Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại hoàng vương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.83 KB, 75 trang )

Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................2
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG....................................................................................................................... 4
CỦA CƠNG TY CPTM HỒNG VƯƠNG...........................................................4
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty CPTM Hồng Vương................4
1.1.1. Danh mục hàng bán của Cơng ty CPTM Hồng Vương...............................5
1.1.2. Thị trường của Công ty..............................................................................11
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty CPTM Hoàng Vương.........................12
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty CPTM Hồng Vương.........13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CPTM HỒNG VƯƠNG......................................................................................15
2.1. Kế toán doanh thu...........................................................................................15
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................16
2.1.2. Kế toán chi tiết về doanh thu......................................................................18
2.1.3. kế toán tổng hợp về doanh thu....................................................................24
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán...............................................................................28
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................28
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...............................................................32
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.......................................................37
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng................................................................................40
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................40
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng................................................................42
2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng........................................................48

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1




Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG
TY CPTM HỒNG VƯƠNG...............................................................................49
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại cơng ty và
phương hướng hoàn thiện.................................................................................49
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................50
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................51
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện.......................................................................52
3.2. Phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng tại Cơng ty CPTM Hồng Vương............................................................53
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng.................................................................53
3.2.2. Về tài khoản sử dụng, phương pháp tính giá, phương pháp kế tốn, sổ
sách kế toán......................................................................................................54
KẾT LUẬN............................................................................................................. 58

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................0

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Biểu số 1.1: Danh mục hàng bán của công ty…………….…………………..7
Biểu số 1.2: Thông số của một số thép hình chữ V……….…………………..8
Biểu số 1.3: Thơng số thép chữ I………………………….…………………10
Biểu số 1.4: Thông số thép chữ U…………………………………………...10
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ..............................................................12
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu.....................................................17
Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán (phiếu xuất kho)...29
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn giá vốn hàng bán...........................................31
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ chi phí bán hàng........................................................41
Bảng 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................14
Bảng 2.2: Phiếu Thu........................................................................................15
Bảng 2.3: Sổ chi tiết doanh thu.......................................................................19
Bảng 2.4: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu....................................................23
Bảng 2.5: Sổ Nhật Ký Chung..........................................................................24
Bảng 2.6: Sổ Cái tài khoản doanh thu bán hàng.............................................26
Bảng 2.7: Sổ Cái tài khoản chiết khấu thương mại.........................................27
Bảng 2.8: Phiếu Xuất Kho...............................................................................30
Bảng 2.9: sổ chi tiết giá vốn hàng bán...........................................................33
Bảng 2.10. bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................35
Bảng 2.11: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa..................................36
Bảng 2.12: Sổ Cái tài khoản hàng hóa............................................................38
Bảng 2.13: Sổ Cái tài khoản giá vốn hàng bán...............................................39
Bảng 2.14 : Sổ chi tiết TK 641.1.....................................................................43
Bảng 2.15: Sổ chi tiết TK 641.3......................................................................44
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 641.4......................................................................45

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1



Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 641.7......................................................................46
Bảng 2.18: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng.......................................47
Bảng 2.19: Sổ Cái tài khoản chi phí bán hàng................................................48

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

1


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường đã khẳng định tầm
quan trọng của thương mại trong đời sống kinh tế xã hội. Với vai trò là cầu
nối giữa sản xuất và tiêu dùng, thương mại đã làm cho q trình lưu thơng
hàng hố được nhanh chóng và thuận tiện hơn, người mua có thể tìm thấy ở
doanh nghiệp kinh doanh thương mại nhiều loại hàng hố mà mình cần.
Trước đây, trong cơ chế quan liêu bao cấp, các doanh nghiệp thương mại hoạt
động theo chỉ tiêu sản xuất của nhà nước. Nhưng hiện nay, để đứng vững và
phát triển doanh nghiệp thương mại phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý,
nhu cầu của người tiêu dùng với sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ,
mẫu mã phong phú nhằm làm tốt cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng cũng như
góp phần thúc đẩy sản xuất.
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì bán hàng là một

