Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng đồng tâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.25 KB, 69 trang )

Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1

10

CHƯƠNG I

ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM HÀ NỘI

10

10

1.1.Đặc điểm sản phẩm của Cơng ty
1.1.1.

Danh mục sản phẩm10

1.1.2.

Tiêu chuẩn chất lượng

11

1.1.3.


Tính chất của sản phẩm

12

1.1.4.

Loại hình sản xuất 13

1.1.5.

Thời gian sản xuất 13

1.1.6.

Đặc điểm sản phẩm dở dang 13

1.2.
Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm
Hà Nội.

……………………………………………………………………………………...14
1.2.1 Quy trình cơng nghệ

14

Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà
Nội
1.3.

15


Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.

16
1.3.1.

Quản lý chung tồn Cơng ty 16

1.3.2.

Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế toán chi phí sản xuất

và giá thành sản phẩm.

16
CHƯƠNG II

18

THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM HÀ NỘI

18

2.1.
KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
ĐỒNG TÂM HÀ NỘI. 18
2.1.1.

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp


Sinh viên: Lê Thị Cúc

18

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

2.1.1.1.

Nội dung chi phí NVL trực tiếp

2.1.1.2.

Tài khoản sử dụng

2.1.1.3.

Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

2.1.1.4.

Quy trình ghi sổ tổng hợp 26

2.1.2.


18

18
18

Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng

Tâm Hà Nội.

26

2.1.2.1.

Nội dung 27

2.1.2.2.

Tài khoản sử dụng

2.1.2.3.

Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

2.1.2.4.

Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp 32

2.1.3.

28


Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng tại Cơng ty cổ phần xây dựng

Đồng Tâm Hà Nội.
2.1.3.1.

27

32

Nội dung 32

2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 33
2.1.3.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết
2.1.3.4.

Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công tại Công

ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội
2.1.4.

38

Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung tại Cơng ty cổ phần

xây dựng Đồng Tâm Hà Nội

38

2.1.4.1.


Nội dung 38

2.1.4.2.

Tài khoản sử dụng

2.1.4.3.

Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

2.1.4.4.

Quy trình ghi sổ tổng hợp 51

2.1.5.

33

39
39

Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 51

2.1.5.1.

Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang.

2.1.5.2.


Tổng hợp chi phí sản xuất chung

51

52

2.2.
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM HÀ NỘI.
55
2.2.1.

Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Cơng ty 55

2.2.2.

Quy trình tính giá thành

55

CHƯƠNG III

Sinh viên: Lê Thị Cúc

59

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNGĐỒNG TÂM HÀ NỘI

59

3.1.
Đánh giá chung về thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành SP
tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội và phương hướng hoàn thiện
59
3.1.1.

Những ưu điểm

59

3.1.2.

Những hạn chế

60

3.1.3.

Phương hướng hoàn thiện

61


3.2.
Giải pháp hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.
62
3.2.1.

Về xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

3.2.2.

Về chứng từ luân chuyển chứng từ

3.2.3.

Về tài khoản và phương pháp kế toán 64

3.2.4.

Về sổ kế toán chi tiết 64

3.2.5.

Về sổ kế toán tổng hợp

64

65

KẾT LUẬN


66

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 68

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41

62


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
- SXKD

: Sản xuất kinh doanh

- WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

- XDCB

: Xây dựng cơ bản

- TSCĐ


: Tài sản cố định

- BHYT

: Bảo hiểm y tế

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

- NVL

: Ngun vật liệu

- NVLTT

: Ngun vật liệu trực tiếp

- HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

- TK

: Tài khoản


- CP SDMTC: Chi phí sử dụng máy thi cơng.
- SP

: Sản phẩm

- MTC

: Máy thi công

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

DANH MỤC BẢNG BIỂU

BIỂU 1.1: Danh sách các hợp đồng đã được thực hiện 4
BIỂU 2.1: (Phiếu nhập kho)

12

BIỂU 2.2: (Bảng kê nhập vật tư)

213


BIỂU 2.3: (Chứng từ ghi sổ)

20

BIỂU 2.4: (Phiếu xuất kho)

204

BIỂU 2.5: (Bảng kê xuất vật tư) 22

23

BIỂU 2.6: (Chứng từ ghi sổ)

BIỂU 2.7: (Sổ cái tài khoản 621) 24

25

BIỂU 2.8: (Sổ chi tiết tài khoản 621)

