Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

BẢNG TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1. Tên đề tài: KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT V TÍNH GI THNH SẢN PHẨM XY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XY DỰNG CƠNG NGHIỆP DESCON. doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.77 KB, 12 trang )

BẢNG TÓM TẮT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài:
K

T

N
T

P
H

P
CHI PHÍ SẢN XUẤT V TÍNH GI
THNH SẢN PHẨM XY LẮP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XY
DỰNG CƠNG NGHIỆP
DESCON.
5. Mục tiêu, nội dung thực hiện, kết quả chính từ đề tài:
Trong tình hình đất nước ta đang chuyển mình hướng tới nền kinh tế thị trường định
hướng X hội chủ nghĩa, cạnh tranh đang diễn ra vô cùng quyết liệt. Trong đó, để cạnh
tranh có hiệu quả, chiến lược tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm là chiến lược
được quan tâm hàng đầu trong các doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp hoạt động
trong ngành xây lắp, một ngành đóng vai trị quan trọng trong việc xy dựng cơ sở vật chất
kĩ thuật cho các ngành kinh tế khác. Việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm trong
ngành xây lắp sẽ góp phần thúc đẩy nhanh chóng việc tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản
phẩm trong các ngành kinh tế khác. Từ nhận định trên, cùng với sự giúp đỡ của cô Nguyễn
Thị Mỹ Hồng v cc nhn vin phịng kế tốn Cơng ty Cổ phần Xy dựng DESCON, em đ quyết
định đi sâu và tìm hiểu đề tài “KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG
NGHIỆP DESCON”. Do đó, mục tiêu của đề tài không gì khc ngồi việc nỗ lực hồn thiện


cơng tc quản lý v tập hợp chi phí tại cơng ty, hướng tới phấn đấu hạ giá thành sản phẩm
mà chất lượng không đổi.
Trong qu trình thực tập 3 thng tại Cơng ty Cổ phần Xy dựng cơng nghiệp DESCON,
em đ tiến hnh tìm hiểu su về cơng ty, về cơng tc tập hợp chi phí sản xuất v tính gi thnh sản
phẩm xy lắp tại cơng ty v đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty, được trình bày thành 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu chung về tình hình cơng ty
- Chương 2: Cơ sở lý luận của kế tốn tập hợp chi phí sản xuất v tính gi thnh sản phẩm
xy lắp.
- Chương 3: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty Cổ phần Xy dựng Cơng nghiệp DESCON.
Với sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Mỹ Hoàng, cùng với những kiến thức đ tiếp
thu được ở trường đại học và sự tiếp cận thực tế tại Công ty Cổ phần Xây dựng
Công nghiệp DESCON, em đ hồn tất đề tài và đưa ra một số nhận xét kiến nghị
nhằm hoàn tất công tác kế toán tại đơn vị. Qua quá trình thực hiện đề tài, em đ được
làm quen dần với thực tế công việc kế toán, thu nhặt được thêm nhiều kinh nghiệm
rất có ích cho việc tìm kiếm một cơng việc trong tuơng lai.
Do kiến thức cịn hạn chế nn cĩ thể cĩ sai sĩt trong qu trình lm đề tài này. Em rất
mong quý thầy cô góp ý để hoàn thiện đề tài.
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XY DỰNG CƠNG NGHIỆP
DESCON
1.1. Tình hình chung của cơng ty từ khi thành lập cho đến nay:
1.1.1. Qu trình hình thnh v pht triển của cơng ty:
1.1.2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.3. Tình hình tổ chức sản xuất kinh doanh của cơng ty:
a) Loại hình kinh doanh
b) Lĩnh vực kinh doanh:
c) Cơ cấu bộ máy sản xuất kinh doanh

1.2. Tình hình cơng ty trong năm 2005 và mục tiêu, phương hướng phát triển trong
thời gian tới
1.2.1. Những thuận lợi và khó khăn của công ty hiện nay
a) Thuận lợi:
b) Khó khăn:
1.2.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển trong thời gian tới
1.3. Tổ chức cơng tc kế tốn
1.3.1. Đặc điểm của hệ thống kế toán
a) Tổ chức cơng tc kế tốn kế tốn
b) Chính sch kế tốn p dụng tại cơng ty:
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: là Việt Nam đồng.
Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác dựa vào tỷ giá thực tế tại thời
điểm thanh toán của ngân hàng Nhà nước.
- Hình thức kế tốn p dụng: Cơng ty tổ chức hệ thống sổ kế tốn sử dụng theo hình thức
chứng từ ghi sổ. Trong đó, chứng từ ghi sổ được ghi hàng ngày và được lập riêng theo mỗi
tài khoản ghi có dựa trên chứng từ gốc. (Hình 1B)
- Phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ):
+ Nguyên tắc xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình l tồn bộ chi phí
mà doanh nghiệp phải bỏ ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
+ Tỉ lệ khấu hao TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình theo quy định số 206/2003/QĐ-
BTC ngày 12/12/2003 về chế độ quản lý v trích khấu hao TSCĐ.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện
được.
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì: Phương pháp tính giá thực tế
đích danh.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.

