Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh số 3 công ty cổ phần sông đà 1 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.71 KB, 109 trang )

Trờng đại học kinh tế quốc dân
Viện kế toán - kiểm toán

Báo cáo

Chuyên đề Thực tập
Đề tài:

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại chi nhánh số 3
công ty Cổ phần sông đà 1.01

Họ tên sinh viên
Lớp

: Vũ Thuỳ Trang
: Kế toán I

Khoá
Hệ

: 41
: Tại chức

Giáo viên hớng dẫn

: Th.S Trần Quý Long

Hà Nội - th¸ng 01/2013
1



MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................5
Chương I.....................................................................................................................
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CHI NHÁNH SỐ 3 CÔNG
TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01............................................................................
1.1 Tổng quan và Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại CN Số
3 Cơng ty cổ phần Sơng Đà 1.01
……………………………………………..
Lịch sử hình thành và phát triển của CN số 3 công ty cổ phần sông đà 1.01Error!
Bookmark not defined.
1.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ
phần Sông Đà 1.01
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................
1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
1.1.3 Đặc điểm tổ chức kế tốn của Chi nhánh số 3 Cơng ty cổ phần Sơng Đà
1.01..........................................................................................................................15
1.1.3.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn...........................................................15
1.1.3.2 Hình thức kế tốn………………………………………………………16
1.2 Phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong DN xây lắp:...........
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất xây lắp:...................................................................
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích, cơng dụng của chi phí.......
1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp:............................................................
1.2.2.1 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính tốn
1.2.2.2 Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh các chi phí.......................
1.3 Vai trị, nhiệm vụ của kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp xây lắp :..................................................................................
1.4 Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp

xây lắp:.....................................................................................................................
1.4.1.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:.....................
1.4.1.1 Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp:..............................................
1.4.1.3Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng:....................................................
1.3.1.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung:.........................................................31
1.4.2 Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp;.....................................................................................................
1.4.2.1 Chứng từ sử dụng:
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng:.................................................................................
TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang có 4 tài khoản cấp 2:....................
1.4.2.3 Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:.........................
1.4.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ:...........................................36
1.5 Các hình thức ghi sổ kế toán:...........................................................................
2


1.5.1 Hình thức kế tốn nhật ký chung:................................................................40
1.5.2 Hình thức kế tốn nhật ký - sổ cái:...............................................................41
1.5.3 Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ:..............................................................42
1.5.4 Hình thức kế tốn nhật ký - chứng từ:.........................................................43
1.5.5 Hình thức kế tốn trên máy vi tính:..............................................................44
Chương II....................................................................................................................
Thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp tại Chi nhánh số 3 công ty cổ phần Sơng Đà 1.01....45
2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sơng Đà 1.01………………45
2.1.1 Đối tượng, phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong cơng ty…………………………………………………45
2.1.1.1. Đối tượng và phương pháp hạch tốn chi phí sản xuất………….45
2.1.1.2. Ngun tắc hạch tốn chi phí sản xuất tại Chi nhánh số 3 Công ty

cổ phần Sơng Đà 1.01.......................................................................................45
2.2.2 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong Cơng ty:
2.2.2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
2.2.2.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp...................................................58
2.2.2.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng................................................70
2.2.2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung
2.2.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại
CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01........................................................102
2.2.3.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang.............................................102
2.2.3.2 Tính giá thành sản phẩm................................................................103
Chương III:.................................................................Error! Bookmark not defined.
một số giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại CN SỐ 3 công ty cổ phần Sông đà
1.01……..............105
3.1 Nhận xét, đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại CN số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01........105
3.1.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ở CN Số 3 Công ty Cổ phần Sơng Đà 1.01.....105
3.1.2. Một số tồn tại cần hồn thiện trong cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính gía thành sản phẩm xây lắp tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01.
3.2 Một số ý kiến nhằm hồn thiện hơn cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01....109
Kết luận.................................................................................................................118
3