28

BIỂU 2.9: (Bảng chấm cơng)

BIỂU 2.10: (Bảng thanh tốn tiền lương) 29

29

BIỂU 2.11: (Chứng từ ghi sổ)
BIỂU 2.12: (Sổ cái tài khoản 622)


30

BIỂU 2.13: (Sổ chi tiết tài khoản 622)

31

BIỂU 2.14: (Phiếu chi) 35

36

BIỂU 2.15: (Chứng từ ghi sổ)
BIỂU 2.16: (Sổ cái tài khoản 623)

36

BIỂU 2.17: (Sổ chi tiết tài khoản 623)

37

BIỂU 2.18: (Bảng chấm cơng)

40

BIỂU 2.19: (Bảng thanh tốn tiền lương) 41
BIỂU 2.20: (Chứng từ ghi sổ)

42

BIỂU 2.21: (Chứng từ ghi sổ)


42

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

43

BIỂU 2.22: (Chứng từ ghi sổ)

44

BIỂU 2.23: (Bảng kê xuất vật tư cho quản lý)
BIỂU 2.24: (Chứng từ ghi sổ)

44

BIỂU 2.25: (Chứng từ ghi sổ)

45

BIỂU 2.26: (Bảng tính khấu hao TSCĐ) 45

46


BIỂU 2.27: (Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ)
BIỂU 2.28: (Chứng từ ghi sổ)

46

BIỂU 2.29: (Bảng tính lãi vay)

47
48

BIỂU 2.30: (Bảng kê chi tiền mặt)

48

BIỂU 2.31: (Chứng từ ghi sổ)
BIỂU 2.32: (Sổ cái tài khoản 627)

49

BIỂU 2.33: (Sổ chi tiết tài khoản 627)

50

BIỂU 2.34: (Tập hợp chi phí sản xuất)

53

BIỂU 2.35: (Chứng từ ghi sổ)


53

BIỂU 2.36: (Tổng hợp chi phí sản xuất) 54
BIỂU 2.37: (Tổng hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm) 54
BIỂU 2.38: Chứng từ ghi sổ (Kết chuyển chi phí NVLTT) 56

56

BIỂU 2.39: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí NCTT)
BIỂU 2.40: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí máy thi công)

56

BIỂU 2.41: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển chi phí sản xuất chung)

57

57

BIỂU 2.42: Chứng từ ghi sổ(Kết chuyển vào giá vốn)
BIỂU 2.43: Sổ cái tài khoản154 – CPSXKDD

Sinh viên: Lê Thị Cúc

58

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hóa quy trình sản xuất – kinh doanh tại Công ty cổ phần
xây dựng Đồng Tâm Hà Nội 7
Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần xây dựng Đồng
Tâm Hà Nội 8
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
theo hình thức chứng từ ghi sổ của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà
Nội
19
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí nhân cơng trực tiếp theo
hình thức chứng từ ghi sổ của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội

25
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
theo hình thức chứng từ ghi sổ của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà
Nội
31
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất chung theo
hình thức chứng từ ghi sổ của Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội 44

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

LỜI MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế nước ta chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp
sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có sự điều tiết
của nhà nước thì kinh tế đất nước đã có những bước khởi sắc rõ rệt. Đặc biệt năm
2006 đánh dấu một bước ngoặt quan trọng đối với nền kinh tế nước ta khi Việt Nam
chính thức trở thành thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO. Việc hội
nhập đem đến cho các doanh nghiệp nhiều cơ hội lớn nhưng cũng có nhiều khó
khăn, thách thức mới, trong hoàn cảnh mới bắt buộc các doanh nghiệp phải hoạt
động theo quy luật của thị trường, đó là luật cạnh tranh.
Chính quy luật cạnh tranh là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp luôn nỗ lực hết
mình và tìm cách để tồn tại và phát triển. Trong bất kỳ hoàn cảnh nào, mọi chiến
lược phát triển kinh doanh đều nhằm mục tiêu là thu được lợi nhuận và nâng cao
khả năng cạnh tranh. Nếu một doanh nghiệp họat động không hiệu quả sẽ không thể
đứng vững trên thị trường. Vì thế buộc các doanh nghiệp phải tổ chức hoạt động
kinh doanh sao cho việc sử dụng vốn có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao nhất
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ
sở hạ tầng của nước ta đã có sự phát triển vượt bậc, đóng góp đáng kể cho sự phát triển
của đất nước. Thành công của ngành xây dựng cơ bản trong những năm qua đã tạo tiền
đề không nhỏ trong công cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Với đặc điểm nổi bật của ngành xây dựng cơ bản là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi công dài nên vấn đề đặt ra là phải quản lý cho tốt, có hiệu quả đồng thời khắc
phục tình trạng thất thốt, lãng phí trong q trình sản xuất nhằm giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm và tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để giải quyết những vấn để trên mỗi doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
xây lắp nói riêng cần có các thơng tin phục vụ cho cơng tác hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm. Do đó, hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm là một trong những công việc rất quan trọng. Chi phí được tập hợp một


Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

cách đầy đủ, chính xác sẽ góp phần tích cực trong việc sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty xây lắp thì khâu chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp là khâu hết sức quan trọng trong công
tác kế tốn của Cơng ty. Nó phản ánh trình độ quản lý kinh doanh và chất lượng
hoạt động sản xuất kinh doanh tại đơn vị xây lắp.
Do đó cơng việc tổ chức cơng tác kế tốn, tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm là yêu cầu tất yếu. Chính vì vậy trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và
chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội”.
Chuyên đề thực tập của em gồm 3 chương:
CHƯƠNG I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.
CHƯƠNG II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.
CHƯƠNG III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.
Trong quá trình thực tập ở Cơng ty Cổ phần Xây dựng Đồng Tâm Hà
Nội em đã được sự giúp đỡ nhiệt tình của anh giám đốc và các anh chị làm trong

Cơng ty, cùng với sự chỉ bảo tận tình của Thạc sỹ Nguyễn Thị Mai Anh đã tạo điều
kiện giúp đỡ em hoàn thiện chuyên đề thực tập này.
Với sự hiểu biết và kiến thức cịn hạn chế, em khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót em mong nhận được những lời góp ý chân thành của Thạc sỹ Nguyễn Thị
Mai Anh cùng các anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng Đồng Tâm Hà Nội,
để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2013
Sinh viên: Lê Thị Cúc

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty
1.1.1. Danh mục sản phẩm
Hiện nay Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội đã và đang hoàn thành
hơn một trăm cơng trình thuộc các dự án của các lĩnh vực xây dựng dân dụng, giao
thông, thuỷ lợi, đường dây và trạm điện, bưu chính viễn thơng, thuỷ điện, gia cơng
lắp đặt thiết bị.
Chính sự đầy đủ năng lực đảm nhận tất cả các hạng mục cơng trình mà Cơng
ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội ngày càng khai thác mở rộng các cơng
trình, bảo đảm tài chính lành mạnh, kinh doanh trong sáng để tập trung triển khai kế

hoạch thi công xây dựng cho các năm tới.
Năm 2013, trong bối cảnh suy thối kinh tế nhưng Cơng ty cổ phần xây dựng
Đồng Tâm Hà Nội đã tạo cho mình những bước đi mới, bứt phá và mở rộng đầu
tư. Ngồi ra, Cơng ty cũng ln chú trọng đảm bảo việc làm và đời sống cho
người lao động, đẩy mạnh các hoạt động đoàn thể. Nhờ vậy mà Cơng ty đã nhận
được nhiều hợp đồng trong q trình hoạt động.

