TỪ VIẾT TẮT

Agribank

TIẾNG ANH

TIẾNG VIỆT

Vietnam Bank for

Ngân hàng Nông nghiệp

Agriculture and


và Phát triển Nông thôn

Rural Development

Việt Nam

2

CNKD

Cá nhân kinh doanh

3

NHTM

Commercial Bank

4

NHNN

State Bank

Ngân hàng Nhà nước

5

RRTD


Credit risk

Rủi ro tín dụng

6

TCTD

Credit Organization

7

SL KHSD DV

Ngân hàng thương mại

Tổ chức tín dụng
Số lượng khách hàng sử
dụng dịch vụ

Luan van


xii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
STT

Tên sơ đồ


Trang

2.1.

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An

27

Tên bảng biểu

Trang

2.1.

2.2.

2.3.

2.4.

2.5.

2.6.

2.7.

Nguồn vốn huy động tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An
giai đoạn 2016 – 2018
Dư nợ cho vay tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An giai
đoạn 2016 – 2018

Kết quả tài chính của Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An giai
đoạn 2016 – 2018
Tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng CNKD tại Agribank – Chi
nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
Thị phần dư nợ và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng CNKD
trên địa bàn tỉnh Long An năm 2018
Dư nợ cho vay CNKD và số lượng khách hàng CNKD tại
Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
Cơ cấu cho vay khách hàng CNKD tại Agribank – Chi nhánh
tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018

28

29

30

36

36

37

38

Tỷ lệ nợ xấu, cơ cấu nhóm nợ và tỷ lệ trích lập DPRR trong
2.8.

cho vay CNKD tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Long An giai


40

đoạn 2016 – 2018
2.9.

2.10.
2.11.

Thu nhập từ cho vay khách hàng CNKD tại Agribank – Chi
nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
Doanh số Bảo an tín dụng trong cho vay CNKD tại Agribank –
Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
Kết quả bán chéo sản phẩm trong cho vay CNKD tại Agribank

Luan van

41

41
42


xiii

– Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn 2016 – 2018
2.12.

Đánh giá chất lượng dịch vụ cho vay CNKD tại Agribank –
Chi nhánh tỉnh Long An


Luan van

44


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, các NHT

muốn tồn tại và phát triển cần phải mở rộng quy mô,

đồng thời đảm bảo hoạt động chất lượng và hiệu quả, trong đó hoạt động cho vay
ln được chú trọng hàng đầu. Việc các NHT

đẩy mạnh hoạt động cho vay giúp

khơi thơng dịng vốn cho thị trường, thúc đẩy phát triển kinh tế, là cơng cụ quan
trọng đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của quốc gia. Đối với các NHT , cho vay
là hoạt động chính mang lại thu nhập cho ngân hàng; bên cạnh đó để đạt được mục
tiêu lợi nhuận đòi hỏi NHT

phát triển các dịch vụ kèm theo.

Khách hàng vay vốn tại các ngân hàng thương mại là pháp nhân và cá nhân.
Ngân hàng cho vay khách hàng cá nhân để phục vụ nhu cầu vốn kinh doanh mà cá
nhân đó là chủ cơ sở kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân. Phần nhiều các NHT
Việt Nam đều định hướng chiến lược kinh doanh bán lẻ, nên cá nhân luôn là đối
tượng khách hàng cực kỳ quan trọng đối với ngân hàng. Hoạt động cho vay khách

