Tải bản đầy đủ (.doc) (66 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cp đầu tư thương mại và dịch vụ kỹ thuật minh anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.65 KB, 66 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT MINH ANH

Họ tên sinh viên

:

Hà Thị Thu Hằng

Lớp

:

Kế toán, K43

MSSV

:

TC431837

Giảng viên hướng dẫn

:


Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

Hà Nội, T6/2014


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ
THUẬT MINH ANH......................................................................................3
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư Thương mại
và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh......................................................................3
1.1.1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ.................................................................3
1.1.2. Thị trường...............................................................................................4
1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng ty.......5
1.1.3.1. Phương thức bán hàng.......................................................................5
1.1.3.2. Phương thức thanh toán.....................................................................6
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh..............................................................7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY
CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT MINH ANH.. .9
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu..........................9
2.1.1. Phương pháp xác định giá bán hàng hóa.............................................9
2.1.2 Tài khoản sử dụng.................................................................................10
2.1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán...............................................................10

2.1.4. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng...................................................14
2.1.5. Kế toán chi tiết doanh thu cung cấp dịch vụ.......................................17
2.1.7. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...............................................23
2.1.7.1. Kế toán chiết khấu thương mại........................................................23
2.1.7.2. Kế toán hàng bán bị trả lại...............................................................23
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

i

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................24
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................24
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán........................................................24
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán................................................32
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng tại Cơng ty...................................................34
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán................................................................34
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.........................................................34
2.3.3. Kế tốn tổng hợp chi phí bán hàng.....................................................41
CHƯƠNG 3 HỒN THIỆN KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CP
ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT MINH ANH........44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP Đầu
tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh.........................................44
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................44
3.1.1.1. Về bộ máy quản lý.............................................................................44

3.1.1.2. Về bộ máy kế toán.............................................................................45
3.1.1.3. Hình thức kế tốn..............................................................................45
3.1.1.4. Chứng từ kế tốn...............................................................................46
3.1.1.5. Về hệ thống TK sử dụng...................................................................47
3.1.1.6. Về hệ thống sổ sách...........................................................................47
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................47
3.1.2.1. Về TK sử dụng...................................................................................47
3.1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................47
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý còn chưa cao..............................................48
3.1.2.4. Về phương thức thanh tốn..............................................................48
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn bán hàng tại Cơng ty CP Đầu tư
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh..............................................48
3.2.1. Về TK sử dụng......................................................................................48
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

ii

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

3.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................49
3.2.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo.......49
3.2.4. Công tác quản lý nhân sự...................................................................50
3.2.5. Về phương thức thanh toán................................................................50
KẾT LUẬN....................................................................................................52
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................53

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................60

SVTH: Hà Thị Thu Hằng

iii

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Viết đầy đủ

CP

Cổ phần

CK

Chuyển khoản

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán

DV

Dịch vụ

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

TM

Tiền mặt

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SVTH: Hà Thị Thu Hằng


iv

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp nhập – xuất – tồn........................................................ 29
Bảng 2.2: Thanh toán lương tháng 3 năm 2014..........................................38
Bảng 2.3: Khấu hao tài sản cố định.................................................................40
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT (Liên 1)...............................................................13
Biểu 2.2: Sổ chi tiết bán hàng.......................................................................15
Biểu 2.3: Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng.......................................................16
Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT (Liên 1)...............................................................18
Biểu 2.5: Sổ chi tiết TK 5113........................................................................19
Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung...........................................................................21
Biểu 2.7: Sổ cái TK511..................................................................................22
Biểu 2.8: Thẻ kho...........................................................................................27
Biểu 2.9: Sổ chi tiết hàng hóa.......................................................................28
Biểu 2.10: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................30
Biểu 2.11: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.......................................31
Biểu 2.12: Sổ cái TK632................................................................................33
Biểu 2.13: Hóa đơn GTGT...........................................................................36
Biểu 2.14: Sổ nhật ký chung.........................................................................42
Biểu 2.15: Sổ cái TK641................................................................................43