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

BIỂU 1.1: Danh sách các hợp đồng đã được thực hiện
Đơn vị tính: đồng

S
T

02
03
04
05
06
07
08
09


10

THỜI HẠN

HỢP

HỢP ĐỒNG

TÊN CƠNG TRÌNH

T

01

GIÁ TRỊ

Thiết kế - thẩm tra bản
vẽ Kho n Viên

ĐỒNG

KHỞI

HỒN

XÂY LẮP

CƠNG


THÀNH

TÊN CƠ QUAN KÝ
HỢP ĐỒNG
Cơng ty giao nhận kho

1,960,000,000

7/2007

3/2008

vận ngoại thương – Bộ
Công thương

Xây dựng nhà 2 - Biệt
thự số 1
Nhà hàng bờ biển
Lập dự án khán đài sân
vận động

5/2008

8/2008

2,150,000,000

12/2008

3/2009


500,000,000

2/2009

5/2009

4/2009

07/2009

Công ty cổ phần đầu tư
Hùng Cường

7/2009

12/2009

Cơng ty tài chính cơng
nghiệp tàu thủy

12/2009

5/2010

Cơng ty Minh Tâm

7/2010

11/2010


1/2011

6/2011

Xây dựng hạng mục
4.000.000.000
phụ trợ nhà hàng Tre
Thi cơng hồn thiện
văn phịng cơng ty 959.295.000
chứng khốn tại tầng 1
Văn phịng nhà điều
864.208.000
hành
San lấp cát bờ hồ khu C 3.067.000.000
Xây dựng NHNN Gia
Lâm
trường mầm non Hoa
Phượng

Công ty cổ phần Địa

2,650,000,000

601,156,651

Cầu
Công ty cổ phần Địa
Cầu
Ban quản lý dự án

huyện Thanh Trì

Ban QLDA
huyện
Thanh Trì
Ngân hàng NN&PT chi
nhánh Gia Lâm
Ban quản lý dự án

6,540,205,326

8/2011

6/2012

huyện Gia Lâm – Hà
Nội

(Nguồn: Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội)

1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng
Sau 6 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề


GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Nội đã thực sự khẳng định được thương hiệu của mình. Các cơng trình do Cơng ty
cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội tham gia đầu tư và thi công được đánh giá
cao về chất lượng, mang lại hiệu quả kinh tế cho đơn vị.
Cơng ty duy trì và phát triển hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000. Một chi tiết bị lỗi phải có một người, hoặc bộ phận nào đó chịu trách
nhiệm. Cơng ty ln có chủ trương xây dựng, thực hiện, duy trì và liên tục cải tiến
hệ thống quản lý dựa trên nền tảng của tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam và Quốc
tế. Cơng ty cịn rất quan tâm đến đội ngũ cán bộ kĩ thuật và công nhân lao động phổ
thông. Thực hiện việc đào tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho tất cả các cán bộ
công nhân viên trong Công ty, giúp cho đội ngũ lao động nắm bắt tốt các kĩ thuật
mới trong thi cơng. Gìn giữ và phát huy truyền thống đồn kết vốn có của Cơng ty.
Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban, các tổ đội trong Cơng ty để phát huy cao hơn
nữa trí tuệ tập thể phục vụ cho mục đích chất lượng của Công ty.
Công ty luôn coi trọng các vấn đề về an tồn lao động trong khi thi cơng các
cơng trình, ln đặt an tồn lao động lên trên nhất, vệ sinh trong các cơng trình mà
Cơng ty đang thi công cũng được đặt lên hàng đầu. Công ty luôn ln nghiên cứu,
tìm hiểu và mở rộng thị trường trong nước. Chính vì có những triết lý kinh doanh
đúng đắn, hợp với thời đại nên Công ty đã tạo được cho mình sự uy tín trong thi
cơng các cơng trình dân dụng cũng như công nghiệp. Nhờ vậy mà Công ty đã nhận
được nhiều hợp đồng trong quá trình hoạt động.
1.1.3. Tính chất của sản phẩm
Tính chất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội là
ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật của nền kinh tế.
Hoạt động xây dựng của Cơng ty là hoạt động hình thành nên năng lực sản xuất cho
các ngành, các lĩnh vực khác trong nền kinh tế bao gồm xây dựng mới, mở rộng,
khơi phục, cải tạo lại hay hiện đại hố các cơng trình hiện có. Cơng ty cổ phần xây
dựng Đồng Tâm Hà Nội là doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất vật chất mang tính
chất cơng nghiệp nhưng khác với các ngành sản xuất vật chất khác... đó là hình thức

tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty là phân tán, sản xuất đơn chiếc, chu kỳ

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

dài, quy mơ lớn.
1.1.4. Loại hình sản xuất
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất cơng nghiệp
cao. Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân, của quỹ tài chính tích luỹ cùng với
vốn đầu tư của nước ngoài được sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm về
kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo
ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây
lắp, và các loại hình doanh nghiệp khác cũng khác biệt lớn. Cơng tác kế tốn vừa phải
đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một doanh nghiệp sản xuất
vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình doanh nghiệp xây lắp
1.1.5. Thời gian sản xuất
Quá trình tạo ra sản phẩm từ khi khởi cơng xây dựng đến khi hồn thành
thường là dài, phụ thuộc vào quy mơ và tính chất phức tạp về kỹ thuật của từng
cơng trình. Q trình thi cơng được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thi công
lại gồm nhiều công việc khác nhau mà các cơng việc chủ yếu vẫn phải thực hiện
ngồi trời nên chịu ảnh hưởng rất lớn của thời tiết, của thiên nhiên. Do đó quy trình,