- Tình hình trích lập v hồn nhập dự phịng: Trong năm không có lập thêm khoản dự phịng
no do khoản dự phịng dự kiến cho năm tới bằng với số dư khoản dự phịng năm trước đ
trích.
1.3.2. Tổ chức bộ my kế tốn
a) Cơ cấu bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán tại công ty có 6 nhân viên được tổ chức phân công phân nhiệm r rng,
gồm: 1 Kế tốn trưởng, 1 Kế toán thanh toán, 1 Kế toán công trình, 1 Kế tốn Hng tồn kho-
Lương-TSCĐ, 1 Kế toán tổng hợp v 1 Thủ quỹ.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
b) Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
c) Mô tả chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:
c1) Kế toán Trưởng (KTT):
c2) Kế tốn tổng hợp:
* Công việc thường xuyên:
* Công việc định kì:
c3) Kế tốn Thanh tốn:
*Công việc thường xuyên:
* Công việc định kì:
c4) Kế toán Hàng tồn kho-Lương-TSCĐ:
* Công việc thường xuyên:
* Công việc định kì:
c5) Kế tốn Cơng trình:
* Công việc thường xuyên:
* Công việc định kì:
c6) Thủ quỹ:
* Cơng việc thường xuyên:
* Công việc định kì:
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ V TÍNH GI THNH
CƠNG TRÌNH, HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH TRONG DOANH NGHIỆP XY LẮP

2.1. Những khc biệt trong hạch tốn chi phí sản xuất v tính gi thnh sản phẩm xây lắp
do ảnh hưởng của những đặc điểm riêng biệt trong sản xuất xây lắp
2.2. Một số khái niệm cơ bản về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
về chi phí sản xuất v gi thnh sản phẩm
2.2.11. Chi phí sản xuất v gi thnh sản phẩm xy lắp
a) Chi phí sản xuất
b) Gi trị dự tốn v Gi thnh sản phẩm xy lắp
c) Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất v gi thnh sản phẩm
Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành
Chi phí sản xuất dở dang đầu ḱ Chi phí sản xuất phát sinh trong ḱ
Tổng giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
(được bàn giao, nhập kho…)
Chi phí sản xuất dở dang
cuối ḱ
2.2.2. Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành sản phẩm xây
lắp, kì tính gi thnh
a) Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành
Đối tượng hạch toán chi phí và đối tượng tính giá thành có mối quan hệ vô cùng mật
thiết.
b) Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát
sinh được tập hợp theo phạm vi giới hạn đó.
c) Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc do doanh nghiệp sản xuất
ra và cần tính giá thành, giá thành đơn vị.
d) Kỳ tính gi thnh
Do sản phẩm xây lắp được sản xuất theo từng Hợp đồng xây dựng, chu kì sản xuất
dài, công trình, hạng mục cơng trình chỉ hồn thnh khi kết thc một chu kì sản xuất sản phẩm
cho nn kì tính gi thnh thường được chọn là thời điểm mà công trình, hạng mục cơng trình
hồn thnh bn giao đưa vào sử dụng.

