Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ: Tăng cường quản lý nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh cho hoạt động khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.14 KB, 106 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH
CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ở TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ THÙY LINH

TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH
CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ở TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.,TS. Vũ Văn Hóa

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái nguyên, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi đã dược sự giúp đỡ của các tập thể và cá
nhân. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ q báu đó.
Trước hết tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng đào tạo của
trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Khoa sau Đại học Đại học
Thái Ngun.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo
trong q trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc
biệt là GS.,TS. Vũ Văn Hóa người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt
thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cám ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên
cứu luận văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp học viên lớp cao học quản lý
kinh tế khóa 9, gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tơi hồn
thành chương trình học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho cơng tác
thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày

tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT ...................................................... viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 5
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 5
7. Đóng góp của luận văn .................................................................................. 5
8. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ ..................................................................... 7
1.1. Cơ sở lý luận về Khoa học và công nghệ................................................... 7
1.1.1. Các khái niệm về KH&CN ............................................................. 7
1.1.2. Vai trò của KH&CN ........................................................................ 8
1.2. Ngân sách nhà nước và quản lý nguồn NSNN cho hoạt động Khoa
học và công nghệ..................................................................................... 10
1.2.1. Tổng quan về ngân sách nhà nước ................................................ 10
1.2.2. Tổng quan về quản lý Ngân sách Nhà nước cấp tỉnh ................... 14

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

iv
1.2.3. Nội dung quản lý nguồn Ngân sách Nhà nước cho hoạt động
Khoa học và công nghệ ................................................................. 16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động KH&CN ..................................................................................... 19
1.3.1. Quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước đối với phát
triển khoa học và công nghệ ......................................................... 19
1.3.2. Hiệu quả hoạt động của hệ thống khoa học và công nghệ............ 21
1.3.3. Khả năng cung ứng vốn của nền kinh tế ....................................... 22
1.3.4. Cơ chế, chính sách của nhà nước cho phát triển khoa học và
cơng nghệ ...................................................................................... 23
1.3.5. Mơ hình tăng trưởng kinh tế và tính bền vững của phát triển
kinh tế............................................................................................ 24
1.4. Một số tiêu chí đánh giá về việc quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho
hoạt động Khoa học và công nghệ ...................................................... 25
1.5. Kinh nghiệm của một số nước và địa phương trong việc quản lý
nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt động Khoa học và công nghệ .......... 26
1.5.1 Kinh nghiệm của một số nước ....................................................... 26
1.5.2. Kinh nghiệm của một số tỉnh ........................................................ 29
1.5.3. Bài học rút ra cho Vĩnh Phúc ........................................................ 34
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 35
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp tiếp cận .................................................................... 36
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể .................................................... 38
2.2.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp dữ liệu ........................................ 40

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu ...................................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

v
2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 41
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CẤP TỈNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ Ở TỈNH VĨNH PHÚC ............................................. 43
3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội và tình hình phát triển khoa học và cơng
nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 43
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 43
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 44
3.2. Khái quát về tình hình phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Vĩnh
Phúc trong giai đoạn hiện nay ............................................................. 44
3.3. Thực trạng quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt động khoa học và
công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 49
3.3.1. Luật và các quy định có liên quan trong quản lý ngân sách
nhà nước cho hoạt động KH&CN ................................................ 50
3.3.2. Chính sách ngân sách và lập kế hoạch quản lý ngân sách nhà
nước cho hoạt động KH&CN ....................................................... 53
3.3.3. Về lập dự toán chi, chấp hành chi, quyết toán chi ngân sách
nhà nước trong hoạt động KH&CN .............................................. 55
3.3.4. Về việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình,
dự án .............................................................................................. 59
3.3.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản lý
ngân sách nhà nước cấp tỉnh cho hoạt động KH&CN của tỉnh
Vĩnh Phúc...................................................................................... 60
3.4. Đánh giá chung quản lý NSNN cấp tỉnh cho hoạt động KH&CN của

tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................... 63
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................ 63
3.4.2. Hạn chế ......................................................................................... 67