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT


4

Từ viết tắt

Giải thích

1

bhxh

Bảo hiểm xã hội

2

bhyt

Bảo hiểm y tế

3

bhtn

Bảo hiểm thất nghiệp

4

kpcd

Kinh phí cơng đoàn


5

tscđ

Tái sản cố định

6

gtgt

Thuế giá trị gia tăng

7

nvl

Nguyên vật liệu

8

nvltt

Nguyên vật liệu trực tiếp

9

cnv

Công nhân viên


10

nctt

Nhân công trực tiếp

11

mtc

Máy thi cơng

12

cpsxc

Chi phí sản xuất chung

13

ccdc

Cơng cụ dụng cụ

14

xdcb

Xây dựng cơ bản


15

ddck

Dở dang cuối kỳ

16

hđqt

Hội đồng quản trị

17

hmct

hạng mục cơng trình

18

klxl

Khối lượng xây lắp

19

nmxmhl

Nhà máy xi măng Hạ Long


20

bhlđ

Bảo hộ lao động

21

qtcp

Quyết tốn chi phí


LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế Việt Nam đang thực hiện bước chuyển đổi cơ chế kinh tế. Việc
phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa
gặp khơng ít khó khăn vì cơ sở hạ tầng kỹ thuật lạc hậu, không đáp ứng được u
cầu mục tiêu đề ra. Vì vậy, phải có một sự đổi mới tồn diện về giao thơng kiến
trúc đô thị…Ngành xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất hạ tầng kỹ
thuật cho toàn bộ nền kinh tế, đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
Cho đến nay ngành này đã khắc phục được tình trạng xuống cấp của hệ
thống giao thông trọng yếu, xây dựng các cầu cống, sân bay, các tuyến đường giao
thông mới đáp ứng nhu cầu vận tải lưu thông giữa các vùng, các quốc gia.
Chính vì tầm quan trọng của ngành xây dựng cơ bản trong phát triển kinh tế,
Đảng và Nhà nước ta ln quan tâm chú trọng phát triển loại hình sản xuất kinh
doanh này. Vấn đề đặt ra là phải làm sao quản lý một cách có hiệu quả, khắc phục
tình trạng lãng phí trong kinh doanh xây lắp.
Cũng như các doanh nghiệp khác chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
thước đo trình độ cơng nghệ sản xuất và trình độ tổ chức quản lý của doanh nghiệp

kinh doanh xây lắp. Thông qua những thông tin về chi phí sản xuất với giá thành
sản phẩm do kế tốn cung cấp, nhà quản lý doanh nghiệp sẽ nắm được chi phí của
tổng hoạt động có thể, giá thành của tổng sản phẩm để đánh giá tình hình thực hiện
định mức kế hoạch của doanh nghiệp mình. Từ đó doanh nghiệp tìm cách cải tiến
đổi mới cơng nghệ sản xuất, đổi mới phương pháp quản lý nhằm tiết kiệm chi phí
hạ giá thành sản phẩm. Tài liệu về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng là
căn cứ quan trọng để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện các định mức chi phí
và dự tốn chi phí, tình hình sử dụng tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm của đơn vị.
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01, được
tiếp cận với thực tế cơng tác kế tốn tại đơn vị, em nhận thấy được tầm quan trọng
của công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, được sự giúp đỡ
tận tình của thầy giáo: ……………….và các cán bộ trong phịng Kế tốn của công
5


ty, em đã quyết định lựa chọn đề tài: Hoàn thiện kế tốn tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà
1.01 cho chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Bài chuyên đề của em được chia thành ba chương:
Chương 1: Tổng quan về tình hình tập hơp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 .
Chương 2: Thực trạng công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện phương pháp kế tốn
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh số 3
Công ty cổ phần Sơng Đà 1.01.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng nhưng do thời gian cùng vốn kiến thức còn hạn
chế nên việc hồn thành khóa luận tốt nghiệp khơng thể tránh khái những thiếu sót
nhất định. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp của các thầy cơ giáo và các

cán bộ phịng Kế tốn cơng ty để em có điều kiện bổ sung, nâng cao vốn kiến thức
của mình nhằm phục vụ tốt hơn cho cơng tác thực tế sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!