Hàng tháng, kế toán tiến hành tập hợp các chi phí sản xuất theo các đối tượng tính
giá thành (Hợp đồng xây dựng). Khi nhận được Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình
hồn thnh đưa vào sử dụng mới tiến hành xác định giá thành căn cứ trên các số liệu chi phí
sản xuất đ tập hợp theo từng đối tượng từ khi bắt đầu thi công cho đến khi hoàn thành.
Như vậy, kì tính gi thnh cĩ thể khơng ph hợp với kì bo co kế tốn m ph hợp với chu kì sản
xuất sản phẩm.
2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất v tính gi thnh sản phẩm xy lắp
2.3.1. Tổ chức hạch tốn chi phí sản xuất
a) Hạch tốn chi phí nguyn vật liệu trực tiếp
* Phân loại vật liệu
* Phương pháp đánh giá vật liệu:
* Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
- Tài khoản (TK) sử dụng để tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất thi
công xây lắp phát sinh trong kì l ti khoản 621-“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”. TK 621
cuối kỳ kết chuyển sang TK 154 nên không có số dư, có thể mở chi tiết cho từng đối tượng
tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành cho từng đối tượng tính giá
thành.
b) Hạch tốn chi phí nhn cơng trực tiếp
* Các bộ phận cấu thành quỹ tiền lương trong doanh nghiệp xây lắp:
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
- Tài khoản sử dụng để tập hợp và kết chuyển số chi phí tiền công của công nhân sản xuất
xây lắp trực tiếp là TK 622-“Chi phí nhân công trực tiếp”, cuối kỳ kết chuyển trực tiếp
hết sang TK 154 nên TK 622 không có số dư. TK 622 không phản ánh chi phí trích 19%
(BHXH, BHYT, KPCĐ).
c) Hạch tốn chi phí sử dụng my thi cơng
* Phân loại chi phí sử dụng máy thi công
* Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công là TK 623-“Chi phí sử
dụng máy thi công”. TK này không có số dư cuối kỳ.
d) Hạch tốn chi phí sản xuất chung

* Phân loại chi phí sản xuất chung
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
- Tài khoản sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất chung là TK 627, không có số dư cuối kỳ.
e) Các phương pháp tập hợp chi phí trong xây lắp
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm hoặc đơn đặt hàng
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo nhóm sản phẩm
- Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo khu vực thi công hay theo bộ phận thi công
2.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang trong xây lắp
a) Khi niệm
b) Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ở doanh nghiệp xây lắp:
c) Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang:
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo tỷ lệ sản phẩm hoàn thành tương
đương
- Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí (giá thành) dự toán hay
giá trị dự toán
2.3.3. Cơng tc tính gi thnh sản phẩm xy lắp
a) Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp:
- Phương pháp tính giá thành trực tiếp (giản đơn)
- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
- Phương pháp tổng cộng chi phí
- Phương pháp định mức
- Phương pháp tỷ lệ
- Phương pháp hệ số
b) Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp
+ Phương pháp phân bổ chi phí sử dụng máy thi công
Đối với loại máy theo di được quá trình hoạt động và tập hợp được chi phí riêng
cho từng loại máy, nhóm máy:
Đối với các loại máy mà chi phí phát sinh được tập hợp chung, việc phân bổ cho
các đối tượng xây lắp phải áp dụng phương pháp hệ số tính đổi:
+ Phương pháp phân bổ chi phí sản xuất chung

- Tài khoản sử dụng để tính giá thành là TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
CHƯƠNG 3
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT V TÍNH GI THNH SẢN PHẨM XY LẮP
TRONG CƠNG TY CỔ PHẦN XY DỰNG CƠNG NGHIỆP DESCON
A) TÌNH HÌNH THỰC TẾ Ở ĐƠN VỊ
Khi nhận được thông báo mời thầu từ chủ đầu tư, dưới sự chỉ đạo của Ban Giám đốc,
bộ phận tư vấn kĩ thuật sẽ tổ chức tính dự toán cho cơng trình v tiến hnh cơng tc đấu thầu.
Nếu chủ đầu tư chấp thuận, hai bên tiến hành ký kết Hợp đồng xây dựng. Đối với mỗi Hợp
đồng xây dựng được ký kết, cơng ty cĩ thể trực tiếp tổ chức thi cơng hoặc giao lại cho cc
Xí nghiệp v nhận phần trăm trên lợi nhuận hàng năm của Xí nghiệp. Trong suốt quá trình
tổ chức thi cơng từ khi bắt đầu đến khi hoàn thành bàn giao công trình, bộ my kế tốn của
cơng ty cũng đồng thời tổ chức theo di, hạch tốn kế tốn đối với các khoản chi phí sản xuất
phát sinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao. Đây là một công việc
không kém phần quan trọng và hết sức được quan tâm tại công ty.
3.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành
3.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng công trình, hạng mục cơng trình theo
mỗi Hợp đồng xây dựng được ký kết.
3.1.2. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành tại công ty là từng công trình hay hạng mục cơng trình hồn
thnh bn giao ty theo Hợp đồng xây dựng được ký kết.
3.1.3. Kỳ tính gi thnh
Với cách xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành như trên, kế
toán của công ty chỉ tính giá thành khi nhận được Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình,
hạng mục cơng trình hồn thnh đưa vào sử dụng. Do đó, kỳ tính giá thành tại công ty sẽ
không trùng với kỳ báo cáo kế toán mà tùy thuộc vào chu kỳ sản xuất sản phẩm xây lắp.
3.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất trong cơng ty cổ phần xy dựng cơng nghiệp
DESCON (thực hiện kế tốn hng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
3.3.1. Kế tốn chi phí nguyn vật liệu trực tiếp
a) Ti khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho các công

