Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in hàng không

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (669.79 KB, 85 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài:
Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần In Hàng Khơng

Giảng viên hướng dẫn

: Th.S Đồn Trúc Quỳnh

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Phương Thảo

MSSV

: LT112739

Lớp

: KTD

Hệ


: Liên thơng khóa 11B

HÀ NỘI, 2012
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................1
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN IN HÀNG KHƠNG.............................3
1.1. Đặc điểm sản phẩm của cơng ty Cổ Phần In Hàng Không......................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ Phần In Hàng
Không...................................................................................................................6
1.3. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty Cổ Phần In Hàng Không 9
PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀNG KHÔNG......12
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ Phần In Hàng Khơng:............12
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:...............................................12
2.1.1.1. Nội dung...............................................................................................12
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................16
2.1.1.3 Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết............................................................17
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp:........................................................24
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:.......................................................27

2.1.2.1. Nội dung kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp:....................................27
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:................................................................................28
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:..........................................................29
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp:........................................................35
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung:..............................................................37
2.1.3.1. Nội dung kế tốn chi phí sản xuất chung:..........................................37
2.1.3.2. Tài khoản kế tốn Cơng ty sử dụng:....................................................37
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết:..........................................................40
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang:...................................................................................................................49
2.1.4.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty:...............................51
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đồn Trúc Quỳnh

2.2. Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty Cổ Phần In Hàng Khơng:
.............................................................................................................................53
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm của cơng ty:.......53
2.2.2 Quy trình tính giá thành sản phẩm hồn thành:....................................54
PHẦN III:HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀNG KHÔNG......67
3.1. Đánh giá về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ Phần In Hàng Không:..................................................................67
3.1.1. Những ưu điểm:.......................................................................................67
3.1.2. Những nhược điểm:.................................................................................69

KẾT LUẬN........................................................................................................74

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
STT

Từ viết tắt

01

BHXH

Bảo hiểm xã hội

02

BHYT

Bảo hiểm y tế

03


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

04

CN

05

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

06

CPNVL

Chi phí ngun vật liệu

07

CPNC

Chi phí nhân cơng

08

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

09

DCSX

Dây chuyền sản xuất

10

ĐVT

11

GTGT

12

GTSPDD

14

KPCĐ

15

KH

17


NVL

18

PX

19

TSCĐ

20

TK

22

TNHH

24

SXKDDD

Nguyễn Phương Thảo

Từ gốc

Cơng nhân

Đơn vị tính
Giá trị gia tăng

Giá trị sản phẩm dở dang
Kinh phí cơng đồn
Khấu hao
Ngun vật liệu
Phân xưởng
Tài sản cố định
Tài khoản
Trách nhiệm hữu hạn
Sản xuất kinh doanh dở dang