điều kiện thi cơng không ổn định, thường xuyên biến động theo địa điểm xây dựng,
theo từng giai đoạn thi công và mùa xây dựng; việc quản lý máy móc thiết bị, vật tư
gặp nhiều khó khăn.
1.1.6. Đặc điểm sản phẩm dở dang
Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định phần chi phí sản xuất mà sản phẩm dở
dang cuối kỳ phải chịu. Đánh giá sản phẩm dở dang hợp lý là một trong những nhân
tố quyết định tính trung thực của giá thành sản phẩm xây lắp trong kỳ.
Với những cơng trình có thời gian thi cơng dài thì Cuối mỗi q cơng ty phải
xác định chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cho từng cơng trình, từng hạng mục

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chun đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

cơng trình và cơng ty chỉ tính giá thành cho những cơng trình quyết tốn giá trị xây
lắp hồn thành bàn giao (được Bên A chấp nhận thanh toán và đưa vào sử dụng)
Ngồi ra, đối với xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình có thời gian
thi cơng ngắn theo hợp đồng được chủ đầu tư thanh toán sau khi hồn thành tồn bộ
cơng việc. Lúc này giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ chính là tồn bộ chi phí sản xuất
thực tế phát sinh từ khi thi cơng đến thời điểm kiểm kê đánh giá.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần xây dựng Đồng
Tâm Hà Nội.
1.2.1 Quy trình cơng nghệ
Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội
rất đa dạng nên quy trình cơng nghệ sản xuất – kinh doanh từng mảng cũng khác

nhau. Ta có thể khái qt quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty cổ
phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội như sau:
Sơ đồ 0.1: Mơ hình hóa quy trình sản xuất – kinh doanh tại Cơng ty cổ phần xây
dựng Đồng Tâm Hà Nội

Chủ đầu tư
mời thầu

Nhận hồ sơ

Lập dự án thi cơng và lập
dự tốn

Nghiệm thu, bàn giao,
xác lập kết quả
Tiền hành
xây dựng

Tham gia đấu thầu
Chuẩn bị nguồn nhân
lực, NVL, vốn

Thắng thầu

Đối với Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội, hai năm trở lại đây đã
được Cơng ty áp dụng hình thức khốn gọn, áp dụng nhiều cơ chế mở trong khai
thác nguồn vật tư sẵn có trên địa bàn và giao quyền chủ động trong vấn đề tài chính
cho các đội sản xuất, nó đã kích thích nhiều phương án sáng tạo trong đội ngũ sản
xuất, giúp công việc tiến triển tốt hơn, giá thành giảm hơn.
1.2.1. Cơ cấu sản xuất


Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội là một doanh nghiệp có tư cách
pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, hạch toán kinh tế độc lập,
tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, có con dấu riêng, mở
tài khoản tại ngân hàng. Xuất phát từ đặc điểm đó, bộ máy tổ chức hoạt động kinh
doanh của Công ty được tổ chức theo mơ hình trực tuyến. Mơ hình tổ chức của
Công ty được khái quát như sau:
Sơ đồ 0.2: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần xây dựng Đồng
Tâm Hà Nội
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN GIÁM ĐỐC

Phịng
hành
chính
nhân
sự

Đội thi
cơng cơ

giới

Phịng
kế
hoạch
- dự án

Đội xây
dựng số
1

BAN KIỂM SỐT

Phịng
Tài
chính
kế
tốn

Đội xây
dựng số
2

Phịng
kỹ
thuật
thi
cơng

Đội xây

dựng số
3

Phịng
thiết
kế

Đội xây
dựng số
4

Đội xây
dựng số
5

Các phịng ban trong Cơng ty có chức năng nhiệm vụ riêng nhưng giữa chúng
có mối quan hệ rất chặt chẽ, tạo điều kiện cho Công ty phát triển vững mạnh.
Các đội thi cơng được tổ chức gọn nhẹ, hạch tốn báo sổ, bộ máy chỉ bao
gồm: đội trưởng, một kế toán, một thủ quỹ, một các bộ kỹ thuật, một cán bộ vật tư,
công nhân từ 20 đến 30 người, cịn lại là th lao động ngồi những cơng việc mang