6


CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIÊP VÀ TÌNH HÌNH TẬP HƠP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN SỐ 3 CÔNG TY
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 1.01
1.1 Tổng quan và Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh tại
CN Số 3 Công ty cổ phần Sơng Đà 1.01
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của CN Số 3 Công ty cổ phần Sông
Đà 1.01
- Tên công ty: Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 với tên giao dịch : SongDa 1.01
Joint Stock Company.
-Trụ sở cơng ty : 52 Kim Mã- Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội.
-Số đăng ký kinh doanh: 0103003233 Số 1418/QĐ-BXD ngày 28 tháng 10
năm 2003
Tiền thân của Công ty là Đội xây dựng số 1 ( Thuộc Công ty Sông Đà 1)
được thành lập năm 1990. Sau 10 năm tồn tại và phát triển, đến năm 2000 Đội xây
dựng số 1 đã trở thành Xí nghiệp Sơng Đà 1.01 thuộc Cơng ty Sơng Đà 1.
Trong q trình phát triển Xí nghiệp luôn là ngọn cờ đầu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty Sông Đà 1. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản Xí
nghiệp ln tn thủ đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật của nhà nước, đảm bảo tiến
độ thi cơng Cơng trình với chất lượng cao. Do đó ngày càng nâng cao uy tín cho Xí
nghiệp nói riêng và Cơng ty Sơng Đà 1 nói chung.
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa doanh nghiệp của nhà nước, Bộ xây dựng
có quyết định số 1410/QĐ-BXD ngày 24 tháng 10 năm 2003 phê duyệt phương án

cổ phần hóa Xí nghiệp Sơng Đà 1.01.
Ngày 28 tháng 10 năm 2003 Bộ xây dựng thông qua quyết định số 1418/QĐBXD về việc chuyển đổi Xí nghiệp Sơng Đà 1.01 thành Cơng ty cổ phần Sông Đà
1.01.
Số vốn điều lệ là 10.000.000.000 VNĐ, số cổ phiếu phát hành lần đầu là
100.000 cổ phiếu, mệnh giá mỗi cổ phiếu là 10.000VNĐ trong đó cổ phần nhà nước
là 51.000 cổ phiếu chiếm 51% vốn điều lệ, cổ phần bán cho người lao động trong
doanh nghiệp là 49.000 cổ phiếu chiếm 49% vốn điều lệ. Ngày 29 tháng 08 năm
2008 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 tăng vốn điều lệ lên là 21.100.000.000 VNĐ
7


trong đó cổ phần nhà nước là 5.661.000.000 VNĐ, cổ phần của các cổ đông khác là
15.439.000.000 VNĐ.
Nghành nghề sản xuất kinh doanh: là xây dựng các cơng trình dân dụng và
công nghiệp; Xây dựng cầu, đường bộ; Xây dựng cơng trình thủy điện; Thủy lợi;
Xây dựng cơ sở hạ tầng; Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. Đầu tư phát triển
nhà, dịch vụ cho thuê nhà; kinh doanh bất động sản; Xây dựng đường dây, trạm
biến áp đến 35KV.
Để đánh giá sự phát triển của cơng ty có thể thông qua một số chỉ tiêu:
Bảng 1.1: bảng tổng hợp kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
1.Doanh thu thuần

ĐVT

Năm 2009

đồng

81.924.786.1

46

117.336.599.47 183.254.664.57
9
1

3.433.030.27
8

6.523.030.278

8.225.790.214

886.723.560

1.578.100.078

1.622.738.584

2.186.908.230

719

780

3.422.873

4.575.028

2.Tổng lợi nhuận thực tế đồng

3.Thuế nộp NSNN

đồng

- Thuế thu nhập DN

đồng

-Thuế GTGT được khấu đồng
trừ
-Thuế môn bài
4. Lao động bình quân
5. Thu nhập bình quân

đồng
Ngườ
i

546.823.215
732.123.597

623

đồng/
người 3.045.358

Năm 2010

Năm 2011


Qua bảng tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm
2009, 2010 và 2011 ta thấy có chiều hướng đi lên. Doanh thu năm 2010 tăng so với
năm 2009, năm 2011 tăng so với năm 2010 chứng từ Công ty đã thi công được
nhiều cơng trình mang lại doanh thu đáng kể.
8


1.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh tại CN Số 3 Công ty cổ
phần Sông Đà 1.01:
1.1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 tổ chức quản lý theo kiểu một cấp.
Đại hội đồng cổ đông là bộ phận quản lý cao nhất, bộ phận này bầu ra Hội đồng
quản trị và Ban kiểm soát, ban kiểm soát quản lý và kiểm sốt các hoạt động của
Hội động quản trị và cơng ty.
Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị, Ban giám đốc công ty.
Giúp việc cho Ban giám đốc là các phịng ban chức năng sau:
Phịng Tài chính kế tốn
Phịng Kinh doanh tổng hợp
Phịng Tổ chức hành chính
Cơng ty thi công theo cả hai phương thức là thi cơng trực tiếp và giao khốn
trên cơ sở hợp đồng giao khốn nội bộ ký kết giữa cơng ty với đội xây dựng.