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số

Bảng biểu

1

Bảng 1.1

Bảng danh mục sản phẩm

2


Bảng 1.2

Bảng phân tích sản phẩm

3

Biểu 2.1

Giấy đề nghị mua vật tư

4

Biểu 2.2

Phiếu nhập kho

5

Biểu 2.3

Hóa đơn GTGT

6

Biểu 2.4

Phiếu xuất kho

7


Biểu 2.5

Bảng kê xuất NVL cho PX SX

8

Biểu 2.6

Thẻ kho

9

Biểu 2.7

Sổ chi tiết tài khoản 621.2.1

10

Biểu 2.8

Sổ chi tiết tài khoản 621.2.2

11

Biểu 2.9

Sổ chi tiết tài khoản 621.2.3

12


Biểu 2.10

Bảng phân bổ NVL

13

Biểu 2.11

Sổ nhật ký chung-TK621

14

Biểu 2.12

Sổ cái tài khoản 621

15

Biểu 2.13

Bảng chấm cơng

16

Biểu 2.14

Bảng thanh tốn lương

17


Biểu 2.15

Sổ chi tiết tài khoản 622.51

18

Biểu 2.16

Sổ chi tiết tài khoản 622.52

19

Biểu 2.17

Sổ chi tiết tài khoản 622.53

20

Biểu 2.18

Sổ nhật ký chung-TK 622

21

Biểu 2.19

Sổ cái tài khoản 622

22


Biểu 2.20

Phiếu chi

23

Biểu 2.21

Bảng tính và phân bổ khấu hao

24

Biểu 2.22

Sổ Chi tiết TK 6271

25

Biểu 2.23

Sổ Chi tiết TK 6272

Nguyễn Phương Thảo

Tên bảng biểu

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

26

Biểu 2.24

Sổ Chi tiết TK 6273

27

Biểu 2.25

Sổ Chi tiết TK 6274

28

Biểu 2.26

Sổ Chi tiết TK 6277

29

Biểu 2.27

Sổ nhật ký chung-TK 627

30

Biểu 2.28


Sổ cái tài khoản 627

31

Biểu 2.29

Bảng tổng hợp chi phí sxkd- hộp giấy

32

Biểu 2.30

33

Biểu 2.31

Bảng tổng hợp chi phí sxkd- khăn giấy

34

Biểu 2.32

Bảng tổng hợp chi tiết chi phí sxkd

35

Biểu 2.33

Bảng tổng hợp GTSPDD đầu kỳ


36

Biểu 2.34

Bảng tổng hợp GTSPDD cuối kỳ

37

Biểu 2.35

Sổ chi tiết tài khoản 154.2.1

38

Biểu 2.36

Sổ chi tiết tài khoản 154.2.2

39

Biểu 2.37

Sổ chi tiết tài khoản 154.2.3

40

Biểu 2.38

Sổ chi tiết TK 155.1


41

Biểu 2.39

Sổ chi tiết TK 155.2

42

Biểu 2.40

Sổ chi tiết TK 155.3

43

Biểu 2.41

Sổ nhật ký chung- TK 154

44

Biểu 2.42

Sổ cái tài khoản 154

45

Biểu 2.43

Sổ cái tài khoản 155


46

Biểu 2.44

Thẻ tính giá thành SP hộp giấy cao cấp

47

Biểu 2.45

Thẻ tính giá thành SP khăn giấy thơm

48

Biểu 2.46

Thẻ tính giá thành SP khăn giấy

Nguyễn Phương Thảo

Bảng tổng hợp chi phí sxkd- khăn giấy thơm

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số

Sơ đồ

Tên Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1

Quy trình cơng nghệ sản xuất

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đồn Trúc Quỳnh

LỜI NĨI ĐẦU
Trong sự nghiệp Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất nước, kế tốn là một
cơng cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mơ và vĩ
mơ. Cơ chế thị trường địi hỏi các doanh nghiệp sản xuất phải thường xuyên
quan tâm đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Chúng ta đều biết
rằng hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với thị trường, phải
nắm bắt được thị trường để quyết định vấn đề then chốt: Sản xuất cái gì? Sản

xuất cho ai? Và với chi phí là bao nhiêu? Q trình sản xuất của doanh nghiệp là
sự kết hợp đồng bộ giữa ba yếu tố: Tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức
lao động để tạo ra sản phẩm mà doanh nghiệp mong muốn.
Hạch toán kế toán là một bộ phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế
tài chính. Giá thành là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ quản lý, sử dụng vật
tư, lao động và là thước đo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Hạch tốn
chi phí sản xuất kinh doanh khơng chỉ tính đúng, đủ chi phí trong giá thành mà
cịn cung cấp thơng tin cho cơng tác quản trị doanh nghiệp. Chính vì vậy, cơng
tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải được cải tiến và
hoàn thiện nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng cao của doanh nghiệp
Là một doanh nghiệp sản xuất quy mô vừa, với quy trình cơng nghệ sản
xuất phức tạp gồm nhiều bước nối tiếp nhau, chủng loại sản phẩm in đa dạng,
công ty Cổ Phần In Hàng Không đã tỏ ra đứng vững và hoạt động có hiệu quả
trong nền kinh tế thị trường. Thành cơng đó có sự đóng góp khơng nhỏ của tập
thể cán bộ cơng nhân viên trong cơng tác phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất, hạ
giá thành sản phẩm nhằm từng bước nâng cao uy tín và sức cạnh tranh của mình
trên thị trường.
Trong thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được tầm quan trọng của cơng
tác quản lý chi phí và giá thành sản phẩm trong công tác quản lý, được sự giúp
đỡ của cơ Đồn Trúc Quỳnh cùng các cán bộ phịng tài vụ cuả cơng ty em đã
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