SVTH: Hà Thị Thu Hằng

v

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
LỜI MỞ ĐẦU

Hoạt động kinh doanh thương mại vốn là một hoạt động kinh tế đặc thù,
đóng vai trị lưu thơng hàng hố, đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
Phạm vi hoạt động của kinh doanh thương mại rất rộng, nó bao gồm cả bn
bán nội địa và bn bán quốc tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
hiện nay, các nước đã từng bước xoá bỏ rào cản kinh tế, từ đó kích thích hoạt
động thương mại quốc tế và tạo động lực phát triển hoạt động kinh tế của mỗi
nước. Tuy nhiên với sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường, không phải doanh
nghiệp thương mại nào cũng đứng vững. Có những doanh nghiệp rất thành
cơng, nhưng cũng khơng ít doanh nghiệp thương mại sau một thời gian hoạt
động thua lỗ nhiều dẫn đến phá sản.
Thực tế tình hình kinh tế trong những năm vừa qua cho thấy, với sự xuất
hiện ngày càng nhiều của các doanh nghiệp, việc cạnh tranh ngày càng trở
nên gay gắt hơn. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và có chỗ đứng trong nền
kinh tế phải nỗ lực hết mình, có tầm nhìn chiến lược và bước đi đúng đắn. Cụ
thể trong các doanh nghiệp thương mại, nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt
nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hố, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi
phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại
và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hố của

mình, xác định khơng chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “lãi
giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng dẫn đến phá sản. Vì thế để quá trình kinh
doanh được diễn ra tốt đẹp theo kế hoạch thì các khâu trong chu kỳ kinh
doanh đó phải diễn ra liên tục, nhịp nhàng và kiểm soát được. Trong đó, bán
hàng là một khâu quan trọng của chu kỳ quyết định sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Do đó, để quản lý tốt cơng tác bán hàng thì kế tốn với tư cách là một
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

1

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

cơng cụ quản lý kinh tế đóng một vai trị hết sức quan trọng. Tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn bán hàng đúng đắn, hợp lý sẽ góp phần giúp các nhà quản
lý phân tích, đánh giá được hiệu quả hoạt động của cơng ty để từ đó đưa ra
các quyết định kinh doanh cho phù hợp.
Xuất phát từ sự cần thiết và tầm quan trọng của kế toán trong việc hạch
tốn bán hàng, qua q trình học tập nghiên cứu tại trường và tìm hiểu thực tế
tại Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh, em đã
quyết định đi sâu vào nghiên cứu và tìm hiểu đề tài “Hồn thiện kế tốn bán
hàng tại Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh
Anh”.
Về kết cấu, chuyên đề thực tập chuyên ngành gồm 3 phần chính:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của

Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty CP Đầu tư
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh
Chương 3: Hồn thiện kế tốn bán hàng tại Công ty CP Đầu tư
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của cơ
giáo Th.S Nguyễn Thị Mai Chi cùng các anh, chị kế tốn của Cơng ty CP Đầu
tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh. Tuy nhiên do khả năng tìm
hiểu về tình hình thực tế cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những sai sót. Vì
vậy, em mong nhận được những ý kiến đóng góp để em nâng cao kiến thức
cho mình cũng như phục vụ cho cơng tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !

SVTH: Hà Thị Thu Hằng

2

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
CHƯƠNG 1

ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT
MINH ANH
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư Thương
mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh

1.1.1. Danh mục hàng hoá, dịch vụ
Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh là một
trong những đơn vị dẫn đầu trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh mà
chủ yếu của Công ty là dịch vụ sửa chữa và phân phối phụ tùng ô tô, nhập
khẩu và phân phối các chủng loại phụ tùng ô tô, mua bán xe ơ tơ nhập khẩu,
sửa chữa ơ tơ chun nghiệp…
Ngồi ra, cơng ty cịn có trung tâm sửa chữa và bảo hành, thay thế phụ
tùng, trung tâm giới thiệu và bán sản phẩm tại 434 Trần Khát Chân, Hai Bà
Trưng, Hà Nội.
Các mặt hàng kinh doanh chủ yếu của công ty đều là những mặt hàng
có tính cơng nghệ, kỹ thuật cao, cấu tạo phức tạp và tinh vi, có thể được nhập
mua trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.
Các linh kiện, phụ tùng nhập về sẽ được bộ phận kiểm tra khối lượng
hàng nhận về. Sau đó, sẽ được chuyển đến phòng kỹ thuật để nhân viên phòng
kỹ thuật có thể xem xét, kiểm tra từng linh kiện, phụ tùng xem có hỏng hóc gì
khơng trước khi đi vào lắp ráp. Trong trường hợp hàng mua bị hỏng sẽ được
nhân viên báo lại cho cấp trên để đưa trở lại nhà cung cấp. Khi đã hồn thành
cơng việc lắp ráp, kiểm tra. Sản phẩm sẽ được đưa đến bộ phận kinh doanh để
tiến hành bán sản phẩm hoặc giới thiệu sản phẩm. Trong quá trình bán sản

SVTH: Hà Thị Thu Hằng

3

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi


phẩm hoặc giới thiệu sản phẩm nếu phải chuyên trở sản phẩm tới nơi khách
hàng muốn mang đến thì sẽ có đội ngũ nhân viên vận chuyển.
Một sản phẩm muốn đến tay khách hàng cần trải qua nhiều công đoạn
giao nhận hàng khác nhau, đó là sự liên kết giữa nhà cung cấp và Cơng ty,
cịn trong Cơng ty đó là sự kết hợp, phối hợp của nhiều bộ phận phịng ban
khác nhau với cùng chung mục đích cuối cùng là tiêu thụ sản phẩm, đưa sản
phẩm đến với khách hàng một cách nhanh nhất và đảm bảo nhất.
1.1.2. Thị trường
Để đáp ứng các nhu cầu hết sức đa dạng của con người, hàng loạt các
sản phẩm, hàng hóa đa dạng khác nhau được tạo ra và muốn thực hiện được
giá trị của chúng thì phải thơng qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quan hệ
trao đổi gồm hai mặt: một mặt doanh nghiệp chuyển giao quyền sỡ hữu sản
phẩm, hàng hóa gắn với phần lớn lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng, mặt
khác được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, kết
thúc giai đoạn này, doanh nghiệp sẽ có các khoản doanh thu, thu hồi vốn, kết
thúc một vòng quay của vốn, đẩy nhanh quá trình bán hàng doanh nghiệp sẽ
tăng nhanh vòng quay của vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu đặc biệt quan trọng, có vai trị quyết định
đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn có
hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt thì phải tìm được thị trường tiêu thụ sản
phẩm. Nhất là trong giai đoạn hiện nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động
theo quy luật của cơ chế thị trường thì các biện pháp thúc đẩy tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp càng được quan tâm nghiên cứu và triển khai cho phù
hợp với tình hình hiện tại cũng như trong tương lai của doanh nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, với nhu cầu ngày càng
tăng về các sản phẩm dịch vụ sửa chữa và phân phối phụ tùng ô tô, thêm vào
SVTH: Hà Thị Thu Hằng