khâu quyết định trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến
sự thành cơng hay thất bại của chu kì đó. Giải quyết tốt khâu này tức là
doanh nghiệp đã đảm bảo cho các chu kì kinh doanh được diễn ra thường
xuyên liên tục. Quá trình bán hàng là cơ sở để tạo ra lợi nhuận cho doanh
nghiệp, đó là mục tiêu hàng đầu của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường hiện nay.
Để thực hiện được mục tiêu, mỗi doanh nghiệp cần nắm bắt các thông
tin làm cơ sở đánh giá, phân tích, lựa chọn và ra quyết định đầu tư kinh doanh
như doanh thu, chi phí và kết quả..vv. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế,
kế toán đã theo dõi, phản ánh, ghi chép đầy đủ những thơng tin đó và cung
cấp cho các doanh nghiệp, cụ thể là kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng. Nhận thức được vai trò quan trọng của cơng tác kế tốn doanh
thu bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

2


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

nói chung và Cơng ty cổ phần thương mại Hồng Vương nói riêng, bằng
kiến thức lý luận được trang bị ở nhà trường và sự giúp đỡ tận tình của
Giám đốc, kế tốn Cơng ty cổ phần thương mại Hồng Vương và sự hướng
dẫn nhiệt tình của cơ giáo – THS Nguyễn Thị Mai Anh, em mạnh dạn đi
sâu nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty cổ phần
thương mại Hồng Vương ”.
Nội dung của đề tài đề cập đến những vấn đề thực tế tại Công ty và

những đánh giá, kiến nghị về công tác kế toán doanh thu bán hàng và xác
định kết quả của cơng ty, nội dung được trình bày cụ thể như sau:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của cơng
ty CPTM Hồng Vương.
Chương II: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty CPTM Hồng
Vương.
Chương III: Các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty CPTM Hồng Vương.
Với kiến thức tích luỹ còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng và thời gian thực tế
chưa có nhiều nên trong bài khó tránh khỏi những thiếu sót, em kính mong
nhận được sự góp ý, chỉ bảo, giúp đỡ của cơ giáo – THS Nguyễn Thị Mai
Anh, Giám đốc, kế tốn Cơng ty để báo cáo chuyên đề của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

3


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CƠNG TY CPTM HỒNG VƯƠNG
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Cơng ty CPTM Hồng Vương
- Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quá trình lưu chuyển hàng hóa
trong doanh nghiệp thương mại. Nói cách khác đây là quá trình doanh nghiệp

chuyển giao quyền sở hữu cho khách hàng và khách hàng đã thanh toán hay
chấp nhận thanh tốn. Để thực hiện q trình này, vốn của doanh nghiệp
thương mại chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hóa sang hình thái tiền tệ.
Hàng hóa được đem đi bán trong doanh nghiệp thương mại là hàng hóa, vật tư
hoặc lao vụ, dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Trong qua quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hàng hóa bán được
là yếu tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Hàng hóa
đạt tiêu chuẩn chất lượng cao, giá thành hạ thì hàng hóa của doanh nghiệp
tiêu thụ nhanh mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đảm bảo cho doanh
nghiệp một vị trí vững chắc trên thị trường
Như vậy cơng tác bán hàng có ý nghĩa hết sức to lớn. Nó là cơng đoạn
cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất. Doanh nghiệp khi thực hiện tốt công tác
bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với
Ngân sách Nhà Nước thông qua việc nộp thuế, đầu tư phát triển tiếp, nâng cao
đời sống của người lao động trong doanh nghiệp
Cơng ty CPTM Hồng Vương một công ty kinh doanh thương mại nên
khâu bán hàng là một khâu quan trọng trong hoạt động của công ty, khẳng
định sự tồn tại và phát triển của công ty

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

4


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

1.1.1. Danh mục hàng bán của Cơng ty CPTM Hồng Vương
Mặt hàng kinh doanh là các loại sản phẩm sắt thép, vật liệu xây dựng, nguyên