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vi
3.4.3. Nguyên nhân của thực trạng quản lý NSNN cho hoạt động
KH&CN ........................................................................................ 69
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 72
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở TỈNH VĨNH PHÚC ............................ 73
4.1. Quan điểm, mục tiêu hoàn thiện quản lý NSNN cho hoạt động KH&CN
của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................................... 73
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý NSNN cho hoạt động KH&CN
của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................................................ 73
4.1.2. Mục tiêu hồn thiện khoa học và cơng nghệ tỉnh Vĩnh Phúc ....... 74
4.1.3. Chủ trương, chính sách của tỉnh trong việc đầu tư cho phát
triển khoa học và công nghệ ......................................................... 75
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động Khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc ................................. 79
4.2.1. Hoàn thiện các văn bản pháp lý của tỉnh Vĩnh Phúc liên quan
đến quản lý ngân sách nhà nước cho hoạt động KH&CN ............ 79
4.2.2. Lập kế hoạch đầu tư cho hoạt động KH&CN bằng nguồn vốn
ngân sách nhà nước trên cơ sở nhiệm vụ KT-XH phải thực
hiện trong năm NS ........................................................................ 80
4.2.3. Đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ cơ chế quản lý hoạt động khoa

học và công nghệ ........................................................................ 82
4.2.4. Đẩy mạnh phát triển thị trường khoa học và công nghệ ............... 85
4.2.5. Xử lý và thu hồi vốn đầu tư của các dự án khơng hồn thành
do yếu tố chủ quan ........................................................................ 86
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ................................................................ 87

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

vii
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các sở, ban ngành chức năng
của tỉnh .......................................................................................... 88
KẾT LUẬN .................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 92

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

viii
DANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ, từ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa


CNV

Cơng nhân viên

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc Nhà nước

KH&CN

Khoa học và công nghệ

KH&ĐT

Kế hoạch và đầu tư

KT-XH

Kinh tế xã hội

NS

Ngân sách

NSNN


Ngân sách Nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên
quan trong quản lý NSNN cấp tỉnh cho hoạt động KH&CN của
tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................ 52
Bảng 3.2. Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế
hoạch quản lý NSNN cho hoạt động KH&CN của tỉnh Vĩnh Phúc ...54
Bảng 3.3. Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho hoạt động
KH&CN của tỉnh Vĩnh Phúc .......................................................... 55
Bảng 3.4. Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành chi cho hoạt động
KH&CN trong chi NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 57
Bảng 3.5. Thống kê mơ tả các điều tra về quyết tốn chi cho hoạt động
KH&CN trong chi NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc ............................... 58
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh giá
kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư cho hoạt động KH&CN
trong chi NSNN của tỉnh Vĩnh Phúc .............................................. 59
Bảng 3.7. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý NSNN cấp tỉnh cho
hoạt động KH&CN từ nguồn vốn NS tỉnh của Vĩnh Phúc ............. 60
Bảng 3.8. Công tác triển khai các đề tài, nhiệm vụ KH&CN bằng NSNN

trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ............................................................ 66
Bảng 3.9. Đầu tư ngân sách nhà nước cho KH&CN ...................................... 66
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu quan trọng của tổ hợp phương án lựa chọn phát
triển KH&CN .................................................................................. 78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh điểm trung bình của chu trình quản lý NSNN cấp
tỉnh cho hoạt động KH&CN của tỉnh Vĩnh Phúc ........................... 63

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn hai mươi năm thực hiện chính sách mở cửa của Đảng và Nhà
nước ta, kể từ đại hội Đảng lần thứ VI năm 1986, mọi mặt về đời sống chính
trị - kinh tế - văn hóa - xã hội đã được cải thiện vượt bậc, tạo cho Việt Nam
một bộ mặt với những thay đổi to lớn về diện mạo kinh tế mới trong mắt bạn
bè quốc tế.
Cùng với sự thay đổi về cơ chế chính sách như vậy, nền kinh tế nước
nhà đã liên tục tăng trưởng qua các năm một cách ổn định và bền vững, tạo
nguồn lực tài chính để thúc đẩy sự phát triển lâu dài.