trình kế tốn tại cơng ty sử dụng ti khoản 621-Chi phí nguyn vật liệu trực tiếp.
b) Cch hạch tốn:
c) Căn cứ hạch toán:
- Phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
- Hóa đơn mua nguyên vật liệu
- Phiếu chi.
- Bảng tổng hợp chi phí thanh toán tạm ứng.
Những chứng từ trên đều được tập hợp riêng cho từng công trình, hạng mục cơng
trình.
d) Trình tự lun chuyển chứng từ v ghi chp:
e) Ví dụ 1 số nghiệp vụ kinh tế pht sinh:
* Nội dung nghiệp vụ:
* Cch trình by trn cc chứng từ ghi sổ, Sổ Ci, Sổ chi tiết chi phí lin quan:
3.3.2. Kế tốn chi phí nhn cơng trực tiếp
a) Ti khoản sử dụng: Kế tốn cơng ty tiến hnh hạch tốn chi phí nhn cơng trực tiếp vo ti
khoản 622-Chi phí nhn cơng trực tiếp.
b) Cch hạch tốn:
c) Căn cứ hạch toán:
- Bảng chấm cơng.
- Bảng tổng hợp chi phí thanh toán tạm ứng.
d) Trình tự lun chuyển chứng từ v ghi chp:
e) Ví dụ 1 số nghiệp vụ kinh tế pht sinh:
* Nội dung nghiệp vụ và định khoản:
* Cch trình by trn cc chứng từ ghi sổ, Sổ Ci, Sổ chi tiết chi phí:
3.3.3. Kế tốn chi phí sử dụng my thi cơng
a) Ti khoản sử dụng: Tài khoản dùng để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công là tài
khoản 6277. Như vậy, công ty không sử dụng tài khoản 623 để tập hợp chi phí sử dụng
máy thi công mà dùng tài khoản chi tiết 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài (theo di theo
từng cơng trình, hạng mục cơng trình).
b) Cch hạch tốn:

c) Căn cứ hạch toán:
- Bảng đề nghị thanh toán tiền thuê thiết bị thi công.
- Hóa đơn GTGT.
d) Trình tự lun chuyển chứng từ v ghi chp:
e) Ví dụ 1 số nghiệp vụ kinh tế pht sinh:
* Nội dung nghiệp vụ và định khoản:
* Cch trình by trn cc chứng từ ghi sổ, Sổ Ci, Sổ chi tiết chi phí:
3.3.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
a) Ti khoản sử dụng: Để tập hợp các khoản chi phí sản xuất chung không phải là chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng ti khoản 627-Chi
phí sản xuất chung.
b) Cch hạch tốn:
c) Căn cứ hạch toán:
- Phiếu chi.
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ.
- Bảng tổng hợp chi phí thanh toán tạm ứng.
- Bảng phân bổ chi phí khấu hao.
d) Trình tự lun chuyển chứng từ v ghi chp:
e) Ví dụ 1 số nghiệp vụ kinh tế pht sinh:
* Nội dung nghiệp vụ và định khoản:
* Cch trình by trn cc chứng từ ghi sổ, Sổ Ci, Sổ chi tiết chi phí:
3.3.6. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất
Khi bắt đầu khởi công mỗi công trình, kế tốn tiến hnh mở cc Sổ chi tiết theo di chi
phí theo từng công trình hay hạng mục cơng trình bao gồm: Sổ chi tiết chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp, Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung.
Trong qu trình thi cơng, mọi chi phí, chứng từ phát sinh thuộc các khoản mục chi
phí nói trên đều được tập hợp theo từng công trình hay hạng mục cơng trình ngay từ đầu.
Do đó, khi tập hợp chi phí cho mỗi công trình hay hạng mục cơng trình khơng cần phải
tiến hnh phn bổ.
Để tổng hợp chi phí, kế tốn kết chuyển tồn bộ số pht sinh của cc ti khoản 621, 622,