vật liệu, mặt hàng thiết bị có uy tín, tên tuổi trên thị trường phục vụ cho hoạt
động xây dựng của các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế.
Công ty chuyên cung cấp các loại thép cuộn, thép cây, lưới thép, thép
hình, thép góc, thép u, I các loại. Các mặt hàng của công ty đa dạng, phong
phú bao gồm :
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Sản xuất, cán thép.
- Đúc phôi thép.
- Sản xuất, gia công, mua bán hàng cơ, kim khí.
- Sản xuất, gia cơng, mua bán thép hình, tơn tấm, đinh, dây thép, lưỡi
thép và các sản phẩm từ thép, tôn.
Công ty thường xuyên xúc tiến giới thiệu quảng bá sản phẩm hàng hố,
ra các tỉnh như Quảng Nình, Hưng Yên, Hà Nội… ngày càng khẳng định vị
thế của mình trên thương trường và được khách hàng đánh giá cao về năng
lực cũng như về chất lượng dịch vụ của sản phẩm chất lượng sản phẩm hàng
hoá và phong cách phục vụ của Cơng ty làm địn bẩy uy tín của cơng ty với
các khách hàng. Với tư cách pháp nhân của mình cơng ty có thể đứng ra vay
vốn ngân hàng, ký kết các hợp đồng kinh tế mua bán ký gửi hàng hố và nhập
khẩu Tơn, sắt thép. Cơng ty có một kho bãi rộng để cho th làm chỗ lưu trữ
hàng hố, mặt hàng Tơn, sắt, thép được nhập khẩu từ Trung Quốc, Nhật Bản,.
Khi qua cửa khẩu thì cơng ty sẽ làm thủ tục thơng quan và vận chuyển về bến
bãi của công ty. Nguyên vật liệu sẽ bán cho các cá nhân, các Công ty tư nhân
và Công ty nhà nước, các chủ đầu tư về xây dựng và một phần sẽ được công
ty sử dụng để xây dựng các cơng trình nhà xưởng phục vụ nhu cầu của khách
hàng trong nước.

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

5



Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Cơng ty cp thương mại Hồng Vương ngày càng mở rộng và phát triển kinh
doanh đa dạng các mặt hàng phục vụ nhu cầu xây dựng của các cá nhân và tổ
chức là rất lớn. Điều này được thể hiện qua bảng sau (Biểu số 1.1), (Biểu số
1.2), (Biểu số 1.3) & (Biểu số 1.4).

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

6


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu số 1.1

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Danh mục hàng bán của Công ty CPTM HỒNG
VƯƠNG

STT

Hàng Hố

Quy cách


Pomina

01

Thép cuộn Ø6

CT3

11986

02

Thép cuộn Ø8

CT3

11933

03

Thép cuộn Ø10

CT3

04

Thép cây D10_SD295

11m7


05

Thép cây D12-> D32
SD295

11m7

06

Thép cây D10_SD390

11m7

11912

07

Thép cây D12-> D32
SD390

11m7

11.880

08

Lưới thép Ф 4 ô

50x50


09

Lưới thép Ф 4 ô

150x150

10

Lưới thép Ф 8 ô

150x150

11

Lưới thép Ф 8 ô

200x200

12

Lưới thép Ф 6 ô

150x150

13

Lưới thép Ф 3 ô

150x150


14

Lưới thép Ф 12 ô

100x100

15

Lưới thép Ф 10 ô

100x100

16

Lưới thép Ф 7 ô

100x100

17

Lưới thép Ф 5 ô

150x150

18

Lưới thép Ф 11 ô

150x150


19

Lưới thép Ф 9 ô

100x100

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

7


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu số 1.2

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Thơng số của một số thép hình chữ V (hay
gọi là thép góc đều cạnh) 
Kích thước hình học Độ dài

Tên
V 20
V 25
V 25
V 30
V 30
V 40
V 40
V 40

V 50
V 50
V 50
V 60
V 63
V 63
V 65
V 70
V 70
V 70
V 75
V 75
V 75
V 75
V 80
V 80
V 80
V 90
V 90
V 90

   
  
  
       m
H(mm) B(mm) t(mm)
20
20
3
25

25
3
25
25
4
30
30
3
30
30
4
40
40
3
40
40
4
40
40
5
50
50
3
50
50
4
50
50
5
60

60
5
63
63
5
63
63
6
65
65
6
70
70
5
70
70
6
70
70
7
75
75
5
75
75
6
75
75
7
75

75
8
80
80
6
80
80
7
80
80
8
90
90
6
90
90
7
90
90
8

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

Trọng
lượng
   kg/m
6 0.382
6 1.12
6 1.45
6 1.36

6 1.78
6 1.85
6 2.42
6 2.97
6
2.5
6
2.7
6
3.6
6
4.3
6
4.6
6
5.4
6
5.7
6
5.2
6
6.1
6 7.39
6
5.8
6
6.4
6 7.95
6
8.7