Từ những thành tựu đã đạt được Nhà nước ta đã không ngừng cải
cách, đổi mới hệ thống Ngân sách Nhà nước cho phù hợp với nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa mà Đảng ta đã đề ra, nhằm thực hiện
thắng lợi mục tiêu CNH, HĐH hoá đất nước, giữ vững an ninh tài chính
quốc gia, thúc đẩy hội nhập kinh tế, quốc tế. Đặc biệt là từ khi Luật ngân
sách nhà nước được Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ hai thơng qua ngày
16/12/2002 và có hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2004 với mục tiêu và ý
nghĩa hết sức quan trọng trong việc quản lý và điều hành ngân sách nhà
nước, phát triển kinh tế - xã hội; Tăng cường tiềm lực tài chính đất nước;
quản lý thống nhất nền tài chính quốc gia; xây dựng ngân sách nhà nước
lành mạnh, thúc đẩy vốn và tài sản nhà nước tiết kiệm, hiệu quả; Tăng tích
luỹ để thực hiện cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước; Đảm bảo các
nhiệm vụ quốc phòng an ninh và đối ngoại.
Song song với tiến trình phát triển kinh tế - xã hội. Ngân sách Nhà
nước là một trong những công cụ quan trọng cho sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân.
Sự tồn tại và phát triển của một Nhà nước cho hoạt động chi tiêu
thường xuyên của các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc bộ máy quản lý Nhà
nước ln ln cần phải có nguồn lực tài chính. Để đáp ứng nguồn kinh phí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

2
cho các hoạt động như: quân đội, cảnh sát, sự nghiệp văn hoá, giáo dục, y tế,
phúc lợi xã hội, khoa học cơng nghệ… thì Nhà nước phải tạo ra các nguồn thu
để bảo đảm, đó là nguồn thu từ các loại thuế và các nguồn khác. Tất cả quá
trình thu nộp và sử dụng nguồn kinh phí đó của Nhà nước đều phải được phản
ánh qua Ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy, NSNN đóng vai trị quan trọng
trong điều tiết kinh tế vĩ mơ.

Trong tình hình vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao trên
trường quốc tế, KH&CN đóng vai trị hết sức quan trọng trong công cuộc đổi
mới định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc phát triển KH&CN là động lực nhằm
thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH đất nước, là yếu tố cơ bản giúp xã hội phát
triển, tăng trưởng kinh tế nhanh, bền vững.
Trong chiến lược phát triển KT - XH đã được Đại hội lần thứ XI của
Đảng thông qua với việc khẳng định: “Phát triển khoa học và công nghệ thực
sự là động lực then chốt của quá trình phát triển nhanh và bền vững”. Trong
thời gian qua, sự phát triển của KH&CN đã hướng trọng tâm vào phục vụ sự
nghiệp CNH - HĐH đất nước; KH&CN ngày càng phát triển theo chiều sâu
góp phần tăng nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và nâng cao sức cạnh
tranh của nền kinh tế.
Luật KH&CN (Sửa đổi) năm 2013 được Quốc hội thông qua và có hiệu
lực từ 1/1/2014 ban hành quy định Nhà nước đảm bảo chi cho KH&CN từ 2%
trở lên trong tổng chi NSNN hàng năm và tăng dần theo yêu cầu phát triển
của sự nghiệp KH&CN.
Ngân sách tỉnh là một bộ phận cấu thành NSNN, là công cụ để chính
quyền cấp tỉnh thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn trong quá trình
quản lý kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng. Luật NSNN năm 2002 là cơ sở
pháp lý cơ bản để tổ chức quản lý NSNN nói chung và ngân sách tỉnh nói
riêng nhằm phục vụ cho công cuộc đổi mới đất nước.
Vĩnh Phúc là một tỉnh nằm ở trung du và miền núi phía Bắc, tốc độ
tăng trưởng kinh tế của tỉnh năm 2013 khá ấn tượng đạt 7.89% đứng thứ 3
trong vùng kinh tế trọng điểm vùng Bắc Bộ, GDP đạt 56,8 triệu đồng/ người/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