627 (chi tiết từng cơng trình) vo bn nợ ti khoản 154 (chi tiết từng cơng trình).
3.3.5. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Do công ty quy định đối tượng hạch toán chi phí là từng công trình, hạng mục cơng
trình v phương pháp tính giá thành sản phẩm là phương pháp trực tiếp nên chi phí sản xuất
dở dang là toàn bộ chi phí phát sinh trong những chứng từ tập hợp được từ khi khởi công
cho đến thời điểm xác định chi phí dở dang.
3.3.7. Kế tốn tính gi thnh sản phẩm xy lắp
Phương pháp tính giá thành được áp dụng tại công ty là phương pháp trực tiếp.
Theo đó, khi công trình hồn thnh bn giao thì tồn bộ chi phí phát sinh trong quá trình thi
cơng chính l gi thnh cơng trình.
Nhìn chung, cơng tc tập hợp chi phí sản xuất v tính gi thnh sản phẩm xy lắp tại cơng
ty được tổ chức một cách khoa học và đ đi vào nế nếp. Điều này đ gĩp một phần khơng
nhỏ trong cơng tc xy dựng hệ thống gi thnh định mức, giá thnh kế hoạch hợp lý nhằm
hướng tới tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng công trình
khơng thay đổi.
B) NHẬN XT V KIẾN NGHỊ
* Về bộ my quản lý trong tồn cơng ty:
a) Ưu điểm:
Công ty đ xy dựng được một bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý v khoa học. Cc bộ
phận quản lý hỗ trợ cĩ hiệu quả cho Ban Gim đốc trong công tác tổ chức và giám sát thi
công. Về khía cạnh này có thể nói đến sự đóng góp đáng kể của Phịng quản lý chất lượng
và an toàn lao động với hệ thống quản lý chất lượng cc cơng trình theo tiu chuẩn ISO
9001:2000. Phịng quản lý chất lượng và an toàn lao động có nhiệm vụ theo di chặt chẽ, chi
tiết tình hình, tiến độ thi công xây lắp ở từng công trình v bo co kịp thời cho Ban Gim đốc.
Bộ máy quản lý tốt đảm bảo hướng tới mục tiêu của công ty là tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm nhưng chất lượng công trình vẫn được đảm bảo. Vì vậy, tn tuổi v uy
tín của cơng ty đang ngày càng được củng cố trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Ngồi ra, cơng ty cịn tổ chức xy dựng hệ thống mạng nội bộ góp phần hỗ trợ đắc lực
cho công tác quản lý v kiểm sốt trong cơng ty.
b) Nhược điểm:

Tuy nhin, em nhận thấy vẫn cịn một vi điều bất hợp lý trong chính sách quản lý của
công ty.
Thứ nhất, lương nhân viên tại các xí nghiệp trực thuộc được chi trả bằng quỹ lương
của công ty sẽ trở thành gánh nặng cho quỹ lương của công ty. Bên cạnh đó, chính sách
này có thể gây nên tình trạng cc xí nghiệp sử dụng nhn lực một cch bừa bi, khơng tích cực
tiết kiệm chi phí, gy thm gnh nặng cho quỹ lương của công ty.
Thứ hai, công ty đưa ra chính sách mỗi xí nghiệp phải nộp một tỉ lệ lợi nhuận mỗi
năm cho công ty nếu có lợi nhuận, nếu không công ty sẽ hỗ trợ bù lỗ cho xí nghiệp. Chính
sách này có thể triệt tiêu động lực phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ gi thnh cho cc cơng trình
do xí nghiệp thực hiện. Hơn nữa, chính sách này cũng có thể dẫn đến tình trạng cc xí
nghiệp tìm cch thổi phồng cc chi phí khơng thực sự pht sinh khiến cho lợi nhuận từ cc
cơng trình khơng cĩ hoặc rất ít. Như vậy, phần lợi nhuận xí nghiệp phải nộp cho công ty sẽ
thấp hơn hay không phải nộp mà cịn nhận được khoản hỗ trợ bù lỗ của công ty.
c) Kiến nghị:
Trước những tồn tại về vấn đề lương của nhân viên các xí nghiêp, công ty có thể
đưa ra chính sách xây dựng quỹ lương riêng của mỗi xí nghiệp. Như vậy, quỹ lương của
công ty sẽ được giảm bớt gánh nặng và cũng là biện pháp thúc đẩy xí nghiệp phấn đấu
giảm chi phí tiền lương.
Bên cạnh đó, công ty có thể thay chính sách hỗ trợ bù lỗ bằng chính sách thưởng
cho các xí nghiệp có mức đóng góp lợi nhuận cho công ty cao nhất. Như vậy, công ty có
thể khuyến khích các xí nghiệp phấn đấu thực hiện tốt nghĩa vụ của mình đối với công ty.
* Về tổ chức bộ my kế tốn:
1. Tổ chức bộ my kế tốn:
Công ty đ thnh cơng trong việc tổ chức bộ máy kế toán một cấp, thống nhất và hoạt
động có hiệu quả.
Nhìn chung, bộ my kế tốn được tổ chức gọn nhẹ, hợp lý v ph hợp với đặc điểm tổ
chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của cơng ty.
Phịng kế tốn bao gồm 6 nhn vin: 1 Kế tốn trưởng, 1 Kế tốn thanh tốn, 1 Kế tốn cơng
trình, 1 Kế tốn hng tồn kho-lương-TSCĐ, 1 Kế toán tổng hợp, 1 Thủ quỹ. Đây có thể nói
là một cơ cấu tiêu chuẩn đối với một bộ máy kế toán, trong đó, mỗi nhân viên được tổ