mạnh dạn chọn đề tài: “Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần In Hàng Khơng” cho chun đề tốt nghiệp của
mình. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài viết được chia thành ba phần:
Phần I: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại công ty
cổ phần In Hàng Không.
Phần II: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
cơng ty cổ phần In Hàng Khơng.
Phần III: Hồn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại công ty cổ phần In Hàng Không.
Song với thời gian nghiên cứu cịn ngắn và chưa có nhiều kinh nghiệp
thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận
được sự chỉ bảo và đóng góp của cơ giáo cùng các bạn để báo cáo tốt nghiệp
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN IN HÀNG KHƠNG
1.1. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ Phần In Hàng Không.
Công ty cổ phần In Hàng Không là đơn vị chuyên in các ấn phẩm trong
ngành như vé máy bay, sách báo, tạp chí, chứng từ ban đầu, nhãn, thẻ…được
tổng cục hàng khơng giao theo kế hoạch. Cơng ty cịn được phép liên doanh liên

kết trong lĩnh vực in ấn để khai thác thêm thị trường ngoài ngành nhằm tận dụng
hết cơng suất máy móc và lao động hiện có. Công ty đã đầu tư trang thiết bị
mới, chuyển đổi từ công nghệ in TYPO là chủ yếu sang công nghệ in OFFSET.
Đây là cuộc cải cách từ máy in xếp chữ chì bằng tay sang máy in tự động chế
bản điện tử bằng bản kẽm, với những thiết bị mới đồng bộ nhập từ Cộng hoà
liên bang Đức, Nhật ..Xí nghiệp đã đưa cơng suất từ 150.000 trang in lên gần 1
tỷ trang in quy đổi mỗi năm, và đã in được những ấn phẩm cao cấp của ngành
với chất lượng cao.
Với chức năng sản xuất ra các sản phẩm in ấn đảm bảo chất lượng, cung
cấp một lượng sản phẩm phục vụ cho nhu cầu của thị trường, hiện nay công ty
đang đẩy mạnh sản xuất, nghiên cứu nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã sản
phẩm cho phù hợp với nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Bên cạnh đó việc
mở rộng địa bàn phân phối sản phẩm ở khắp các tỉnh thành trên cả nước cũng
đang là mục tiêu hướng tới của cơng ty.
Ngồi ra vào các dịp tết Cơng ty cịn tiến hành sản xuất ra ấn phẩm tạp
chí, lịch bản để cung cấp cho thị trường trong dịp tết. Công ty cổ phần In Hàng
Không chuyên sản xuất các sản phẩm về in ấn và một số mặt hàng về giấy như:
hộp giấy,khăn giấy, giấy vệ sinh... Hầu hết các sản phẩm của công ty được sản
xuất bằng giấy hoặc màng PP,PE,OPP, màng xốp. ngoài ra các loại sản phẩm
giấy hộp, khăn giấy …phục vụ cho ngành hàng không và xã hội đều được sản
xuất từ những loại giấy chất lượng cao và dây truyền công nghệ hiện đại đồng
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh