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh


tính chất thủ cơng.
1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội.
1.3.1. Quản lý chung tồn Cơng ty
Quản lý chi phí là một phần của các chiến lược tăng trưởng kinh doanh nhằm
cắt giảm chi phí bên cạnh đó tạo ra các ưu thế cạnh tranh rõ rệt trên thị trường. Nếu
doanh nghiệp khơng chú ý tới thì doanh nghiệp khơng thể nào nhận biết được tình
hình thực tế của những dự án đầu tư, các kế hoạch kinh doanh cũng như thực trạng
hoạt động của Cơng ty.
Việc tìm giải pháp tài chính tối ưu cho chiến lược phát triển bền vững trong
thời kỳ hậu hội nhập WTO luôn là vấn đề nan giải nhất đối với các doanh nghiệp
hiện nay. Vì vậy, các doanh nghiệp phải tính đến là việc quản lý và tiết kiệm chi phí
ngày một hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của mình ngày càng có chất lượng, giá
cả phù hợp hơn với khách hàng.
Do đó doanh nghiệp đã có những biện pháp quản lý chi phí như:
+ Lập dự tốn chi phí SXKD;
+ Xác định giá phí đơn vị sản phẩm;
+ Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện chi phí bộ phận theo từng trung tâm chi phí;
+ Phân tích mối quan hệ giữa chi phí với khối lượng và lợi nhuận;
+ Phân tích thơng tin chi phí để lựa chọn thơng tin thích hợp cho các quyết
định kinh doanh.
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận liên quan đến kế tốn chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm.
Chi phí chỉ có thể được kiểm sốt khi Cơng ty tn thủ theo các bước kiểm
sốt chi phí. Trước hết Cơng ty phải lập định mức chi phí, cụ thể là định mức cho
các khoản chi phí theo những tiêu chuẩn gắn với từng trường hợp cụ thể trên cơ sở
phân tích hoạt động của Công ty. Như vậy Công ty phải nghiên cứu các dữ liệu
trước đây, đưa ra một sự so sánh chuẩn cũng như căn cứ vào diễn biến giá cả trên
thị trường và chiến lược phát triển của Công ty. Bước kế tiếp là thu thập thơng tin
về chi phí thực tế. Công việc này không chỉ là trách nhiệm của phịng kế tốn, mà


Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

còn phải được sự tham gia của các phòng ban khác để Công ty chủ động hơn trong
việc xử lý thông tin chi phí. Các chi phí phải được phân bổ thành từng loại cụ thể.
Ngồi ra, Cơng ty phải phân tích biến động giá cả trên thị trường theo định kỳ, dựa
trên những thơng tin chi phí thực tế và so sánh với định mức đã thiết lập để dễ dàng
xác định sự khác biệt giữa chi phí thực tế với định mức, đồng thời khoanh vùng
những nơi phát sinh chi phí biến động. Sau khi điều tra và biết được ngun nhân
biến động chi phí, Cơng ty sẽ xác định các chi phí và kiểm sốt được của từng bộ
phận nhân viên.

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

ĐỒNG TÂM HÀ NỘI
2.1. KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
ĐỒNG TÂM HÀ NỘI.
2.1.1.

Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp

Tại Cơng ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội, phòng kỹ thuật thi công căn
cứ vào bản vẽ thiết kế thi công từng cơng trình, hạng mục cơng trình để dự tốn
khối lượng xây dựng theo từng loại công việc, đưa ra định mức thi công và sử dụng
nguyên vật liệu. Bộ phận thi công căn cứ vào bản vẽ thi công và khối lượng công
việc thực hiện theo tiến độ để yêu cầu cấp vật tư cho các tổ, đội thi công cơng trình.
Đối với ngun vật liệu chính đều do Cơng ty mua chuyển thẳng tới cơng trình, với
những loại vật liệu phụ thì Cơng ty giao cho đội tự mua bằng tiền tạm ứng.
2.1.1.1. Nội dung chi phí NVL trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp của Cơng ty gồm có:
-

Chi phí vật liệu chính: xi măng, sắt, thép, đá, cát...