chức phân công, phân nhiệm r rng, hợp lý, ph hợp với năng lực và trình độ chuyên môn
của từng người. Chính vì thế, cơng tc hạch tốn tại công ty được thực hiện một cách nhanh
chóng, chính xác, tránh được tình trạng chồng cho trong dễ dẫn đến nhầm lẫn và sai sót.
Hơn nữa, hầu hết các nhân viên của phịng kế tốn đều có trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cao và kinh nghiệm thực tế lâu năm cùng với tinh thần tận tâm, nhịêt tình trong cơng việc.
Ngồi ra, cc nhn vin trong phịng kế tốn đ xy dựng được một mối quan hệ tốt đẹp với nhau
và với các phịng ban khác. Điều này tạo được rất nhiều thuận lợi trong công tác kế toán
của công ty.
Mặc dù mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về một phần hành
nhất định nào đó nhưng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung của
Kế toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền hạn và nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình
thực hiện nhiệm vụ của cc nhn vin kế tốn khc đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm chung
trước những sai sót xảy ra trong hạch toán kế toán. Như vậy, công tác kế toán của công ty
sẽ giảm thiểu được tối đa những sai sót do nhầm lẫn hoặc gian lận gây nên, tránh tình
trang đùn đẩy trách nhiệm giữa các bộ phận.
2. Tình hình thực hiện nhiệm vụ của bộ my kế tốn:
Do được tổ chức một cách bài bản, khoa học nên nhìn chung, bộ my kế toán của
công ty luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao đó là ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh và cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền và cho Ban Giám đốc.
Chính vì thế, bộ my kế tốn đ gĩp một phần khơng nhỏ trong cơng tc quản lý chi phí
sản xuất, tiết kiệm hạ gi thnh của cơng ty v được coi như là cánh tay phải đắc lực của Ban
Giám đốc.
3. Hình thức tổ chức cơng tc kế tốn:
Cơng ty p dụng hình thức tổ chức cơng tc kế tốn vừa tập trung vừa phân tán. Đây là
hình thức kết hợp giữa hình thức tổ chức cơng tc kế tốn tập trung v hình thức tổ chức cơng
tc kế tốn phn tn. Do đó, hình thức tổ chức cơng tc kế tốn vừa tập trung vừa phn tn mang
đặc điểm của cảa hai hình thức trn v khắc phục được những nhược điểm của hai hình thức
đó.
Trong hình thức tổ chức cơng tc kế tốn vừa tập trung vừa phn tn, cơng việc kế tốn