bộ đảm bảo các tiêu chuẩn vệ sinh an toàn và tiện dụng cho người tiêu dùng.
Các sản phẩm của công ty ngồi chất lượng được đảm bảo ra cịn phải kể đến
mẫu mã bao bì tem nhãn được thiết kế rất hiện đại, đẹp khơng bị lạc hậu trong
suốt q trình bán hàng sau sản xuất .
Sản phẩm của công ty sản xuất là các loại sản phẩm mang tính chất đơn
nhất nên được sản xuất hàng loạt theo quy trình khép kín và liên tục. Vì vậy
thời gian sản xuất sản phẩm ngắn, số lượng sản phẩm làm ra nhiều cung cấp cho
thị trường lượng hàng hố lớn. Hiện nay,cơng ty ngoài việc sản xuất theo chỉ
tiêu của ngành giao còn sản xuất và tiêu thụ sản phẩm theo đơn đặt hàng của
khách hàng trên thị truờng. Phương châm của công ty là “ Đáp ứng nhu cầu và
mong đợi của khách hàng là cơ sở phát triển bền vững của In Hàng khơng” Trích trong chính sách chất lượng của Cơng ty in Hàng khơng.
Bên cạnh đó Cơng ty vẫn đang tiếp tục thực hiện khai thác các thị
trường tiềm năng của mình và đồng thời tìm cách tiếp cận những thị trường mới
đầy triển vọng trong tương lai.
Đặc biệt do đặc điểm sản xuất của công ty nguyên vật liệu được đưa vào
một lần ngay từ đầu của quá trình sản xuất nên sản phẩm dở dang chỉ bao gồm
NVL chính ở giai đoạn pha trộn NVL.Cịn các sản phẩm hỏng sai quy cách,màu
sắc, sai lệch thông số kỹ thuật…sẽ được tái chế để sản xuất sản phẩm ở kỳ sau
hoặc sẽ bị tiêu hủy.

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

Danh mục sản phẩm của công ty:

Biểu 1.1
BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM

STT

Tên sản phẩm

Ký hiệu

Đơn vị tính

THK

Cái

01

Thẻ hàng khơng

02

Tem nhãn

TN

Cái

03

Lịch bản


LB

Quyển

04

Tạp chí

TC

Quyển

05

Túi giấy

TG

cái

06

Khăn giấy

KG

Chiếc

07


Hộp giấy

HG

Cái

08

Khăn giấy thơm

KGT

Chiếc

09

Bao bì

BB

Chiếc

10

Giấy vệ sinh

GVS

Bịch


Biểu 1.2
Bảng phân tích một số sản phẩm của phân xưởng giấy.
Đvt:1000đ
Năm

Năm 2010

Năm 2011

Chỉ tiêu

Chênh lệch
+/-

%

I. Hộp giấy
1. Số lượng(hộp)
2. Doanh thu

120.000

150.000

30.000

25

3.600.000


4.500.000

900.000

25

500.000

700.000

200.000

40

3.000.000

4.550.000

1.550.000

51,17

700.000

800.000

100.000

14,29


2.100.000

2.800.000

700.000

33,33

II. Khăn giấy thơm
1. Số lượng
2. Doanh thu
III. Khăn giấy
1. Số lượng
2. Doanh thu
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chun đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đồn Trúc Quỳnh

Thơng qua bảng số liệu trên ta thấy :
Nhìn chung cả ba sản phẩm hộp giấy, khăn giấy thơm, khăn giấy của phân
xưởng giấy được phân tích ở trên đều góp phần vào việc tăng doanh thu bàn
hàng của tồn cơng ty. Các chỉ tiêu năm 2011 đều tăng mạnh so với năm
2010.Ta thấy chỉ tiêu doanh thu từ sản phẩm hộp giấy năm 2011 tăng so với
năm 2010 là 900.000.000 đồng tương ứng với 25% bên cạnh đó doanh thu từ

sản phẩm khăn giấy thơm cũng tăng mạnh năm 2011 tăng 1.550.000.000 đồng
so với năm 2010 tương ứng với 51,17% còn sản phẩm khăn giấy doanh thu tăng
700.000.000 đồng tương ứng với 33,33%. Doanh thu của cả ba sản phẩm tăng là
do số lượng sản phẩm bán ra tăng chính tỏ doanh nghiệp đã mở rộng được thị
phần tiêu thụ sản phẩm bên cạnh đó cơng ty đã đẩy mạnh xúc tiến bán hàng
bằng cách quảng cáo sản phẩm,tung ra các chương trình khuyến mại hấp dẫn thu
hút thêm được nhiều các khách hàng mới, tăng số lượng đơn đặt. Do cơng ty
kiểm sốt tốt chi phí sản xuất nên giá thành của các sản phẩm được ổn định nếu
có biến động cũng khơng nhiều chính vì điều này đã càng làm cho cơng ty có
thêm nhiều bạn hàng lớn, khẳng định được vị trí của mình trên thị trường. Như
vậy, công ty cần tiếp tục phát huy các thế mạnh của mình, tăng cường kiểm sốt
chi phí hơn nữa hạ giá thành sản phẩm bán ra để đưa công ty ngày càng phát
triển vững mạnh.
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của công ty Cổ Phần In Hàng
Không.