4

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

đó là sự cố gắng vượt bậc của tồn thể cán bộ công nhân viên, đến nay công
ty đã tạo dung được uy tín, thương hiệu và có chỗ đứng vững trên thị trường
sản phẩm, hàng hoá phục vụ hiệu quả cho hoạt động đi lại của người dân. Thị
trường của Công ty mở rộng trên cả nước từ Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh
đến Nghệ An, Hà Tĩnh, TP. Hồ Chí Minh,…Khách hàng của Cơng ty CP Đầu
tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh là các tổ chức và cá nhân có
nhu cầu tư vấn và lắp đặt các sản phẩm, hàng hoá phục vụ cho cơng tác đi lại
của văn phịng. Một số khách hàng lớn tiêu biểu của Công ty như:
Các ngân hàng lớn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Nhà Hà Nội,
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt
Nam,…
Các tổ chức, doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Công nghệ và Thương
mại Hưng Phúc, Công ty Cổ phần Trung Việt Hưng, Công ty TNHH Thương
Mại Linh Dung, Công ty viễn thơng Qn đội (Viettel),…
Các cao ốc, văn phịng: Đại sứ qn Nhật Bản tại Hà Nội, Văn Phịng
cơng ty LG tại Việt Nam, trụ sở Tổng Công ty Bảo Hiểm Việt Nam,…
1.1.3. Phương thức bán hàng và phương thức thanh tốn của Cơng
ty
1.1.3.1. Phương thức bán hàng
Cơng ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh hiện
đang hoạt động trên lĩnh vực tư vấn và cung cấp các sản phẩm, hàng hóa phục

vụ hoạt động đi lại, một thị trường giàu tiềm năng và đang trong giai đoạn
phát triển mạnh mẽ. Để không ngừng lớn mạnh và tạo dựng được thương
hiệu, bên cạnh những cơ hội và thách thức của thị trường, yêu cầu Cơng ty
phải đưa ra các chính sách quản lý hàng hóa hiệu quả, chất lượng sản phẩm
được đảm bảo như cam kết, có nhiều phương thức bán hàng và chính sách giá
cả phù hợp với từng đối tượng khách hàng.
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

5

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

Hàng hóa của Cơng ty được bán ra theo phương thức bán buôn và bán lẻ
trực tiếp qua kho. Công ty có thị trường tiêu thụ tương đối rộng, phân bố ở nhiều
tỉnh, thành phố trong cả nước như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phịng, Quảng
Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh,… Nhưng hiện nay phương thức bán hàng chủ yếu của
Công ty vẫn là bán buôn qua kho. Khách hàng chủ yếu vẫn là các tổ chức, doanh
nghiệp lớn, doanh số của bộ phận này chiếm khoảng 80 – 85 % trong tổng doanh
số bán hàng, còn bộ phận khách lẻ còn hạn chế, chỉ chiếm một tỷ trọng rất nhỏ.
Ngồi ra, Cơng ty cũng đã và đang áp dụng một số phương thức bán
hàng khác như: giới thiệu sản phẩm qua mạng, bán lẻ cho khách hàng tại trụ
sở chính… Song tỷ trọng của các phương thức này cịn rất ít.
1.1.3.2. Phương thức thanh tốn
Mỗi cơng ty đều đưa ra các biện pháp khác nhau để thu hút khách hàng
và mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa của mình, và một trong những chính

sách được áp dụng một cách hiệu quả ở Công ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh chính là cách thức thanh toán linh hoạt đối với
từng đối tượng khách hàng.
Công ty luôn cố gắng tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng trong khâu
thanh toán nhưng vẫn đảm bảo an tồn tài chính cho Cơng ty để hai bên cùng
có lợi. Để làm được điều này, Cơng ty thực hiện phương thức thanh toán theo
sự thỏa thuận giữa hai bên trong hợp đồng kinh tế ký kết, có thể bằng tiền mặt
hoặc thanh toán qua ngân hàng.
Sau khi việc bán hàng được thực hiện, khách hàng tiến hành thanh tốn
với cơng ty. Hiện nay, cơng ty có những phương thức thanh toán sau cho
khách hàng lựa chọn:
- Thanh toán ngay bằng tiền mặt:
Sau khi mua hàng, khách hàng trả ngay bằng tiền mặt. Trường hợp này
thường xảy ra với phương thức bán lẻ và bán buôn trực tiếp. Trong trường hợp
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