9


Sơ đồ 1.2: Mơ hình tổ chức quản lý CN Số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01
Đại hội đồng
cổ đơng
Hội đồng quản
trị

Ban kiểm
sốt

Ban giám đốc

Phó giám đốc

Phịng tổ chức
hành chính

Phịng tài chính
Kế tốn

Phịng kinh
doanh tổng hợp

Các tổ đội sản xuất
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Đại hội đồng cổ đông: gồm tất cả cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đơng có quyền và nghĩa
vụ sau:
+ Quyết định tổng số cổ phần được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức
hàng năm.
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT và thành viên Ban kiểm soát.
10


+ Quyết định tổ chức và giải thể Công ty.
+ Quyết định sửa đổi bổ sung điều lệ Công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn
điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào

bán theo quy định của Điều lệ Công ty.
+ Quyết định tăng giảm vốn điều lệ.
+ Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị về tình hình hoạt động và kết quả
kinh doanh, báo cáo của các kiểm tốn viên.
+ Thơng qua báo cáo tài chính hàng năm, phương án phân phối, sử dụng lợi
nhuận, chia cổ tức và trích lập sử dụng các quỹ.
+ Thơng qua định hướng phát triển của Công ty, quyết định bán số tài sản có
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế tốn của
Cơng ty.
+ Quyết định phương hướng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và đầu tư của năm
tài chính mới.
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của
Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau:
+ Quyết định chiến lược phát triển của Công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán.
+ Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền
chào bán, quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác.
+ Quyết định phương án đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được Đại hội đồng
cổ đông thông qua. Hội đồng quản trị quyết định đầu tư các dự án phát sinh dưới
50% vốn điều lệ và được duyệt các dự tốn, thiết kế và quyết tốn các cơng trình
đầu tư đã thông qua tại Đại hội đồng cổ đông.
+ Quyết định giải thể, phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, thông qua
hợp đồng mua bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn
50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế tốn của Cơng ty.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức Giám đốc và cán bộ quản lý bao gồm Phó
giám đốc, Kế tốn trưởng và các chức danh thuộc quyền quản lý của Hội đồng quản
trị, quyết định mức lương, lợi ích khác của Giám đốc và các cán bộ quản lý đó.
11



+ Quyết định cơ cấu tổ chức, quy ch nội bộ Công ty, quyết định thành lập
Công ty con, lập chi nhánh, văn phịng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của
doanh nghiệp. Quyết định về quy chế tuyển dụng, cho thôi việc của Công ty phù
hợp với quy định của pháp luật. Quyết định khen thưởng, kỷ luật nhân viên thuộc
quyền quản lý của Hội đồng quản trị và quyết định mức bồi thường vật chất khi
nhân viên gây thiệt hại cho Cơng ty.
+ Trình báo cáo quyết tốn tài chính hàng năm lên Đại hội đồng cổ đông.
+ Kiến nghị mức cổ tức được trả, quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc
xử lý các khoản lỗi phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Kiến nghị việc tổ chức lại hoặc giải thể Cơng ty.
+ HĐQT có thể đình chỉ các quyết định của Giám đốc Công ty nếu thấy trái
pháp luật, vi phạm điều lệ, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
+ Chịu trách nhiệm về những vi phạm pháp luật, vi phạm điều lệ, những sai
phạm trong quản lý gây thiệt hại cho Cơng ty.
- Ban kiểm sốt: là người thay mặt cổ đơng để kiểm sốt mọi hoạt động kinh
doanh quản trị và điều hành của Công ty. Trưởng Ban kiểm sốt có trách nhiệm
phân cơng cơng việc cho các thành viên Ban kiểm soát. Mỗi thành viên Ban kiểm
soát dưới sự chỉ đạo và phân công của Trưởng Ban kiểm sốt, có trách nhiệm và
quyền hạn như sau:
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh, trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty, kiểm tra từng vấn đề cụ
thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết
hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ đơng, nhóm cổ
đơng đại diện sở hữu từ 10% vốn điều lệ trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng.
+ Thường xuyên thông báo với HĐQT về kết quả hoạt động, tham khảo ý kiến
của HĐQT trước khi trình các báo cáo kết luận và ý kiến lên Đại hội đồng cổ đông.
+ Báo cáo Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của
việc ghi chép, lưu trữ chứng từ và lập sổ kế tốn, báo cáo tài chính, các báo cáo

khác của Cơng ty, tính trung thực hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh.