Đặc điểm quy trình Cơng nghệ:
Tại Cơng ty Cổ Phần In Hàng khơng, sản xuất chỉ được tiến hành khi có đơn
đặt hàng của khách hàng. Quy trình sản xuất sản phẩm là quy trình phức tạp,
kiểu liên tục, gồm nhiều giai đoạn cơng nghệ có thể tiến hành độc lập nhau song
sản phẩm chỉ được xác nhận là thành phẩm khi đã qua cơng nghệ cuối cùng. Khi
sản phẩm hồn thành giao cho khách hàng (thường là không nhập kho) cũng là
lúc kết thúc hợp đồng. Quy mô SX của Công ty thuộc loại vừa, sản phẩm được
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

tạo ra có thể trên cùng một cơng nghệ, một phương pháp song các thành phẩm
lại có những điếm khác nhau về quy cách, thiết kế, màu sắc, yêu cầu kỹ thuật.
Công ty cổ phần In Hàng khơng có dây chuyền in Offset, dây chuyền in
Flexo, dây chuyền SX giấy vệ sinh, giấy hộp, khăn thơm nhưng dây chuyền in
Offset vẫn là dây chuyền chính, mang lại cho Cơng ty nhiều doanh thu và lợi
nhuận nhất so với các dây chuyền khác (chiếm khoảng 70% trong tổng doanh
thu của Công ty).
Do vậy, trong phạm vi chuyên đề này, em xin phép chỉ trình bày về quy
trình cơng nghệ In Offset.
Sơ đồ 1.1. Quy trình sản xuất cơng nghệ sản phẩm
Tài
Tài liệu
liệu gốc
gốc

Lập
Lập Market
Market

Tách
Tách mầu
mầu điện
điện tử
tử

Bình bản

Chế

Chế bản
bản

In

Thành
Thành phẩm
phẩm
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

Sau khi nhận tài liệu gốc là các bản mẫu, bản thảo, bản đánh máy, phim
Bộ phận lập Maket sẽ tiến hành bố trí các tranh in như tranh ảnh, dịng cột, kiểu
chữ, màu sắc, độ đậm nhạt đối với những bản in nhiều màu sắc (trừ màu đen)
như tranh ảnh mỹ thuật, chữ màu phải được đem chụp tách màu điện tử, mỗi
màu được chụp ra một bản riêng thành 4 màu chủ yếu: xanh, đỏ, đen ,vàng. Việc
tách màu điện tử và lập Maket được tiến hành đồng thời, sau đó cả hai được
chuyển sang bước bình bản.Trên cơ sở các Maket tài liệu và phim màu điện tử,
bình bản có nhiệm vụ bố trí tất cả các loại chữ, hình ảnh có cùng một màu vào
các tấm can theo từng trang in.Trên các tấm can do bộ phận bình bản chuyển
sang, chế bản có nhiệm vụ chế bản vào khn in nhơm kẽm, sau đó đem phơi và
sửa bản in. Khi nhận được các chế bản khuôn nhôm hoặc kẽm do bộ phận chế
bản chuyển sang, lúc này các bộ phận như in Offset tiến hành in hàng loạt theo
các chế bản khn in đó. khi nhận được các trang in của bộ phận in chuyển