3
năm (2012). Nhận thức được tầm quan trọng của KH&CN đối với sự phát

triển KT-XH của tỉnh, những năm qua Vĩnh Phúc đã chú trọng đầu tư cho
phát triển KH&CN. Nhiều nghị quyết, quyết định mang tính chiến lược đã
được ban hành tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển KH&CN. Tuy
nhiên, công tác quản lý nguồn ngân sách Nhà nước cho hoạt động KH&CN
của tỉnh thời gian qua vẫn còn nhiều hạn chế. Điều này do các nguyên nhân
sau: đầu tư phát triển chưa đồng bộ, chưa có trọng tâm, trọng điểm; cơ chế
quản lý hoạt động KH&CN chưa đáp ứng nhu cầu; chưa gắn kết chặt chẽ kết
quả nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo với nhu cầu sản xuất, kinh doanh và
quản lý; công tác định hướng phát triển KH&CN chưa kịp thời, chưa bám sát
với thực tiễn phát triển KT-XH của tỉnh trong thời gian qua; căn cứ xét duyệt
đề tài chưa gắn liền với thực tế; đơn vị ứng dụng KH&CN còn nhiều hạn chế
như nhận thức về sản phẩm KH&CN, trình độ của cán bộ triển khai ứng dụng
sản phẩm, cơ chế tổ chức quản lý của đơn vị ứng dụng sản phẩm KHCN còn
nhiều bất cập…
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn về quản lý NSNN cho KH&CN tại tỉnh
Vĩnh Phúc, tôi đã lựa chọn đề tài về “Tăng cường quản lý nguồn ngân sách
nhà nước cấp tỉnh cho hoạt động khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc”
làm luận văn tốt nghiệp của mình. Tơi mong muốn rằng một số ý kiến đề
xuất của tơi sẽ góp phần nhỏ bé vào công tác quản lý NSNN cho KH&CN
tại địa phương.
2. Tình hình nghiên cứu
Liên quan đến hoạt động KH&CN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cũng
như liên quan đến nguồn NSNN đối với KH&CN nói chung, đối với hoạt
động KH&CN của Vĩnh Phúc nói riêng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu, cụ
thể như sau:
Nguyễn Chí Hải (1998), Một số vấn đề về việc phát triển khoa học và
công nghệ trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố ở Việt Nam, Luận án
tiến sỹ Triết học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu


/>

4
Tô Quang Thu (1999), Tác động của khoa học và công nghệ đối với sự
phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc - Luận văn thạc sĩ khoa học
kinh tế - Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh.
Vũ Thị Bạch Tuyết (2000), Những giải pháp tài chính nhằm phát triển
khoa học cơng nghệ ở Việt Nam trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố, luận án tiến sỹ kinh tế.
Bạch Tân Sinh (2008), Đánh giá tiềm lực khoa học và công nghệ tỉnh
Vĩnh Phúc giai đoạn từ 2004 - 2008, Đề tài khoa học cấp tỉnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc, những điểm mạnh, điểm yếu
từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho
hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới là
mục đích chung mà đề tài mong muốn đạt được.
3.2. Mục tiêu cụ thể
1- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nguồn NSNN
cho phát triển nói chung và cho hoạt động khoa học và cơng nghệ nói riêng.
2- Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình quản lý nguồn NSNN cấp
tỉnh cho hoạt động khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc.
3- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho
hoạt động khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động KH&CN của tỉnh Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

5
+ Về thời gian: Tài liệu tổng quan được thu thập từ năm 2002 đến nay, số
liệu điều tra thực trạng về ngân sách chủ yếu trong các năm 2011, 2012, 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh,
đánh giá dựa trên lý thuyết về NSNN, tình hình quản lý và số liệu thực tiễn về
ngân sách tỉnh Vĩnh Phúc từ đó làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đã tổng hợp và hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác
quản lý nguồn NSNN cho phát triển nói chung và cho hoạt động khoa học
cơng nghệ nói riêng, các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nguồn NSNN cấp
tỉnh cho hoạt động khoa học và công nghệ, tổng kết những bài học kinh
nghiệm trong công tác quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt động khoa học
và công nghệ.
Dựa trên thực trạng công tác quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc, luận văn đưa ra những giải
pháp nhằm tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt động khoa học
và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc trong các năm tiếp theo.
7. Đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý nguồn NSNN cho
phát triển nói chung và cho phát triển khoa học cơng nghệ nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt
động khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc, chỉ ra những hạn chế và
nguyên nhân.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho

hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh Vĩnh Phúc, đồng thời đưa ra một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