hàng cá nhân thường là hoạt động khởi tạo; giúp ngân hàng giới thiệu, quảng bá và
bán nhiều dịch vụ khác cho đối tượng khách hàng này; qua đó vừa đạt được mục
tiêu kinh doanh vừa phát triển quan hệ với khách hàng cá nhân.
Hiện nay kinh tế của các khách hàng cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp tư
nhân với nhiều ngành nghề khác nhau, cung cấp đa dạng các loại sản phẩm cho xã
hội, thu hút nhiều lao động cả nông thôn lẫn thành thị, tạo nguồn thu không nhỏ cho
ngân sách, gia tăng thu nhập, cải thiện đời sống các hộ gia đình, đảm bảo an sinh xã
hội.
Khách hàng cá nhân sản xuất kinh doanh ở nước ta nói chung, tỉnh Long An
nói riêng đều đang rất thiếu vốn. Nguồn vốn tín dụng cần thiết để bổ sung vốn đáp
ứng nhu cầu mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của các khách hàng cá nhân,
đồng thời, tăng thu nhập cho ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An thời gian qua đã đạt được thành
công đáng kể về cho vay khách hàng cá nhân góp phần gia tăng thu nhập cho Chi
nhánh, nhưng cũng còn một số hạn chế, do nhiều nguyên nhân cần tìm giải pháp
khắc phục. Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: “Mở rộng cho

Luan van


2

vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam Chi nhánh Long An” để làm luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài Chính
Ngân Hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
h ng
Phân tích đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An.
h

(1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân (gồm
cá nhân, cá nhân là chủ các cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp tư nhân) tại
các ngân hàng thương mại.
(2) Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh
Long An trong thời gian 2016 - 2018.
(3) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Long An.
3. Đối tượng nghiên cứu
Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại và thực tiễn
cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank Long An.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nộ d ng: Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân kinh doanh, bao gồm: chủ các cơ sở sàn xuất kinh doanh và doanh
nghiệp tư nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh tỉnh Long An.
Về không g an: Tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
Về hờ g an: Các dữ liệu phân tích, đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
tỉnh Long An trong thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.

Luan van


3

5. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, tác giả phải trả lời các câu hỏi sau đây:
(1) Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An giai đoạn từ 2016 – 2018
diễn biến như thế nào? Đạt được thành tựu gì?, cịn hạn chế nào?, ngun nhân do
đâu?.
(2) Giải pháp nào có thể áp dụng để mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tỉnh Long
An trong thời gian tới?.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6

Ý nghĩa khoa họ

Hệ thống hóa lý luận cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân
hàng thương mại là cơ sở phân tích thực trạng trong chương 2 và tạo khung lý
thuyết để các nhà nghiên cứu nội dung liên quan có thể kế thừa.
Luận văn cung cấp bằng chứng thực tế về mở rộng cho vay khách hàng cá
nhân kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh tỉnh Long An, các ngân hàng khác trên cùng địa bàn có thể nghiên cứu
rút ra bài học cho đơn vị.
6

Ý nghĩa hự

ễn

Các giải pháp và kiến nghị tác giả đề xuất được áp dụng sẽ góp phần mở
rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Long An trong thời gian tới. Luận văn
là tài liệu tham khảo cho học viên, sinh viên thuộc nhóm ngành kinh tế và những ai
quan tâm đến đề tài mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank
7. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể:

Phương pháp diễn dịch, quy nạp, phân tích và tổng hợp để hình thành khung
lý thuyết về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân kinh doanh tại các ngân hàng
thương mại.
Các phương pháp thống kê và phân tích để phân tích và đánh giá thực trạng

Luan van


4

về mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại, tổng hợp
các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Kết hợp các phương pháp trên để đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động cho
vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Long An.
8. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu trước
Để tránh sự trùng lắp, tác giả đã thu thập được một số cơng trình khoa học đã
cơng bố có liên quan trong nước để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài
nghiên cứu và những nội dung kế thừa.
(1) Luận án tiến sĩ của tác giả Đào

inh Đức, (2014), “G ả pháp phá r n

ín d ng á nhân ạ ngân hàng hương mạ

ổ phần Ngoạ Thương V ệ Nam”, Đại

học kinh tế TP. HC . Luận án đã làm rõ cơ sở lý luận về phát triển tín dụng khách
hàng cá nhân. Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển tín dụng khách hàng cá
nhân tại Vietcombank trong bối cảnh hiện tại. Từ kết quả phân tích thực trạng, các