12


- Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm điều hành toàn diện mọi mặt hoạt động
sản xuất kinh doanh của cơng ty, ngồi ra trực tiếp điều hành các lĩnh vực cụ thể
như: công tác xây dựng chiến lược, kế hoạch và định hướng phát triển của công ty,
công tác tổ chức nhân sự và đào tạo, xây dựng các quy chế, qui định nội bộ, cơng
tác tài chính và hạch tốn kinh tế, cơng tác tiền lương, cơng tác tiếp thị đấu thầu,
công tác đầu tư phát triển, thu hồi vốn và cơng nợ, cơng tác kiểm tốn.
- Phó giám đốc: thay mặt giám đốc công ty điều hành tồn bộ cơng việc khi
giám đốc đi vắng, là người được phân công giúp đỡ giám đốc trong việc điều hành
sản xuất kinh doanh của công ty. Căn cứ vào quy chế của cơng ty, phó giám đốc
thường xun hướng dẫn, đơn đốc, kiểm tra các phịng ban thực hiện nghiêm túc và
báo cáo cho giám đốc những phần việc được giao.
- Phịng tổ chức hành chính:Tham mưu cho lãnh đạo công ty và đề xuất
những phương án trong công tác xây dựng, qui hoạch, tuyển dụng và quản lý cán
bộ, công nhân viên của công ty phù hợp với mục đích và định hướng sản xuất kinh
doanh của đơn vị.
+ Quản lý bố trí và điều phối cán bộ nhân viên, lực lượng lao động nhằm đáp
ứng yêu cầu sản xuất của các cơng trình trong cơng ty.
+ Quản lý lưu trữ hồ sơ, hợp đồng lao động của người lao động thuộc phạm vi
quyền hạn của công ty.
+ Cùng với phịng tổ chức hành chính cơng ty giải quyÂt các quyền lợi cho
công nhân viên chức như: Thuyên chuyển, nghỉ chế độ, khen thưởng, kỷ luật.
Ngoài ra hàng năm phải tổ chức thi nâng bậc thợ cho công nhân kỹ thuật, đào
tạo mới hoặc đào tạo lại để nâng cao năng lực tay nghề.
+ Soạn thảo, lưu trữ và quản lý toàn bộ các văn bản tài liệu quyết định thuộc

lĩnh vực tổ chức hành chính.
+ Tổ chức tốt cơng tác quản trị, hành chính để đảm bảo cho bộ máy cơng ty
hoạt động có hiệu quả.
+ Giải quyết công tác đối ngoại, thực hiện chức năng hành chính.
+ Tổ chức bảo vệ an ninh trật tự trong khu vực làm việc của công ty và chỉ đạo
công tác trật tự an ninh cho các cơng trường.
- Phịng kinh doanh tổng hợp: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh dài
hạn 5 năm, hàng năm, quý, tháng của công ty.
13


+ Tổng hợp và cân đối các kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch đầu tư
xây dựng, kế hoạch sửa chữa thiết bị xe máy, kế hoạch sử dụng vật tư, lao động,
tiền lương.
+ Tổ chức hướng dẫn công tác báo cáo thống kê cho các đội trực thuộc, các
cơng trình thi cơng. Tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế, kế
hoạch và mục tiêu tiến độ cơng trình. Lập báo cáo định kỳ theo qui định của công
ty. Lập báo cáo sơ kết 6 tháng và tổng kết năm của công ty.
+ Theo dõi, đơn đốc, quản lý dự tốn, tổng dự tốn của các cơng trình.
+ Tính tốn giá trị khối lượng hồn thành theo giai đoạn thi cơng, điểm dừng
khối lượng để làm cơ sở thanh toán và ứng vốn cho các đội thi cơng, các cơng trình.
+ Chủ trì giải quyết các vướng mắc về hợp đồng kinh tế.
+ Tiếp nhận hồ sơ mời thầu, tổ chức lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu.
Định kỳ 6 tháng, 12 tháng tham gia cùng với các phòng chức năng để kiểm kê
toàn bộ tài sản cố định của cơng ty.
- Phịng tài chính kế tốn: Xây dựng kế hoạch tài chính, tín dụng và tham gia
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, năm.
+ Tổ chức, quản lí và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả phục vụ cho sản xuất
kinh doanh và quản trị vốn luân chuyển của công ty.
+ Lập và cân đối thu chi tài chính hàng tháng, quý, năm phù hợp với nhiệm vụ

sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Lập kế hoạch thu hồi vốn hàng tháng, quí, tổng hợp báo cáo việc thực hiện
nghiệm thu thanh toán và đề ra các biện pháp thực hiện. Đôn đốc việc lập phiếu giá
các cơng trình.
+ Ghi chép, tính tốn, phản ánh số liệu hiện có, tình hình ln chuyển và sử
sụng vật tư, tài sản, tiền vốn trong quá trình hoạt động và kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
+ Cung cấp số liệu, tài liệu có liên quan tới cơng tác sản xuất kinh doanh, kiểm
tra, phân tích hoạt động kinh tế, tài chính, phục vụ cơng tác lập và theo dõi thực
hiện kế hoạch, công tác thanh quyết tốn cơng trình, thanh quyết tốn hợp đồng,
phục vụ cho công tác thống kê và thông tin kinh tế.
+ Tổ chức việc thu tiền bán hàng, thu hồi công nợ và lập kế hoạch thanh tốn
cơng nợ phải trả.
14


+ Tổ chức thực hiện nghiệp vụ theo hệ thống nghiệp vụ của công ty.
+ Tổ chức công tác kiểm kê tài sản và tiền vốn theo định kì.
+ Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế trong cơng ty nhằm đánh giá đúng tình
hình kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.

1.1.2.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh:
a. Lĩnh vực hoạt động của công ty:
Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 hoạt động trong lĩnh vực: Xây
dựng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp; Xây dựng cầu, đường bộ; Xây dựng
các cơng trình thủy điện thuỷ lợi, xây dựng cơ sở hạ tầng, các cơng trình văn hố
thể thao.
b.Đặc điểm qui trinh cơng nghệ:
Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 chủ yếu kinh doanh trong lĩnh
vực xây dựng với quy trỡnh sản xuất hỗn hợp vừa thi công bằng lao động thủ cơng

vừa thi cơng bằng máy móc. Quy trình sản xuất của công ty bắt đầu từ khi công ty
tham gia đấu thầu hoặc được giao thầu xây dựng. Khi tham gia đấu thầu, công ty
phải xây dựng các chiến lược đấu thầu để thắng thầu.
Sau khi trúng thầu hoặc được giao thầu, theo quy chế chung của ngành xây
dựng và của công ty, công ty và bàn giao thầu sẽ thỏa thuận các điều khoản trong
hợp đồng xây dựng về giá trị cơng trình, thời gian thi cơng, phương thức thanh toán,
số tiền tạm ứng, tỷ lệ bảo hành…Khi hợp đồng xây dựng có hiệu lực, cơng ty tổ
chức sản xuất thi công theo phương thức thi công trực tiếp.
Sau khi hồn thành việc thi cơng cơng trình, chủ đầu tư sẽ nghiệm thu, cơng ty
tiến hành quyết tốn và chủ đầu tư chấp nhận thanh tốn. Khi cơng trình được quyết
tốn, cơng ty sẽ thu một phần phí theo tỷ lệ tồn bộ giá trị thực tế quyết tốn. Sơ đồ
quy trình cơng nghệ của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 như sau:

15


Sơ đồ 1.3; sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm
xây lắp
Tiếp thị
đấu thầu
và nhận
thầu xây

Lập kế
hoạch xây
lắp công

Tiến hành
thi công
xây lắp


Mua
sắm vật
liệu, thuê
nhân

Giao nhận công
trình, HMCT hoàn
thành
Duyệt quyết toán
công trình, HMCT
Thanh lý hợp
dồng, bàn giao
công trình