-

Chi phí vật liệu phụ: đinh, sơn...

-

Chi phí khác phục vụ cho việc thi cơng các cơng trình: phụ gia, que hàn...

2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp CPNVLTT Công ty sử dụng TK 621- CPNVLTT, tài khoản này

được mở chi tiết cho từng cơng trình
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Tài khoản 6211 : Đá
- Tài khoản 6212 : Cát
- Tài khoản 6213 : Xi măng...
2.1.1.3.

Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết

Do đặc điểm của ngành xây dựng là địa bàn phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác
nhau, để thuận lợi cho việc xây dựng các cơng trình cũng như tiết kiệm chi phí vận

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế tốn 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

chuyển, Công ty tiến hành tổ chức kho vật liệu ngay dưới chân cơng trình và việc
nhập xuất vật tư diễn ra ngay tại đó.
Ban chỉ huy cơng trường trực tiếp chủ động mua vật tư theo yêu cầu thi công.
Tuy vật tư mua về hầu hết được xuất trực tiếp cho cơng trình ngay và khơng qua
kho vật liệu nhưng để thuận tiện cho việc quản lý cũng như ghi sổ kế toán đều viết
phiếu nhập kho và phiếu xuất kho căn cứ vào hóa đơn mua hàng và hợp đồng đã ký
kết hoặc biên bản giao nhận hàng thủ kho tiến hành kiểm tra số lượng, chất lượng,
chủng loại vật tư và lập phiếu nhập kho.
BIỂU 2.1: (Phiếu nhập kho)

Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội
34 Phương Mai – Hà Nội

SỐ: 01

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 01 năm 2012

NỢ TK 152
CÓ TK 141

Họ tên người giao hàng: Lỗ Anh Tuấn
Theo Hợp đồng kinh tế số 102/HĐKT ngày 03 tháng 01 năm 2012 của
Nhập tại kho: Cơng trình trường Hoa Mai
STT

01

Tên nhãn hiệu,
quy cách vật tư

Số lượng

số

Thép phi 16

ĐVT

Kg


Theo

Thực

CT

nhập

10.500

Cộng

Đơn giá

Thành tiền

13.528

142.044.000
142.044.000

(Cộng thành tiền: Một trăm bốn hai triệu khơng trăm bốn bốn nghìn đồng chẵn.)
Nhập, ngày 05 tháng 01 năm 2012
Thủ trưởng

Kế toán trưởng

Phụ trách cung tiêu


Người giao hàng

Thủ kho

Căn cứ vào các phiếu nhập kho, cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành lập Bảng kê nhập
vật tư

Sinh viên: Lê Thị Cúc

Lớp: Kế toán 1 – K41


Báo cáo chuyên đề

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Mai Anh

BIỂU 2.2: (Bảng kê nhập vật tư)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội
34 Phương Mai – Hà Nội
BẢNG KÊ NHẬP VẬT TƯ
Tháng 01 năm 2012
Cơng trình : Trường Hoa Mai
Số
STT

Tên vật tư

phiếu

Ngày nhập


Khối

Đơn vị

kho

lượng

tính

nhập

Số tiền

01

Thép phi 16

01

05/01/2012

10500

Kg

142.044.000

02


Cát đen

02

09/01/2012

450

m3

16.650.000

03

Thép phi 25

03

16/01/2012

2500

kg

36.320.000

...

...


...

...

...

...

...

10

Cát đen

10

29/01/2012

120

m3

4.440.000

Cộng

275.480.000

Phụ trách đơn vị


Kế tốn xí nghiệp

Căn cứ vào Bảng Kê nhập vật tư, kế toán lập chứng từ ghi sổ
BIỂU 2.3: (Chứng từ ghi sổ)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng Đồng Tâm Hà Nội
34 Phương Mai – Hà Nội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2012
Số: 01
STT
01

Trích yếu
Nhập kho NVL CT Trường Hoa Mai

Tài khoản
Nợ



152

Số tiền
Nợ
275.480.000
275.480.000

141
Cộng


Người lập

Sinh viên: Lê Thị Cúc



275.480.000

275.480.000

Kế tốn trưởng

Lớp: Kế toán 1 – K41



×