được phân công cho các đơn vị trực thuộc thực hiện một phần hay toàn bộ tùy theo trình
độ và điều kiện cụ thể của các đơn vị trực thuộc đó. Sau đó, toàn bộ chứng từ lại được
chuyển về phịng kế tốn cơng ty để tiến hành hạch toán, ghi sổ đồng thời tổng hợp và kiểm
tra báo cáo của các đơn vị trực thuộc.
a) Ưu điểm:
- Hình thức tổ chức cơng tc kế tốn vừa tập trung vừa phân tán đảm bảo sự chỉ đạo tập
trung, thống nhất đồng thời cũng tạo điều kiện cho các đơn vị trực thuộc nắm được tình
hình sản xuất kinh doanh một cc chính xc, kịp thời.
- Cũng từ ưu điểm trên, hình thức ny cũng gĩp phần giảm thiểu được đáng kể những sai sĩt
trong cơng tc hạch tốn kế tốn của cơng ty.
b) Nhược điểm:
- Tuy nhin, hình thức tổ chức cơng tc kế tốn vừa tập trung vừa phn tn cũng vẫn cĩ điểm
yếu đó là công tác hạch toán được thực hiện hai lần: ở phịng kế tốn cơng ty v ở đơn vị trực
thuộc.
- Như vậy, số lượng nhân viên kế toán sẽ đông hơn làm tăng chi phí tiền lương, gây gánh
nặng cho quỹ lương của công ty.
Nĩi chung, hình thức no cũng cĩ những ưu điểm và nhược điểm của nó. Do vậy, kế
toán công ty đ phải cn nhắc giữa lợi v thiệt để lựa chọn một hình thức thích hợp nhất cho
việc tổ chức cơng tc kế tốn của cơng ty.
* Về tổ chức cơng tc kế tốn:
1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán:
Nhìn chung, hệ thống chứng từ tại cơng ty được tổ chức đầy đủ và hợp lý căn cứ
trên các quy định của chế độ chứng từ kế toán do Bộ tài chính ban hành và đặc điểm kinh
doanh của công ty. Đồng thời, kế toán công ty cũng đ xy dựng được trình tự lun chuyển cc
loại chứng từ một cch hợp lý, đảm bảo nguyên tắc nhanh chóng, kịp thời và không ảnh
hưởng đến các bộ phận khác. Nhờ thế, công tác kế toán nói chung được thực hiện minh
bạch, r rng, cĩ căn cứ vững chắc và công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp nói riêng tại công ty được tiến hành nhanh chóng, chính xác, kịp thời, đáp
ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho Ban Giám đốc.
2. Hình thức kế tốn p dụng tại cơng ty:

Hình thức kế tốn được áp dụng tại công ty là hình thức chứng từ ghi sổ.
a) Ưu điểm:
- Hình thức chứng từ ghi sổ gip cho kế tốn doanh nghiệp quản lý chứng từ chặt chẽ, trình
tự ghi chp mạch lạc do hng ngy kế tốn lập cc chứng từ ghi sổ căn cứ trên các chứng từ gốc
phát sinh hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc (nếu trong ngày có nhiều chứng từ gốc có
cùng một nội dung kinh tế). Các chứng từ ghi sổ sau đó được tổng hợp trên Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, căn cứ trên các chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành ghi Sổ cái tài khoản. Do
đó, nếu có sai sót xảy ra thì kế tốn cũng dễ dng pht hiện để sửa chữa kịp thời. Ngoài ra,
chứng từ gốc và các chứng từ ghi sổ được quản lý rất chặt chẽ nn rất khĩ xảy ra mất mt,
thất lạc.
- Ngồi ra, hình thức chứng từ ghi sổ cịn l một hình thức thích hợp đối với các doanh
nghiệp sản xuất.
b) Nhược điểm:
- Chứng từ ghi sổ được lập hàng ngày căn cứ trên chứng từ gốc phát sinh tạo nên gánh
nặng lớn cho kế toán do công việc quá nhiều, số lượng chứng từ ghi sổ quá lớn, khó kiểm
soát.
c) Kiến nghị:
- Theo em, cơng ty cĩ thể lập chứng từ ghi sổ theo thng thay vì hng ngy. Như vậy, công
việc của kế toán được giảm tải, hạn chế được sai sót, đồng thời, số lượng chứng từ ghi sổ
cũng ít hơn nên dễ kiểm tra, kiểm soát hơn.
3) Cc chính sch kế tốn p dụng tại cơng ty:
Thứ nhất, công ty lựa chọn đối tượng tính giá thành là từng công trình hay hạng
mục cơng trình. Lựa chọn như vậy, công ty có thể theo di chi phí cho từng cơng trình hay
hạng mục cơng trình hồn thnh bn giao, cĩ thể xc định được lợi nhuận theo từng công trình.
Tuy nhin, cng với việc lựa chọn đối tượng tính giá thành là từng công trình hay hạng mục
cơng trình, kế tốn chỉ cĩ thể tính gi thnh sản phẩm khi cơng trình, hạng mục cơng trình hồn
thnh bn giao. Do đó, kế toán không thể cung cấp những thông tin cần thiết về giá thành để
đáp ứng nhu cầu quản lý kịp thời của Ban Giám đốc. Vì thế, theo em, nếu doanh nghiệp
lựa chọn đối tượng tính giá thành là từng giai đoạn thi công thì vừa thc đẩy được việc quản
lý chi phí vừa thúc đẩy quản lý tiến độ thi công sát sao hơn.