6
7
6 8.51
6
9.2
6 8.35
6 9.64
6 10.9

8


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

V 100
V 100
V 100
V 100
V 120
V 120
V 120
V 125
V 125
V 130
V 130
V 130
V 130
V 150
V 150
V 150

V 175
V 175
V 200
V 200
V 200
V 250
V 250

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

100
100
100
100
120
120
120
125
125
130
130
130
130
150
150
150
175
175
200
200

200
250
250

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

100
100
100
100
120
120
120
125
125
130
130
130
130
150
150
150
175
175
200
200
200
250
250


7
8
10
12
8
10
12
10
12
9
10
12
15
10
12
15
12
15
15
20
25
25
35

6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12

6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
6/9/12
9/12
9/12
9/12
9/12
9/12
9/12
9/12

10.48
11.83
15
17.8
14.7
18.3
21.6
19.1
22.7
17.9
19.75
23.4

36.75
22.9
27.3
33.6
31.8
39.4
45.3
59.7
73.6
93.7
129

9


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

Biểu số 1.3

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Thông số của thép chữ I

Chủng loại

Quy cách

 
Tiêu chuẩn sản phẩm
 


Thép chữ I
I10 ÷ I20

Thanh

TCVN 1655 - 75

Biểu số 1.4

Thơng số của thép chữ U

kích thước thơng dụng
H (mm) B (mm) t1(mm) L (mm) W (kg/m)
50
 
 
6
4,48
65
 
 
6
3,10
80
39
3.0
6
4,33
100

45
3,4
6
5,83
120
50
3,9
6
7,5
140
55
5
6
10,49
150
73
6,5
6
18,6
160
 
 
6/9/12
13,46
180
70
5,1
12
16.30
200

69
5,4
12
17,30
200
75
9
12
24,60
200
76
5,2
12
18,40
250
76
6
12
22,80
280
85
9,9
12
34,81
300
82
7
12
30,20
320

88
8
12
38,10

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

10


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

1.1.2. Thị trường của Cơng ty
Cơng ty CPTM Hồng Vương là một công ty chuyên kinh doanh các loại
thép phục vụ cho việc xây dựng. Công ty mới đi vào hoạt động được gần 5
năm gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự nhiệt tình, năng động của cán bộ
cơng nhân viên công ty đã và đang mở rộng thị trường tiêu thụ của mình
Hiện tại thị trường của cơng ty tập trung ở địa bàn Hà Nội là chủ yếu và
đang phát triển ra một số tỉnh lân cận.
Dưới đây là danh sách một số khách hàng quen thuộc của công ty:
Công ty CPXD Delta: 54 – 56 Tuệ Tĩnh – Hai Bà Trưng – HN
Công ty CP đầu tư & XD số 1 Hà Nội : Đông Anh – HN: Tầng 1, nhà A6a
Thành Công, P.Thành Công - Q.Ba Đình - Hà Nội

Cơng ty CP Sơng Hồng: 70 An Dương - Tây Hồ– HN
Công ty XD số 3 Hà Nội (HANCO3): Tầng 6 – số 18 Lý Thường Kiệt –
Hồn Kiếm – Hà Nội.
Cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18,5: số 471 – Nguyễn Trãi –

Thanh Xuân – Hà Nội.
Công ty TNHH MTV Xây dựng Cơng trình 507: Tầng 7 – Tịa nha LOD
– 38 Trần Thái Tông – Cầu Giấy – Hà Nội.
Công ty CPXD & TM 299: Số 38 ngõ 120 – Trường Chinh – Đống Đa –
Hà Nội.
Công ty CP Cavico: Số 167/15 – Tây Sơn – Hà Nội .
……………..
Phát huy những điểm mạnh nói trên, cơng ty cptm Hồng Vương đã đặt
quan hệ với một số tập đoàn lớn trong nước và trên thế giới như Gang thép
thái nguyên, Tschibo. Tuy nhiên thị trường chủ yếu của cơng ty Hồng
Vương vẫn là: Yên Bái, Lào cai, Phú thọ, Vĩnh Phúc…. Đây là những thị
trường tiềm năng vì đây là những thành phố đang phát triển hiện nay.
1.1.3. Phương thức bán hàng của Cơng ty CPTM Hồng Vương
SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

