Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Trắc nghiệm hóa học lớp 12 có đáp án bài (30)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.53 KB, 6 trang )

Bài 41: Nhận biết một số chất khí
Câu 1: Khi nhận biết CO2 bằng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 quan sát thấy hiện tượng:
A. Thoát khí khơng màu
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Xuất hiện kết tủa xanh lục
D. Có khí nâu đỏ thốt ra
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng do có phản ứng.
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Câu 2: Nhận biết khí SO2 ta dùng dung dịch nước Br2 dư hiện tượng xảy ra là:
A. Dung dịch Br2 mất màu
B. Dung dịch Br2 chuyển sang màu da cam
C. Dung dịch Br2 chuyển sang màu xanh
D. Không hiện tượng
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Hiện tượng: Dung dịch brom màu da cam nhạt dần.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 3: Người ta có thể dùng thuốc thử theo thứ tự như thế nào để nhận biết 3 khí: N2, SO2,
CO2?
A. Chỉ dùng dung dịch Ca(OH)2.
B. Dùng dung dịch nước vơi trong sau đó dùng nước Br2.
C. Dùng dung dịch Br2 sau đó dùng dung dịch KMnO4
D. Dùng dung dịch Br2
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Dùng dung dịch nước vôi trong dư trước thì nhận biết được N2 khơng làm đục nước vôi
trong.
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O


Dùng nước brom nhận biết được SO2 làm nhạt màu nước brom cịn CO2 khơng làm nhạt màu
nước brom.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Câu 4: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt axetilen, etilen và metan?
A. Quỳ tím.
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch nước brom.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 và dd brom.
Hướng dẫn giải:


Thuốc thử
AgNO3/NH3

Axetilen
Xuất hiện kết tủa
vàng nhạt

Dd brom

Etilen
Không hiện tượng

Metan
Không hiện tượng

Nhạt màu nước
brom

Khơng hiện tượng


Phương trình hóa học

Đáp án D
Câu 5: Cách nhận biết khí amoniac là:
A. Dùng quỳ tím ẩm
B. Dùng dung dịch NaOH
C. Dùng dung dịch HCl
D. Dùng dung dịch NaCl
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Để nhận biết khi amoniac ta có thể dùng quỳ tím ẩm.
Hiện tượng: Quỳ tím ẩm hóa xanh.
Do có phản ứng: NH3 + H2O
+ OHCâu 6: Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt hai khí CH3NH2 và NH3?
A. Dựa vào mùi của khí
B. Dùng quỳ tím ẩm
C. Đốt rồi cho sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2
D. Thử bằng HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án C
A. Loại vì cả hai khí đều có mùi khai
B. Loại vì hai khí đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
C. Thỏa mãn vì đốt cháy CH3NH2 tạo khí CO2. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
kết tủa trắng. NH3 đốt cháy không tạo CO2.
4CH3NH2 + 9O2

4CO2 + 10H2O + 2N2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O

4NH3 + 3O2
2N2 + 6H2O
Câu 7: Để phân biệt ba bình khí mất nhãn lần lượt chứa các khí N2, O2 và O3, một học sinh
đã dùng các thuốc thử (có trật tự) theo bốn cách dưới đây. Cách nào là khơng đúng?
A. Lá Ag nóng, que đóm cịn tàn đỏ.
B. Que đóm cịn tàn đỏ, lá Ag nóng.
C. Dung dịch KI/ hồ tinh bột, que đóm còn tàn đỏ.
D. Dung dịch KI/ hồ tinh bột, lá Ag nóng.
Hướng dẫn giải


Đáp án D
A. Lá Ag nóng: O3 làm lá Ag hóa đen: 2Ag + O3
Ag2O + O2
→ Nhận biết được O3
Que đóm cịn tàn đỏ: O2 làm que đóm bùng cháy → Nhận biết được O2.
Chất còn lại là N2.
B. Que đóm cịn tàn đỏ: O2 và O3 làm que đóm bùng cháy → Nhận biết được N2.
Lá Ag nóng: O3 làm lá Ag hóa đen : 2Ag + O3
Ag2O + O2
→ Nhận biết được O3.
Chất còn lại là O2.
C. Dung dịch KI/(Hồ tinh bột): O3 phản ứng làm hồ tinh bột xuất hiện màu xanh tím:
O3 + 2KI + H2O
2KOH + I2 + O2
Que đóm cịn tàn đỏ: O2 làm que đóm bùng cháy → Nhận biết được O2.
Chất còn lại là N2.
D. Dung dịch KI/(Hồ tinh bột): O3 phản ứng làm hồ tinh bột xuất hiện màu xanh tím.
Lá Ag nóng: O3 làm lá Ag hóa đen: 2Ag + O3
Ag2O + O2

→ Cách làm như đáp án D khơng nhận biết được hai chất cịn lại là O2 và N2.
Câu 8: Chỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 khí Cl2, HCl và O2?
A. Giấy tẩm dung dịch phenolphtalein
B. Tàn đóm hồng
C. Giấy quỳ tím khơ
D. Giấy quỳ tím ẩm
Hướng dẫn giải
Đáp án D
+ HCl: Làm giấy quỳ tím ẩm hóa đỏ.
+ Cl2: Làm quỳ tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu. Cl2 + H2O
HCl + HClO
HClO là một axit kém bền và có tính oxi hóa mạnh, nó có tác dụng tẩy màu.
+ O2: Không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm.
Câu 9: Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, O2, N2 và H2 qua dung dịch NaOH. Khí bị hấp thụ là:
A. H2
B. CO2
C. N2
D. O2
Hướng dẫn giải
Đáp án B
CO2 + 2NaOH
Na2CO3 + H2O hoặc CO2 + NaOH
NaHCO3
Các khí cịn lại đều ít tan trong nước và khơng tác dụng với NaOH nên không bị hấp thụ.
Câu 10: Để phân biệt khí CO2 và khí SO2, có thể dùng
A. dung dịch Br2
B. dung dịch NaOH
C. dung dịch KNO3
D. dung dịch Ca(OH)2
Hướng dẫn giải