Thứ hai, phương pháp tính giá thành được áp dụng tại công ty là phương pháp trực
tiếp. Sử dụng phương pháp này sẽ giúp công tác tính giá thành đơn giản hơn, công việc
tính toán của kế toán sẽ nhẹ nhàng hơn, tránh được những sai sót không đáng có do nhầm
lẫn trong tính toán. Tuy nhiên, cùng với phương pháp này, việc đánh giá sản phẩm dở
dang cuối kỳ chỉ là công việc mang tính chất thủ tục chứ không được chính xác.
Thứ ba, phương pháp, nguyên tắc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại công
ty đều căn cứ theo những quy định của Bộ tài chính ban hành; hệ thống chứng từ ban đầu
được tổ chức hợp pháp, hợp lý và đầy đủ. Do đó, công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành tại công ty luôn đảm bảo chính xác và kịp thời. Điều này rất có lợi vì cơng ty
luơn cĩ đầy đủ thông tin về chi phí và giá thành khiến cho việc quản lý tiết kiệm chi phí, hạ
giá thành dễ thực hiện hơn.
Nhìn chung cơng ty lựa chọn những phương pháp kế toán đơn giản và dễ thực
hiện để đơn giản hóa công tác kế toán, giảm thiểu rủi ro do nhầm lẫn, sai sót trong tính
toán. Mỗi chính sách được lựa chọn đều phải có những ưu điểm nhất định nhưng cũng
không tranh khỏi những nhược điểm mà công ty cần có những giải pháp thích hợp để hạn
chế tối đa những nhược điểm đó.
6. Về hệ thống tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
liên quan đến tập hợp chi phí sản xuất và tính gi thnh:
a) Công ty tổ chức đội máy thi công riêng biệt có tổ chức hạch toán riêng và thực hiện
phương thức bán sản phẩm, lao vụ giữa các bộ phận trong nội bộ nhưng khi hạch toán chi
phí sử dụng máy thi công, công ty không sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi
công mà hạch toán vào tài khoản 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài. Hạch toán như vậy tuy
không phải sai nhưng khiến cho việc quản lý chi phí sử dụng my thi cơng trở nn khĩ khăn.
Doanh nghiệp sẽ khó theo di được tỷ lệ chi phí sử dụng máy thi công chiếm trong tổng giá
thành. Trong khi đó, khoản mục chi phí dịch vụ mua ngoài, một khoản mục bao gồm
những chi phí nhỏ, lặt vặt, không r rng, lại qu lớn. Như vậy, việc hạch toán không phản
ánh được cơ cấu hợp lý của chi phí, sẽ gây khó khăn cho công tc quản lý tiết kiệm chi phí
v hạ gi thnh sản phẩm của danh nghiệp.
Ở đây, công ty nên sử dụng tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công mở chi tiết
cho từng công trình, hạng mục cơng trình.

+ Đơn vị máy thi công sẽ hạch toán chi phí của đội máy thi công vào tài khoản
621,622,627-Đội máy thi công và sử dụng tài khoản 154-Đội máy thi công để tập hợp chi
phí và tính giá thành cung cấp dịch vụ máy thi công cung cấp cho nội bộ và bên ngoài. Khi
cung cấp dịch vụ máy thi công cho nội bộ, doanh thu của đơn vị máy thi công sẽ được
hạch toán vào tài khoản 512 chi tiết cho từng đơn vị.
+ Đơn vị sử dụng dịch vụ cung cấp thi công sẽ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công vào
tài khoản 623 chi tiết cho từng công trình, hạng mục cơng trình.
b) Khi nhận bn giao phần công việc đ giao lại cho thầu phụ, kế tốn cơng ty hạch tốn gi trị
phần cơng việc đó vào tài khoản 6277-Chi phí dịch vụ mua ngoài. Trong khi theo quy
định thì gi trị của phần cơng việc đ giao thầu lại phải được hạch toán trực tiếp vào tài
khoản 632-Gi vốn của cơng trình hồn thnh bn giao.
Nhìn chung, ở đây vấn đề của doanh nghiệp là quá lạm dụng tài khoản 6277-Chi phí
dịch vụ mua ngoài nhằm đơn giản trong công tác phân loại chi phí, giảm bớt công việc của
kế toán. Nhưng sự lạm dụng đó có thể khiến cho cơ cấu giá thành sản phẩm không hợp lý,
khơng r rng. Từ đó gây khó khăn cho công tác phân tích chi phí, giá thành nhằm xây dựng
kế hoạch tiết kiệm chi phí và hạ giá thành sản phẩm.
ĐỀ TÀI
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT V TÍNH GI THNH SẢN PHẨM XY LẮP TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN XY DỰNG CƠNG NGHIỆP DESCON

×