11


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Hoạt động mua bán hàng hóa trong cơng ty thường được tiến hành theo
một trong hai phương thức bán buôn và bán lẻ, hoặc có thể tiến hành đồng
thời cả hai phương thức, ngồi ra cịn có một số phương thức bán hàng khác
như: bán hàng gửi đại lý, bán hàng theo phương thức trả góp…
1) Bán bn hàng hóa: Có hai phương thức bán hàng là bán qua kho và
bán hàng qua vận chuyển thẳng.
Bán bn hàng hóa qua kho: theo phương thức này hàng hóa mua về
nhập vào kho của doanh nghiệp rồi mới xuất bán. Phương thức bán hàng qua

kho có hai hình thức giao nhận:
 Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo
hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiêp thương mại
nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa, giao trực tiếp cho
đại diện bên mua. Sau khi hoàn tất thủ tục giao hàng, đại diện bên mua ký
nhận đủ hàng, bên mua thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán tiền
hàng, hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ.
 Bán bn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng chờ chấp
nhận: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp
thương mại xuất kho hàng hóa bằng phương tiện của mình hoặc th ngồi,
vận chuyển tới địa điểm đã thỏa thuận. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Số hàng này chỉ được xác định là đã tiêu thụ khi
bên mua nhận được hàng, thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh tốn.
2) Bán lẻ hàng hóa :
Bán lẻ hàng hóa là việc bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng với số
lượng ít.Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao
hàng, còn việc bán hàng thu tiền có người chun trách làm cơng việc này.
Trình tự được tiến hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hóa đồng ý
mua, người bán viết “hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đến bàn thu tiền

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

12


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

để đóng dấu “đã thu tiền”, khách hàng đem hóa đơn đó đến nhận hàng

1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty CPTM Hồng Vương
Mặc dù chiến lược marketing và phân phối của công ty thể hiện được
mối quan hệ giữa công ty và thị trường nhưng việc áp dụng những chiến lược
ấy hoàn toàn là trách nhiệm của từng cá nhân đại diện bán hàng. Vấn đề cịn
lại là cơng ty phải xây dựng một mơ hình tổ chức hoạt động bán hàng của
mình thể hiện được chính sách marketing và phân phối của họ, đồng thời tạo
điều kiện để lực lượng bán hàng thể hiện được chiến lược cơng ty. Việc xây
dựng mơ hình tổ chức ấy địi hỏi phải có sự thấu hiểu từng loại lực lượng bán
hàng những chỉ tiêu chiến lược phân phối và những phương án mơ hình tổ
chức khác nhau.
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng chính là tổ chức lực lượng bán
hàng. Lực lượng bán hàng là cầu nối cơ bản nhất giữa công ty và thị trường.
Lực lượng bán hàng của công ty bao gồm tất cả những nhân viên có trách
nhiệm trực tiếp đến hoạt động bán hàng. Lực lượng này lại có thể được chia
thành 2 loại: bên trong và bên ngoài.
Lực lượng bán hàng bên trong (tại chỗ): Hầu hết lực lượng bán hàng
bên trong tập trung ở một cơ quan, ở văn phịng và liên hệ với khách hàng chủ
yếu thơng qua điện thoại. Lực lượng bán hàng này có thể được dùng như lực
lượng chính yếu của cơng ty, là lực lượng hỗ trợ cho lực lượng bán hàng hoạt
động bên ngồi cơng ty. Lực lượng này bao gồm có giám đốc, các trưởng
phịng, nhân viên kế tốn, nhân viên kho
Lực lượng bên ngồi cơng ty có trách nhiệm bán hàng, cung ứng dịch
vụ cho khách hàng thông qua giao dịch trực tiếp với khách hàng. Lực lượng
bán hàng hoạt động bên ngồi này hàng ngày trình bày sản phẩm của công ty
cho khách hàng và khách hàng tiềm năng.

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

13



Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Để việc bán hàng đạt hiệu quả và thu được kết quả cao nhất địi hỏi
phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng bán hàng ( giữa các phịng
ban) từ việc tìm kiếm nguồn hàng, mua hàng, nhập hàng, bảo quản kiểm tra,
tìm đầu ra, tính tốn lãi lỗ… dưới đây là nhiệm vụ, chức năng của các phòng
ban liên quan đến hoạt động bán hàng:
 Phòng kinh doanh, marketing: Việc bán hàng chỉ bắt đầu khi bạn
có một sản phẩm. Việc bán hàng có phát triển được hay không một phần phụ
thuộc vào việc năng động của cơng ty là như thế nào. Phịng kinh doanh có
nhiệm vụ quản lý, chăm sóc hệ thống khách hàng. Khai thác và phát triển thị
trường dựa theo chiến lược phát triển của công ty. Đánh giá nhu cầu của
khách hàng, xây dựng và thực hiện các kế hoạch kinh doanh nhằm phát triển
sản phẩm, mở rộng hệ thống đại lý. Nhân viên marketing có nhiệm vụ xây
dựng hoặc đề xuất xây dựng các mối quan hệ chiến lược nhằm quảng công ty,
hỗ trợ các nhân viên kinh doanh quảng cáo sản phẩm