bài học rút ra từ kinh nghiệm của các ngân hàng khác và định hướng, mục tiêu phát
triển kinh doanh của Vietcombank, tác giả đã đề xuất một số giải pháp để phát triển
tín dụng KHCN tại Vietcombank trong thời gian tới
(2) Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả: Nguyễn Quang Vinh (2015), “Phá
r n và ho vay khá h hàng á nhân ạ Ngân hàng Thương mạ Cổ phần Bảo V ệ
– Ch nhánh Thành phố Hồ Chí

nh”, Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí

inh. Luận

văn đã phân tích và đánh giá thực trạng về Phát triển cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt – Chi nhánh Thành phố Hồ Chí

inh

giai đoạn 2012-2014, chỉ rõ các hạn chế và nguyên nhân khách quan và chủ quan
của các hạn chế, Đồng thời đề xuất một số giải pháp phát triển cho vay khách hàng
cá nhân về quy mô và về chất lượng. Tuy nhiên, luận văn chỉ giới hạn không gian
nghiên cứu trong phạm vi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bảo Việt – Chi nhánh
Thành phố Hồ Chí

inh, giới hạn thời gian nghiên cứu giai đoạn năm 2012-2014

và nội dung là cho vay khách hàng cá nhân.
Những cơng trình khoa học đã cơng bố tác giả thu thập được liên quan đến đề
tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy khơng có sự trùng lắp vì khác nhau về không gian

Luan van



5

và thời gian.

ặt khác, tác giả có thể kế thừa khung lý thuyết từ các cơng trình

nghiên cứu đã cơng bố cũng như những bài học rút ra từ kinh nghiệm mở rộng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân từ các Ngân hàng thương mại khác.
9. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo; nội dung luận văn
gồm 3 chương:
Chương

Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng

thương mại.
Chương

Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.
Chương 3 Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An.

Luan van


6


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN VỀ CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân chia ra gồm hai nhóm đối tượng chính là: khách hàng cá
nhân vay cho mục đích kinh doanh và khách hàng cá nhân vay cho mục đích tiêu
dùng. Trong đề tài này, đối tượng nghiên cứu chính của luận văn là cá nhân kinh
doanh.
Theo quy định tại Bộ luật dân sự 2015 và theo quy định tại Thông tư số
39/2016-TT/NHNN ngày 30/12/2016 do NHNN Việt Nam ban hành, khách hàng cá
nhân bao gồm cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngồi.
Theo đó, các đối tượng khơng có tư cách pháp nhân khơng đủ tư cách chủ thể vay
vốn. Như vậy chủ thể bên vay sẽ khơng cịn là hộ kinh doanh nữa mà phải là một
hay nhiều cá nhân đại diện cho hộ kinh doanh.
Ngoài ra, theo điều 4 và 5 của Thông tư 39/2016/TT-NHNN thì cho vay cá
nhân gồm có: Cho vay phục vụ đời sống và cho vay phục vụ kinh doanh, được quy
định cụ thể như sau:
- Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với
khách hàng là cá nhân để thanh toán các chi phí cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt
của cá nhân đó, gia đình của cá nhân đó.
- Cho vay phục vụ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác (sau đây gọi là hoạt
động kinh doanh) là việc tổ chức tín dụng cho vay đối với khách hàng là pháp nhân,
cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn ngoài quy định tại khoản 4 Điều này, bao gồm
nhu cầu vốn của pháp nhân, cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh
nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân.
Do đó, Cho vay cá nhân kinh doanh: “Là việc các tổ chức tín d ng cho vay
vốn đối với khách hàng cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của cá nhân, của hộ
kinh doanh và doanh nghiệp ư nhân mà á nhân vay vốn đó là hủ hộ kinh doanh,
chủ doanh nghiệp ư nhân”