6

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

này, kế toán tiến hành lập phiếu thu ghi rõ số tiền mặt khách hàng đã thanh toán
theo mẫu số 02 của Bộ Tài chính ban hành.
- Thanh tốn ngay bằng chuyển khoản:
Hình thức này thường xảy ra trong bán bn. Kế tốn sẽ nhận được
giấy lệnh chuyển có, xác nhận tiền của công ty trong ngân hàng đã tăng lên do

khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
- Bán chịu:
Người mua khơng thanh tốn ngay mà sau một khoảng thời gian mới
thanh toán, phương thức và thời gian thanh toán sau này đều đã được hai bên
thỏa thuận trong hợp đồng. Công ty chỉ đồng ý bán chịu với những khách
hàng quen biết, có quan hệ làm ăn lâu dài và có uy tín trong việc thanh tốn
với cơng ty.
- Khách hàng ứng trước:
Trong một số trường hợp khách hàng có thể ứng trước tiền cho cơng ty
hoặc trả thừa tiền của lần mua trước. Việc khách hàng ứng tiền trước để mua
hàng thường xảy ra trong điều kiện thị trường khó khăn, hàng hóa khan hiếm.
Với chính sách thanh toán linh hoạt, đa dạng này đã và đang góp phần
thu hút khách hàng, mở rộng thị phần cho Cơng ty. Tuy nhiên, tính đa dạng
của phương thức thanh tốn này cũng địi hỏi cơng tác tổ chức quản lý cơng
nợ phải chặt chẽ hơn, chính xác hơn.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty CP Đầu tư
Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh
Đối với một doanh nghiệp thương mại, trong chiến lược phát triển tiêu
thụ hàng hóa, mở rộng thị phần, việc quản lý hàng hóa và cơng tác tiêu thụ
hàng hóa ngày càng trở nên quan trọng. Vì vậy, việc phân cấp trách nhiệm
giữa các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng trong Cơng ty địi hỏi
phải cụ thể, chính xác và ln có sự phối hợp hoạt động một cách nhịp nhàng.
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

7

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty được thực hiện như
sau:
Ban Kinh doanh gồm phòng Kinh doanh phân phối và phòng Kinh
doanh dự án trực tiếp phụ trách công tác tiếp thị, ký kết hợp đồng bán hàng,
giao hàng, vận chuyển hàng, công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động bán hàng,
các dự án lớn của cơng ty theo từng loại hàng hóa; phối hợp với phịng Tài
chính – Kế tốn để theo dõi hàng hóa xuất bán.
Trung tâm Dịch vụ - Kỹ thuật có nhiệm vụ triển khai thực hiện dự án,
lắp đặt hệ thống, cung cấp các dịch vụ bảo hành cho khách hàng;
Phòng Kế tốn – Tài chính có nhiệm vụ theo dõi về mặt tài chính liên
quan đến hoạt động kinh doanh, cụ thể như sau:
- Dựa vào các chứng từ mua hàng, kế toán ghi chép số lượng, giá mua hàng
hoá và chi phí thu mua, các loại thuế …;
- Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngồi giá mua cho số hàng đã bán và tồn
cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng hóa đã bán và tồn cuối kỳ;
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán ( giá vốn hàng bán, doanh thu
thuần, thuế tiêu thụ…);
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng; đảm bảo
nguồn hàng hóa đáp ứng hai nhu cầu tiêu thụ và dự trữ, phát hiện kịp thời tình
trạng ứ đọng hàng hóa, ứ đọng vốn;
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán;
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hóa;
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với khách hàng và nhà cung cấp;
phản ánh chính xác các khoản thuế trong tiêu thụ hàng hóa để thực hiện đầy
đủ nghĩa vụ với Nhà nước.