sang, bộ phận gia cơng thành phẩm sẽ tiến hành xén, đóng quyển, kiểm tra thành
phẩm và đóng gói, sau đó vận chuyển giao cho khách hàng.
Cơng ty đã hồn tồn chủ động trong việc khai thác nguyên vật liệu (tìm
các nhà cung ứng), bố trí lao động theo dây chuyền hợp lý, bộ máy quản lý gọn
nhẹ, bao qt, kiểm sốt cơng việc chặt chẽ từ Marketing, ký kết hợp đồng, điều
hành sản xuất, hoàn thiện sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Cơ cấu tổ chức sản xuất sản phẩm:
Công ty cổ phần In Hàng Không tổ chức sản xuất theo quy trình khép kín nhiều
giai đoạn do đó cơng ty có nhiều phân xưởng sản xuất thực hiện các chức năng
nhiệm vụ khác nhau đồng thời phối hợp với nhau trong quy trình sản xuất. Bao
gồm: phịng market, phân xưởng bình bản, phân xưởng chế bản, phân xưởng in,
phân xưởng hồn thiện.
Phân xưởng bình bản: có nhiệm vụ bố chí tất cả các loại chữ, hình ảnh có
cùng một màu vào các tấm can theo từng tranh in.

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

Phân xưởng chế bản: có nhiệm vụ sắp chữ vi tính, bình các nội dung in lên
bản kẽm theo đúng bản mẫu của khách hàng, phơi bản và rửa bản. Nếu những
bản in do phân xưởng chế bản thực hiện có chất lượng cao màu sắc độ nét rõ
ràng, không bị lỗi thì sẽ qquyết định rất lớn đến chất lượng sản phẩm in.
Phân xưởng in gồm có phân xưởng in OFFSET : nhiệm vụ nhận bản in do
phân xưởng chế bản đã thực hiện xong kết hợp với mực in, giấy in để tạo ra

những trang in theo yêu cầu kỹ thuật . Tuy nhiên phân xưởng in OFFSET vẫn sẽ
là bộ phận quyết định chất lượng sản phẩm, việc pha mực in , lấy tay kê … sẽ vô
cùng quan trọng để có sản phẩm đảm bảo chất lượng.Và phân xưởng in Flexo:
Cũng giống như phân xưởng in Offset, nhận bản in kết hợp với giấy hoặc màng
OPP, PE, PP, băng từ, mực in và các chất phụ gia để in các loại bao bì, nhãn, thẻ
lên máy bay, thẻ hành lý, vé thu phí cầu đường … sau đó gia cơng đóng gói.
Phân xưởng hồn thiện: là phân xưởng có nhiệm vụ xén giấy theo kích thước
in cho phân xưởng in offset có giấy in đồng thời nhận các tờ in của phân xưởng
in offset để gia công như khâu, gấp, vào bìa, đóng ghim thành những thành
phẩm hồn chỉnh theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Ngoài các phân xưởng trên cơng ty cịn có phân xưởng Giấy: là phân xưởng
sản xuất khăn giấy thơm và giấy vệ sinh, giấy hộp trên một dây chuyền sản xuất
riêng biệt.
Các phân xưởng này đều chịu sự quản lý của Giám đốc công ty thông qua
các Quản đốc phân xưởng. Các phân xưởng tiến hành sản xuất theo lệnh của
phòng Kế hoạch sản xuất trên cơ sở kế hoạch được giao của ngành và các hợp
đồng kinh tế đã ký kết.
1.3. Tổ chức quản lý chi phí sản xuất của cơng ty Cổ Phần In Hàng Khơng
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
Nhập kho vật liệu: nhân viên phòng kế hoạch phụ trách cung ứng vật liệu
căn cứ vào kế hoạch mua vật liệu cho sản xuất đã được xây dựng lập”giấy đề
nghị mua vật tư” theo tiến độ sản xuất. Bộ phận phụ trách ký xác nhận và
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh


chuyển cho thủ trưởng đơn vị duyệt. Căn cứ vào kết quả được duyệt, người phụ
trách cung ứng vật liệu tiến hành đi mua vật liệu theo hợp đồng khung đã ký với
nhà cung cấp. Khi vật liệu về đến kho phải làm thủ tục kiểm nhận. Ban kiểm
nhận gồm: đại diện phòng kế hoạch, người giao hàng và thủ kho. Ban kiểm nhận
lập biên bản kiểm nghiệm (2 liên) trên cơ sở hóa đơn mua hàng và số thực nhập.
Phịng kế hoạch lập phiếu nhập kho theo kết quả kiểm nhận, sau khi ghi vào thẻ
kho, thủ kho chuyển phiếu nhập và các chứng từ có liên quan cho kế tốn vật lệu
để ghi sổ chi tiết vật tư. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết vật tư, kế toán lập bảng
tổng hợp chi tiết vật tư, đối chiếu số liệu với kế toán tổng hợp.
Xuất kho vật liệu: căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật liệu, bộ phận sử dụng
lập” giấy đề nghị cấp vật tư” gửi cho phòng kế hoạch duyệt. Căn cứ vào kết quả
đã duyệt, phịng kế tốn lập phiếu xuất kho (3 liên). Bộ phận sử dụng đến kho để
nhận vật tư. Thủ kho ghi số thực xuất vào phiếu xuất kho, giữ lại một liên để ghi
thẻ kho sau đó chuyển cho phịng kế toán để ghi sổ. Bộ phận sử dụng nhận một
liên để theo dõi tại nơi sử dụng. Sau khi nhận chứng từ xuất kho do thủ kho
chuyển đến, kế tốn vật liệu tính tốn xác định giá trị vật liệu xuất kho để ghi
vào sổ chi tiết vật tư. Cuối kỳ, căn cứ vào sổ chi tiết vật tư, kế toán lập bảng
tổng hợp chi tiết vật tư, đối chiếu số liệu với kế tốn tổng hợp.
Chi phí nhân công trực tiếp:
Hàng ngày, các bộ phận sản xuất các phịng ban sử dụng bảng chấm cơng
để theo dõi thời gian làm việc của cán bộ công nhân viên trong bộ phận của
mình. Cuối tháng, các bộ phận gửi bảng chấm cơng về phịng tổ chức hành
chính. Phịng kế tốn cung cấp sổ về số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng,
doanh số bán cũng như số tiền bán hàng thực thu trong tháng cho phịng tổ chức
hành chính. Căn cứ bảng chấm công, số lượng sản phẩm tiêu thụ trong tháng, số
tiền bán hàng thực thu trong tháng và quy chế trả lương của công ty đã được xây
dựng, phịng tổ chức hành chính tính tốn và lập bảng thanh tốn lương. Tồn
bộ các chứng từ có liên quan trên được chuyển cho phịng kế tốn, phịng kế
tốn tính lương cụ thể cho từng cá nhân,sau đó lập bảng thanh toán lương. Các

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

bảng thanh tốn lương sau khi lập được chuyển cho phịng tổ chức hành chính
kiểm tra và chuyển kế tốn trưởng, giám đốc ký duyệt. Kế toán tiền mặt thành
lập phiếu chi chuyển cho thủ quỹ thực hiện chi tiền lương cho cơng nhân viên.
Các tổ trưởng cơng đồn ký nhận vào bảng thanh toán lương, mượn bảng thanh
toán lương để cho công nhân viên trong các tổ ký nhận theo từng người, sau đó
chuyển lại bảng thanh tốn lương cho phịng kế tốn.
Chi phí sản xuất chung:
Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng được theo
dõi như chi phí nhân cơng trực tiếp. Khi xuất vật liệu công cụ dụng cụ dùng
chung cho phân xưởng để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị,nhà của kho
tàng, vật kiến trúc....thì quy trình xuất kho cũng giống như xuất ngun vật liệu
trực tiếp ở trên. Cịn chi phí khấu hao tài sản cố định của phân xưởng do kế toán
tài sản cố định theo dõi và phân bổ. Khi phát sinh những chi phí dịch vụ th
ngồi phục vụ cho sản xuất kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như tiền
điện, nước, chi phí sửa chữa tài sản cố định, chi phí tiếp khách, chi phí hội họp
bằng tiền mặt, kế toán tiền mặt căn cứ vào giấy đề nghị thanh tốn có kèm theo
các chứng từ khác có liên quan( hóa đơn GTGT...) để lập phiếu chi 2 liên( 1 liên
giao cho khách hàng 1 liên chuyển đến phịng kế tốn) và chuyển cho thủ quỹ.
Thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi cho đối tượng được hưởng. Sau khi ghi sổ
quỹ, chuyển chứng từ cho kế toán vốn bằng tiền. Trường hợp thanh toán bằng
chuyển khoản, kế toán lập UNC (4 liên) chuyển cho ngân hàng đề nghị ngân

hàng thanh toán( kèm theo chứng từ). Căn cứ 1 liên do ngân hàng trả lại ( hoặc
giấy báo nợ ) kế toán ghi vào sổ chi tiết tiền gửi.

Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀNG
KHÔNG
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ Phần In Hàng Khơng:
2.1.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:
2.1.1.1. Nội dung
Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định, giá
trị của chúng chuyển hết một lần vào thành phẩm. Trong quá trình tham gia vào
sản xuất, dưới tác động của lao động, vật liệu biến đổi hình thái vật chất ban đầu
để cấu thành thực thể của sản phẩm.
Căn cứ vào vai trò và tác dụng của nguyên vật liệu mà được phân thành
vật liệu chính và vật liệu phụ.
- Nguyên vật liệu chính là những loại nguyên vật liệu trực tiếp cấu thành
nên hình thái vật chất chủ yếu của sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu chính
chiếm tỷ trọng 80- 85% trong tổng chi phí nguyên vật liệu bao gồm hai loại giấy
và mực in. Vật liệu chính được theo dõi trên TK 152, TK 1521- Giấy và TK
1521-Mực.

- Vật liệu phụ được sử dụng kết hợp với vật liệu chính nhằm góp phần
hồn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đặc điểm sản xuất của ngành
in, ngồi ngun vật liệu chính là giấy và mực thì một số loại vật liệu phụ không
thể thiếu như dầu pha mực, cồn, hố chất các loại, dầu bóng,.. Vật liệu phụ được
theo dõi trên TK 1522.
Việc tập hợp chi phí được căn cứ vào số lượng thực tế trên PXK và đơn
giá xuất kho. Đối với chi phí vật liệu chính, vật liệu phụ được tập hợp trực tiếp
cho từng sản phẩm và được phân bổ cho khối lượng sản phẩm sản xuất ra. Đối
với chi phí nhiên liệu được tập hợp và phân bổ gián tiếp theo chi phí vật liệu
chính.
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: Đoàn Trúc Quỳnh

- Chi phí NVL trực tiếp thực tế sử dụng trong kỳ được tính theo cơng thức:
Chi phí

Giá trị thực

Giá trị

Giá trị thực

Giá


NVL

tế NVL xuất

thực tế

tế NVL xuất

trị

trực tiếp

kỳ trước

NVL xuất

dùng để chế

phế

thực tế

chưa sử

kho đưa

tạo SP còn

liệu


sử dụng
trong kỳ

=

dụng

+

vào trực

-

lại cuối kỳ

chuyển sang

tiếp chế

chưa sử

kỳ này

tạo SP

dụng

-

thu

hồi

trong kỳ
Ví dụ:
Chỉ tiêu

Hộp giấy

Khăn giấy thơm

Khăn giấy

543.200

283.000

252.400

72.260.250

2.483.310

8.426.970

tạo SP còn lại cuối kỳ chưa sử dụng

734.500

325.100


278.600

Giá trị phế liệu thu hồi

80.300

28.200

16.900

Giá trị thực tế NVL xuất kỳ trước
chưa sử dụng chuyển sang kỳ này
Giá trị thực tế NVL XK đưa vào trực
tiếp chế tạo SP trong kỳ
Giá trị thực tế NVL xuất dùng để chế

Chi phí NVL

trực tiếp thực tế sử

71.988.650

dụng trong kỳ

2.413.010

8.383.870

- Chi phí nhiên liệu trong kỳ được phân bổ theo công thức:
Chi phí nhiên

liệu cho sản =
phẩm i

Chi phí
NVL chính
cho sản
phẩm i

x

Tổng chi phí nhiên liệu cho SP
trong kỳ
Tổng chi phí NVL chính cho SP
trong kỳ

Cơng ty tính giá NVL xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ .
Nguyễn Phương Thảo

Lớp KT D- K11 – Như Quỳnh



×