1.1.3 c điểm tổ chức kế toán của Chi nhánh số 3 Cơng ty cổ phần Sơng Đà
1.01:
1.1.3.1 Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn:
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, Chi nhánh số 3 Công ty cổ
phần Sơng Đà 1.01 đã lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung. Tồn
bộ cơng tác kế tốn đều được thực hiện tập trung tại Cơng ty, dưới các cơng trường
chỉ có 1 kế tốn đội làm nhiệm vụ ghi chép ban đầu, thu thập chứng từ, lập bảng kê
gửi về Công ty. Hiện nay Công ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Cơng
tác kế tốn được thực hiện bằng máy vi tính sử dụng phần mềm SAS (Song Da
Accounting System )
1.1.3.2 Hình thức kế tốn:
Hiện nay Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn Nhật ký chung. Cơng tác kế tốn
được thực hiện bằng máy vi tính sử dụng phần mềm SAS (Song Da Accounting
System )
Cụng tác kế toán của đơn vị được thực hiện trên máy vi tính. Để nhập dữ liệu

vào phần mềm kế toán, các kế toán viên phải thực hiện phân loại, tổng hợp và lập
bút toán định khoản. Căn cứ vào các chứng từ đó tổng hợp, kế toán viên nhập dữ
16


liệu vào máy. Thông tin đầu ra (sổ sách, báo cáo kế tốn…) đều do máy tính tự xử
lý thơng tin, thống kê tập hợp trên cơ sở số liệu đầu vào.
1.1.3.3 Các chính sách kế tốn của cơng ty:
Sau đây là các chính sách kế tốn chủ yếu mà Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần
Sông Đà 1.01 đó áp dụng để lập báo cáo tài chính.
* Chế độ kế tốn: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính và các Thơng tư
sửa đổi bổ sung kèm theo.
* Hình thức ghi sổ kế tốn: Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 áp
dụng hình thức ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái các tài khoản
+ Các tờ kê thanh toán
- Sổ chi tiết : Tài sản cố định, vật liệu, chi phí sản xuất cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình

17


Sơ đồ1.4: trình tự ghi ghi chép sổ sách kế toán trong
Công ty

Chứng từ gốc và bảng tổng
hợp chứng từ gốc cùng loại

(Phiếu NK, phiếu XK, Phiếu
thu, HĐ...)

Chứng từ mà hóa
nhập dữ liệu vào
máy tính

Chứng từ kế toán

Chứng
Nhật ký
từ ké
chung
toán

Sổ cái tài khoản
TK

Chứng từ kế toán

Bảng cân đối kế
toán hoàn chỉnh

Bảng cân đối kế
toán và các báo cáo

*Niờn k tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm
18



* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
* Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Tỷ giá thực tế
* Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng: cơng ty hạch tốn thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
-Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc ( giá
gốc hàng tồn kho gồm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí có liên quan
trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Hàng tồn
kho cuối
kỳ

=

Hàng
tồn kho
đầu kỳ

+

Giá trị hàng
nhập kho trong
kỳ

-

Giá trị hàng

xuất kho trong
kỳ

(giá trị hàng xuất kho trong kỳ được xác định theo phương pháp bình quân sau
mỗi lần nhập)
1.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn tại Chi nhánh số 3 Cơng ty cổ phần Sơng
Đà 1.01
Bộ máy kế tốn của cơng ty được thể hiện qua sơ đồ sau:

19


Sơ đồ 1.5: sơ đồ bộ máy kế toán của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà
1.01
Kế tốn trưởng

Phó kế tốn trưởng:

-Kế tốn tổng hợp
-Kế tốn thuế

-KT NKC khối
VP
-KT thanh tốn
quỹ tiền mặt
-KT tiền lương

KT cơng trường A

-KT TD-NH

-KT quản trị
các đội XD,
cơng trình trực
thuộc cơng ty

KT cơng trường B

-KT TSCĐ,
cơng cụ, d.cụ
-KT đầu tư
XDCB
-Làm cơng tác
v.phịng

Thủ quỹ

KT cơng trường ...

Phịng kế tốn của Chi nhánh số 3 Công ty cổ phần Sông Đà 1.01 gồm 8 người,
các nhân viên kế tốn đều là những người có trình độ chun mơn cao, có nhiều
kinh nghiệm, được lãnh đạo công ty quan tâm trang bị các phương tiện kỹ thuật làm
việc nhằm thực hiện tốt công tác kế tốn trong cơng ty. Phũng kế tốn phân cơng
các cơng việc cụ thể cho từng nhân viên kế toán chuyên trách. Việc phân công này
rất phù hợp với năng lực chun mơn của từng người, đó tạo điều kiện phát huy hết
khả năng và sự sáng tạo của các nhân viên trong các tác nghiệp. Công việc được
phân công như sau:
*Kế tốn trưởng cơng ty: Phụ trách chung cơng tác tài chính kế tốn tồn
cơng ty.

20




×