6
số kiến nghị đối với Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương và các cấp lãnh
đạo địa phương.
8. Kết cấu của luận văn
Đề tài: “Tăng cường quản lý nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh
cho hoạt động khoa học và cơng nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc”
Ngồi phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 4 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh
cho hoạt động khoa học và công nghệ.
Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho hoạt động
khoa học và công nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc
Chƣơng 4: Giải pháp tăng cường quản lý nguồn NSNN cấp tỉnh cho
hoạt động khoa học và cơng nghệ ở tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CẤP TỈNH CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
1.1. Cơ sở lý luận về Khoa học và công nghệ

1.1.1. Các khái niệm về KH&CN
Khoa học được hiểu là hệ thống tri thức của con người về tự nhiên, xã
hội và tư duy với bản chất và quy luật vận động của chúng được thể hiện bằng
những khái niệm, phán đoán, học thuyết định hướng hoạt động của con người.
Công nghệ là sự ứng dụng, vật chất hóa các tri thức khoa học vào
thực tiễn sản xuất và đời sống, đó là tập hợp các giải pháp, phương pháp,
quy trình, kỹ năng, phương tiện kỹ thuật,… được sử dụng tạo ra sản phẩm
vật chất và dịch vụ.
Hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm nghiên cứu khoa học, nghiên
cứu và phát triển công nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp
lý hoá sản xuất và các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
Nghiên cứu khoa học là hoạt động khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản
chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải
pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn.
Phát triển công nghệ là hoạt động sử dụng kết quả nghiên cứu cơ bản,
nghiên cứu ứng dụng, thông qua việc triển khai thực nghiệm và sản xuất thử
nghiệm để hồn thiện cơng nghệ hiện có, tạo ra cơng nghệ mới.
Như vậy, khoa học luôn đi trước và là tiền đề, là cơ sở tri thức cho công
nghệ thể hiện trong sản xuất, chế tạo, dịch vụ, thương mại,… Nó chứa đựng
năng lực sáng tạo của con người nhằm lựa chọn, đòi hỏi, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực tự nhiên, xã hội. Khoa học tạo ra thông tin mang tính tiềm năng cơ
bản để tạo ra cơng nghệ. Có thể nói: “khoa học hơm nay là cơng nghệ của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

8
ngày mai”. Sự tác động của khoa học có tính chất quyết định tới việc ra đời
của công nghệ mới và đổi mới công nghệ. Ngược lại, công nghệ phát triển lại
tạo ra những thiết bị hiện đại hơn, thúc đẩy sự tiến bộ của khoa học.

1.1.2. Vai trò của KH&CN
Trong điều kiện tồn cầu hố, hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh giữa
các nền kinh tế ngày càng trở nên sâu sắc, đòi hỏi năng suất lao động và chất
lượng sản phẩm phải ngày một tăng lên... điều này chỉ có thể có được khi ta
áp dụng được những tiến bộ khoa học và công nghệ.
Trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ đã thực sự thúc
đẩy sự gia tăng của cải vật chất, nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu
cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người.
- Khoa học và cơng nghệ giữ vai trị then chốt trong việc phát triển lực
lượng sản xuất hiện đại, bảo vệ tài nguyên và môi trường, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, tốc độ phát triển và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
- Phát triển khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển kinh tế tri thức, vươn lên trình
độ tiên tiến của thế giới.
- Phát triển đồng bộ các lĩnh vực khoa học và công nghệ gắn với phát
triển văn hóa và nâng cao dân trí.
- Phát triển khoa học và công nghệ giúp các nước đang phát triển có thể
thừa hưởng được những cơng nghệ tiên tiến của các nước phát triển, và qua
đó có thể học hỏi và thực hiện quá trình chuyển giao một cách nhanh chóng.
- Đầu tư vào phát triển KH&CN làm tăng cường máy móc, thiết bị hiện
đại cho sản xuất, qua đó nâng cao năng suất lao động, tạo ra những sản phẩm
có hàm lượng cơng nghệ và giá trị kinh tế cao hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>


×