Luan van


7

Mục đích vay vốn cụ thể là để những đối tượng này thực hiện một hoặc một số
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc kinh doanh
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận trong thời gian quy định.
1.1.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Khác với cho vay khách hàng là pháp nhân, cho vay cá nhân kinh doanh có
những đặc điểm cơ bản sau sau:
Về đối tượng: Với đặc điểm đối tượng vay vốn là cá nhân kinh doanh có nhu
cầu sử dụng vốn phục vụ mục đích đầu tư phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
của cá nhân. Khác với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, khách hàng cá nhân
thường có số lượng lớn, nhu cầu vốn rất đa dạng song không thường xuyên và chịu
sự ảnh hưởng nhiều của mơi trường kinh tế, văn hóa, xã hội. Chính vì vậy, ở mỗi
khu vực khác nhau, nhu cầu vay vốn của khách hàng cá nhân cũng khác nhau.
Thời gian vay vốn: Thời gian vay vốn của cá nhân kinh doanh đa dạng, đối
với những khoản vay bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh thì thời hạn chủ
yếu là vay ngắn hạn.
Quy mô vốn và số lượng các khoản vay: Thông thường quy mô mỗi khoản
cho vay CNKD thường nhỏ hơn cho vay KHDN. Nguyên nhân chủ yếu do khách
hàng kinh doanh với do quy mô nhỏ, vốn đầu tư thấp. Ngoài ra, đa số các cá nhân
kinh doanh đã có sự tích lũy vốn từ trước đối với các tài sản có giá trị lớn, họ chỉ
tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ để tăng thêm nguồn vốn kinh doanh. Đối
với các NHT

hoạt động theo định hướng ngân hàng bán lẻ, số lượng các khoản

vay khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng lớn.

Chi phí cho vay: Chi phí mà NHT

bỏ ra đối với các khoản vay cá nhân

kinh doanh thường lớn cả về chi phí thủ tục và quản lý. Bởi đối tượng cho vay cá
nhân kinh doanh có số lượng các khoản cho vay là lớn nhưng quy mô mỗi khoản
vay tương đối nhỏ
Mức lãi suất cho vay: Thường ít linh hoạt, khác với hầu hết các khoản cho
vay pháp nhân lãi suất được điều chỉnh theo thị trường, lãi suất cho vay cá nhân
kinh doanh thường được ấn định tại một mức nhất định. Đối với các khoản cho vay
ngắn hạn, lãi suất thường được ấn định ngay từ đầu và không thay đổi cho đến hết

Luan van


8

thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung và dài hạn, lãi suất cho vay thường
được điều chỉnh dựa trên cơ sở lãi suất huy động, cộng với một biên độ nhất định
tuỳ theo từng ngân hàng.
Về rủi ro tín dụng: Các khoản cho vay cá nhân kinh doanh bao giờ cũng tiềm
ẩn rủi ro tín dụng cao. Tình hình tài chính của cá nhân kinh doanh thường dễ thay
đổi tùy theo kết quả kinh doanh và năng lực tài chính của họ, do ngun nhân chủ
quan có thể hoặc là trình độ quản lý của khách hàng kém, hoặc thiếu kinh nghiệm,
khả năng cạnh tranh trên thị trường kém, phương án kinh doanh khơng hiệu quả.
Bên cạnh đó, có thể do nguyên nhân khách quan như thiên tai hạn hán, mất mùa, sự
suy thoái của nền kinh tế … cũng là những nguy cơ ảnh hưởng kết quả kinh doanh
của khách hàng.
ặt khác, việc thẩm định và quyết định cho vay cá nhân kinh doanh thường
không đầy đủ về thơng tin, độ tín cậy của thơng tin thấp, ví dụ: Báo cáo tài chính

phổ biến khơng được kiểm tốn.
Ngồi ra, cá nhân kinh doanh phân tán về mặt địa lý, ngân hàng khó khăn
trong việc kiểm tra giám sát khách hàng sau khi cho vay, là một trong những
nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng
Tuy nhiên, tính trên tổng thể, hoạt động cho vay khách hàng cá nhân lại có độ
rủi ro thấp do quy mơ món vay nhỏ, số lượng món vay lớn, nhờ đó phân tán được
rủi ro.
1.1.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
Để phục vụ cho phân tích và đánh giá sâu sắc hoạt động cho vay cá nhân kinh
doanh, các tiêu chí phân loại thường được sử dụng như sau:
1.1.3.1 Phân heo phương hứ

ho vay

- Cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng và khách hàng thực hiện
thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.
- Cho vay hợp vốn: Là việc từ hai tổ chức tín dụng trở lên cùng thực hiện cho
vay đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.
- Cho vay lưu vụ: Là việc tổ chức tín dụng thực hiện cho vay đối với khách
hàng để ni trồng, chăm sóc các cây trồng, vật ni có tính chất mùa vụ theo chu