Đáp án A
- Không dùng được dung dịch KNO3, NaOH và Ca(OH)2 để phân biệt chúng vì:
+ CO2 và SO2 cùng không phản ứng với dung dịch KNO3 → C sai
+ Cùng phản ứng với dung dịch NaOH và Ca(OH)2 cho cùng hiện tượng → B và D sai


- Sử dụng dung dịch Br2
+ Hiện tượng nước brom nhạt dần và mất màu → SO2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
+ CO2 không phản ứng → khơng hiện tượng
Câu 11: Khí H2S là khí:
A. Có mùi trứng thối
B. Khơng màu, mùi xốc
C. Khí có màu nâu đỏ 
D. Khí khơng màu, hóa nâu ngồi khơng khí.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Khí H2S có mùi trứng thối.
Câu 12: Khí gây cười là khí:
A. NO2
B. N2O
C. H2S
D. N2
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Khí gây cười là khí N2O.
Khi hít vào khí này làm chậm thời gian phản ứng của cơ thể, khiến người hít khí cười có cảm
giác hưng phấn, vui vẻ. Tuy nhiên nếu lạm dụng và sử dụng khí cười bừa bãi có thể gây
nguy hiểm đến tính mạng.
Câu 13: Để phân biệt 2 khí khơng màu SO2 và CO2 người ta nên sử dụng thuốc thử nào dưới

đây ?
A. NaCl
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch CuCl2
D. Dung dịch KMnO4
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Sử dụng dung dịch KMnO4 .
SO2 là mất màu tím của dung dịch KMnO4.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4
Câu 14: Để phân biệt hai khí SO2 và H2S thì nên sử dụng thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch KMnO4
B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch CuCl2
D. Dung dịch NaOH
Hướng dẫn giải
Đáp án C
H2S tạo kết tủa đen với dung dịch CuCl2
H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
Câu 15: Có 5 bình mất nhãn, chứa riêng biệt các khí SO2, SO3, N2, CH3NH2 và NH3. Nếu
chỉ dùng quỳ tím ẩm thì có thể nhận ra bình chứa khí:
A. SO2       
 B. SO3        
C. N2        
D. NH3
Hướng dẫn giải
Đáp án C
SO2 và SO3 làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.



CH3NH2 và NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
N2 khơng làm đổi màu quỳ tím → Nhận ra bình chứa khí N2
Câu 16: Để phân biệt hai khí HCl và Cl2 đựng trong 2 bình riêng biệt thì dùng thuốc thử nào
sau đây?
A. Giấy tẩm dung dịch phenolphthalein.
B. Giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.
C. Giấy tẩm dung dịch NaOH.
D. Giấy tẩm hồ tinh bột.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Dùng giấy tẩm hồ tinh bột và dung dịch KI.
Sục hai khí vào dung dịch KI.
+ HCl không hiện tượng
+ Cl2 tạo chất làm giấy tẩm hồ tinh bột chuyển màu xanh
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (I2 làm xanh hồ tinh bột)
Câu 17: Để phân biệt các khí NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng:
A. Giấy quỳ tím ẩm và dung dịch brom
B. Nước và quỳ tím ẩm
C. Dung dịch Ca(OH)2 và quỳ tím ẩm
D. Quỳ tím ẩm và dung dịch Na2SO4
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Để phân biệt các khí NH3, CO2, O2, H2S có thể dùng quỳ tím ẩm và dung dịch brom.
Dùng quỳ tím ẩm
+ NH3 làm quỳ tím hóa xanh.
+ CO2 và H2S làm quỳ tím hóa đỏ. (I)
+ O2 khơng làm đổi màu quỳ tím.
Dùng dung dịch brom để nhận biết từng khí trong nhóm (I)
+ H2S làm mất màu dung dịch brom
4Br2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HBr

+ Không hiện tượng là CO2.
Câu 18: Thuốc thử dùng để nhận biết axetilen với etilen là
A. Dung dịch brom.
B. Dung dịch AgNO3/NH3
C. Quỳ tím.
D. Khí Clo.
Hướng dẫn giải:
Thuốc thử
AgNO3/NH3

Axetilen
Etilen
Xuất hiện kết tủa vàng nhạt Không hiện tượng


- Phương trình hóa học:
Đáp án B
Câu 19: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại trừ tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi
qua dung dịch nào sau đây tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch NaHCO3 bão hòa dư.
C. Dung dịch KCl dư
D. Dung dịch AgNO3 dư.
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Vì NaHCO3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 20: Khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí là
A. NO2
B. N2

C. NO
D. CO2
Hướng dẫn giải
Đáp án C
NO2: Khí màu nâu đỏ
N2: Khí khơng màu, nhẹ hơn khơng khí
NO: Khí khơng màu, hóa nâu ngồi khơng khí.
CO2: Khí khơng màu, khơng mùi.
Ngồi ra: N2O khí khơng màu, nặng hơn khơng khí.



×