SVTH: Hà Thị Thu Hằng

8

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi
CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT MINH ANH
2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.1. Phương pháp xác định giá bán hàng hóa
Căn cứ vào tình hình hàng hóa của nhà cung cấp, chiến lược kinh
doanh từng kỳ và phương thức tiêu thụ, phịng kinh doanh của Cơng ty sẽ xây
dựng những mức giá khác nhau cho từng phương thức bán hàng.
- Đối với giá bán bn:
Giá
bán

Chi phí vận chuyển,
=

GVHB +

chi phí qua kho (nếu +
có)


% lợi nhuận theo kế
hoạch của cơng ty

Trong đó:
+ Giá vốn hàng bán (GVHB) được phần mềm máy tính tính theo phương
pháp Nhập trước - Xuất trước.
+ Chi phí vận chuyển, chi phí qua kho (nếu có):
Là chi phí vận chuyển hàng bán từ kho của cơng ty đến kho của người
mua. Trong trường hợp đặc biệt, do chưa thể vận chuyển hàng đến kho người
mua, công ty phải lưu kho hàng hóa để bảo quản, do đó giá bán bao gồm cả
chi phí lưu kho.
+ % Lợi nhuận theo kế hoạch của công ty:
Khoản này bao gồm phần lợi nhuận bù đắp cho chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp và phần lợi nhuận kế hoạch của công ty. Phần lợi
nhuận kế hoạch này được cơng ty tính tốn theo giá cả hiện tại của thị trường,
và theo chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của công ty.
- Đối với giá bán lẻ:
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

9

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

Giá bán lẻ hàng hóa chủ yếu do phịng Kinh doanh xác định và thỏa

thuận với khách hàng trong hoá đơn bán hàng dựa trên giá vốn thực tế của
hàng bán và tình hình giá cả hàng hóa đó trên thị trường.
2.1.2 Tài khoản sử dụng
Nghiệp vụ bán hàng của cơng ty diễn ra thường xun liên tục. Để hạch
tốn doanh thu bán hàng, kế tốn của cơng ty đã sử dụng những tài khoản sau:
TK511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. TK này chi tiết
theo loại hàng hoá.
TK131: “Phải thu khách hàng”. TK này được chi tiết cho từng khách hàng.
TK111: “Tiền mặt”. TK này được mở chi tiết theo từng loại tiền.
TK112: “Tiền gửi ngân hàng”.
TK3331: “Thuế GTGT phải nộp”.
TK 911: “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.1.3. Chứng từ và thủ tục kế toán
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, đây là chỉ tiêu cho thấy được sự tăng trưởng và tốc
độ phát triển của doanh nghiệp. Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ
Kỹ thuật Minh Anh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu
bán hàng là doanh thu chưa thuế GTGT. Kế toán tiến hành hạch toán chi tiết
cho từng hàng hóa và hạch tốn tổng hợp cho tất cả các loại hàng hóa.
Hệ thống chứng từ bao gồm: Phiếu yêu cầu mua hàng, phiếu yêu cầu
xuất kho, hố đơn GTGT, phiếu xuất kho.
Quy trình lập chứng từ:
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế được ký kết hoặc nhu cầu của khách hàng
mua lẻ, nhân viên phòng kỹ thuật hoặc nhân viên phòng kinh doanh viết phiếu
yêu cầu mua hàng (nếu trong kho chưa có hàng) hoặc viết phiếu yêu cầu xuất
kho (nếu trong kho đã có hàng) để yêu cầu số hàng cần cung cấp cho hợp đồng
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