Luan van


9

kỳ sản xuất liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây cơng nghiệp có thu hoạch
hằng năm. Theo đó, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu
kỳ trước tiếp tục được sử dụng cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá
thời gian của 02 chu kỳ sản xuất liên tiếp.

- Cho vay theo hạn mức: Tổ chức tín dụng xác định và thỏa thuận với khách
hàng một mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất
định. Trong hạn mức cho vay, tổ chức tín dụng thực hiện cho vay từng lần. Một
năm ít nhất một lần, tổ chức tín dụng xem xét xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa
và thời gian duy trì mức dư nợ này.
- Cho vay theo hạn mức cho vay dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo
sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa
thuận. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức
cho vay dự phòng nhưng không vượt quá 01 (một) năm.
- Cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: Tổ chức tín dụng
chấp nhận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh tốn của khách
hàng một mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh
toán. Mức thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 (một)
năm.
- Cho vay quay vịng: Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho
vay đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng,
khách hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho
chu kỳ kinh doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 (ba) tháng.
- Cho vay tuần hồn (rollover): Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp
dụng cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
+ Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ
thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc
của khoản vay;
+ Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban
đầu và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh;
+ Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng khơng có nợ xấu tại các tổ chức

Luan van



10

tín dụng;
+ Trong q trình cho vay tuần hồn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các tổ
chức tín dụng thì khơng được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
Ngồi ra NHTM cịn có một số phương thức cho vay khác: cho vay bao thanh
toán, cho vay thuê hoặc mua.....
1.1.3.2. Phân loạ hình hứ bảo đảm ền vay, bao gồm:
- Cho vay có tài sản bảo đảm: Là cho vay với tài sản bảo đảm là bất động sản,
động sản, giấy tờ có giá,… hình thành từ vốn vay hoặc tài sản thuộc sở hữu của
khách hàng trước khi vay vốn của ngân hàng. Tài sản bảo đảm làm tăng tính an tồn
cho khoản vay do ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách hàng phải trả nợ hoặc
trong tình huống xấu nhất khách hàng khơng trả được nợ thì việc phát mại tài sản
bảo đảm cũng giúp giảm bớt tổn thất cho ngân hàng.
Bên cạnh đó, cho vay có tài sản đảm bảo còn nâng cao trách nhiệm của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay
- Cho vay bảo đảm không bằng tài sản: Là cho vay dựa trên uy tín hoặc bảo
lãnh của bên thứ ba, khơng có tài sản bảo đảm. Ngân hàng lựa chọn các khách hàng
có uy tín và khả năng trả nợ tốt để cho vay. Ngân hàng cho khách hàng vay tiền để
đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tín chấp lương, chủ yếu được áp dụng
đối với khách hàng có thanh tốn lương qua ngân hàng, có thu nhập ổn định, thu
nhập ngồi việc trang trải các chi tiêu thường xun cịn có một phần tích luỹ để trả
nợ vay (cơng chức, viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao
động dài hạn,…), ngồi ra thu nhập hình thành từ sản xuất kinh doanh cũng có thể
được xem xét dùng làm nguồn trả nợ. Hình thức này phù hợp với những khoản vay
giá trị không lớn, thời hạn vay ngắn.
1.1.3.3. Phân loại theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 1 năm
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 1 năm và tối đa
5 năm

- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 5 năm và thời
hạn tối đa có thể lên đến 20 – 30 năm, cá biệt lên tới 40 năm.

Luan van


×