Kho Hàng:

+ Quản lý kho hàng. Sắp xếp hàng hóa gọn gàng, ngăn nắp
+ Giữ gìn, bảo quản tránh mất mát hỏng hóc hàng hóa
+ Chịu trách nhiệm xuất, nhập hàng hóa
 Giao Nhận:
+ Thực hiện việc vận chuyển hàng hóa.
+ Giao dịch trực tiếp với khách hàng
+ Cập nhật thông tin và thu nhận những phản hồi của khách hàng.

 Phịng kế tốn
+ Theo dõi hàng bán về mặt số lượng và giá trị
+ Cập nhật đầy đủ các chứng từ và phản ánh đầy đủ vào sổ kế tốn
+ Cung cấp thơng tin về kết quả kinh doanh của công ty

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

14


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CPTM HỒNG VƯƠNG
2.1. Kế tốn doanh thu
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động kinh doanh thơng thường của
doanh nghiệp
Cơng ty CPTM Hồng Vương áp dụng tính thuế GTGT phải nộp theo
phương pháp khấu trừ nên doanh thu bán hàng là doanh thu chưa tính thuế
GTGT và doanh nghiệp sử dụng “Hóa đơn giá trị gia tăng”. Cơng ty có các
khoản giảm trừ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại
Chiết khấu thương mại (TK 521): là khoản tiền mà cơng ty đã giảm trừ
hoặc đã thanh tốn cho khách hàng khi khách mua hàng với khối lượng lớn
(ghi trên hợp đồng kinh tế về việc thỏa thuận chiết khấu thương mại).
Giảm giá hàng bán (TK 532): Là khoản tiền mà công ty giảm trừ cho

khách hàng khi do hàng hóa kém phẩm chất, khơng đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế
Hàng bán bị trả lại (TK531): Là số hàng khách trả lại công ty do vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém mất phẩm chất, không
đúng chủng loại, quy cách
Tất cả các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ phát sinh được phản ánh
vào bên Nợ của TK tương ứng (TK 521, TK531, TK532), đến cuối kỳ tổng
cộng của các TK đó được kết chuyển sang tài khoản doanh thu của hàng bán
để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

15


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Doanh thu được ghi nhận theo QĐ 15/2006/QĐ – BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các quy định của chế độ kế toán hiện hành
Doanh thu thuần

=

về tiêu thụ

Tổng doanh thu tiêu thụ

Các khoản giảm trừ

doanh thu

Các khoản giảm trừ DT = Chiết khấu + Giảm giá + DT hàng bán bị trả lại
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn

 Chứng từ ban đầu:
 Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng
 Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
 Báo cáo bán lẻ
 Bảng thanh toán
 Phiếu thu
 Giấy báo Có của ngân hàng
 Quy trình ln chuyển chứng từ

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

16


Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân

GVHD:ThS. Nguyễn Thị Mai Anh

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ ln chuyển chứng từ

Khách
hàng

Kế
tốn

bán
hàng
(2)

(1)

Đề
nghị
được
mua
hàng

Kế
tốn
thanh
tốn

Lập
hóa
đơn
GTGT

SV: Triệu Thị Hoa– Lớp KT1

Thủ
quỹ

(3)

Lập

phiếu
thu

(4)

Thu
tiền

Kế
toán
bán
hàng

Thủ
kho

(5)

Xuất
hàng

Kế
toán
tổng
hợp
(6)

Ghi sổ
chi tiết,
lập bảng

tổng hợp
chi tiết
hàng
bán,
doanh
thu

(8)
Bảo
quản

lưu
trữ

(7)
Ghi nhật

chung,
Sổ Cái,
lập BCĐ
số phát
sinh,
BCTC

(8)

12




×