10


Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

hoặc khách hàng. Sau khi đã có đủ lượng hàng theo yêu cầu, căn cứ vào phiếu
yêu cầu mua hàng hoặc phiếu u cầu xuất kho, kế tốn lập hóa đơn GTGT, ghi
đầy đủ 3 chỉ tiêu: giá bán chưa thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT và tổng tiền
thanh toán. Hóa đơn có thể được lập bằng tay hoặc bằng máy, viết một lần và in
sang các liên có nội dung giống nhau. Không được lập cách quyển, cách số thứ
tự hóa đơn, ghi đầy đủ các chỉ tiêu in sẵn trên hóa đơn; những dịng khơng dùng
đến phải gạch chéo từ trái sang phải.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên theo quy định của Bộ Tài chính:
- Liên 1: Màu tím, lưu tại quyển hóa đơn;
- Liên 2: Màu đỏ, giao cho khách hàng;
- Liên 3: Màu xanh, giao cho phịng tài chính - kế tốn để ghi sổ và bảo quản,
lưu trữ.
Sau khi hóa đơn được lập xong, hóa đơn được chuyển cho Giám đốc
hoặc Kế tốn trưởng ký tên, đóng dấu, hoặc lấy chữ ký của người bán (nếu
được sự ủy quyền của Giám đốc) và đóng dấu treo vào góc trên bên trái hóa
đơn.
Nhân viên của phịng Kinh doanh mang liên 2 hố đơn tới kho hàng
hoá để nhận hàng. Thủ kho kiểm tra số lượng hàng xuất, ghi số lượng thực
xuất vào cột thực xuất, vào thẻ kho, ký xác nhận. Liên 2 giao cho khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 23 tháng 3 năm 2014 Công ty CP Đầu tư Thương mại và
Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh có bán cho Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hùng Minh 62 Lọc gió 102x152x150 với đơn giá chưa có thuế GTGT là
346.000đ/1chiếc. Thuế suất, thuế GTGT là 10%. Tổng giá bán của đơn hàng

bao gồm 10% thuế GTGT là 23.597.200đ (Hóa đơn GTGT số 0081601)
Vì trong kho của Cơng ty khơng có sẵn hàng hóa này lên, anh Trần
Hữu Hồng - bộ phận kinh doanh phân phối phải lập Phiếu yêu cầu mua hàng
(Phụ lục 01). Sau khi, sản phẩm đã có ở kho thì anh Trần Hữu Hồng – bộ
SVTH: Hà Thị Thu Hằng

11

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

phận kinh doanh phân phối viết Phiếu yêu cầu xuất kho (Phụ lục 02). Sau khi
nhận được phiếu yêu cầu xuất kho. Kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho (Phụ
lục 03) và hóa đơn GTGT số 0081601.

SVTH: Hà Thị Thu Hằng

12

Lớp: Kế toán K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi


Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT (Liên 1)
HĨA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 1: Lưu
AA/14P
Ngày 23 tháng 3 năm 2014
0081601
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Đầu tư Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật Minh Anh
Địa chỉ: Số 9, tổ 20, cụm 3, Phú Thượng, Tây Hồ, Hà Nội
Điện thoại:
MST:
0104081331
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Xuân Minh
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hùng Minh
Địa chỉ:
Hình thức thanh tốn: CK/TM
MST:
0101330453
TT

Tên hàng hóa, dịch
vụ

Đơn vị
tính

Số lượng

A


B

C

1

1
 

Lọc gió 102x152x150

Chiếc

62

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

Thành tiền

Đơn giá

3=1x2
346.000

21.452.000

Cộng tiền hàng:
21.452.000
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.145.200
Tổng tiền thanh toán:
23.597.200
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi ba triệu, năm trăm chín mươi bảy nghìn, hai trăm
đồng./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Hà Thị Thu Hằng


Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

13

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Lớp: Kế tốn K43


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Chi

2.1.4. Kế toán chi tiết doanh thu bán hàng
Trong nghiệp vụ hạch toán doanh thu bán hàng, hằng ngày khi phát
sinh nghiệp vụ bán hàng hóa, dựa trên hóa đơn GTGT đã được kiểm tra dùng
làm căn cứ ghi sổ, kế tốn tiến hành nhập các thơng tin trên hố đơn vào máy
vi tính. Phần mềm kế tốn sẽ tự động ghi sổ chi tiết bán hàng.
Cuối tháng, căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng, phần mềm kế toán sẽ tự
động tổng hợp nên sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng cho từng loại hàng bán
trong tháng. Mỗi dòng trên sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng là dòng tổng cộng
cuối tháng của sổ chi tiết bán hàng của loại hàng hóa được bán trong kỳ.
Sau đây là mẫu sổ chi tiết bán hàng và sổ Tổng hợp chi tiết bán hàng
của một số loại hàng hóa:

SVTH: Hà Thị Thu Hằng


14

Lớp: Kế toán K43



×