MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI HDE.........................................................................3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại HDE...3
1.1.1.Danh mục hàng bán ( hoặc dịch vụ) của Công ty TNHH Thương
Mại HDE.....................................................................................................3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương Mại HDE...........................4
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Thương Mại HDE........4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty..................................5
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HDE. 8
2.1. Kế tốn doanh thu...................................................................................8
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..............................................................8
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu...............................................................17
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.......................................................21
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán......................................................................24
2.2.1 . Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................24
2.2.2 . Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...................................................29
2.2.3 . Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán...........................................33
2.3. Kế tốn chi phí bán hàng.......................................................................35
2.3.1: Chứng từ và thủ tục kế toán :........................................................35
2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí bán hàng ....................................................40
2.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................................43
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................43
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.................................43
2.5.2. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.........................45
2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại HDE.......................................50
3.1.1- Ưu điểm..........................................................................................50
3.1.2- Nhược điểm....................................................................................51
KẾT LUẬN....................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................55
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
CPBH:
Chi Phí bán hàng
CHQLDN:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
GTGT:
Giá trị gia tăng
CBCNV:
Cán bộ cơng nhân viên
TCKT:
Tài chính kế tốn
CHSXC:
Chi phí sản xuất chung
CPTC
Chi phí tài chính
TNDN
Thuế TNDN
TK:
Tài Khoản
XĐKQ
Xác định kết quả
HĐSXKD:
Hoạt động sản xuất kinh doanh
HĐTC:
Hoạt động tài chính
KKTX:
Kê khai thường xuyên
KKĐK:
Kiểm kê định kỳ
XNK :
Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Mẫu phiếu xuất kho.......................................................................10
Bảng 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT liên 1.............................................................11
Bảng 2.3 : Mẫu giấy báo có.............................................................................15
Bảng 2.4 : Mẫu phiếu nhập kho......................................................................16
Bảng 2.5 : Mẫu Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra.........................................18
Bảng 2.6 : Mẫu sổ chi tiết bán hàng................................................................19
Bảng 2.7 : Mẫu sổ chi tiết doanh thu bán hàng...............................................20
Bảng 2.8 : Mẫu chứng từ ghi sổ......................................................................22
Bảng 2.9 : Mẫu sổ cái TK 511........................................................................23
Bảng 2.10 : Mẫu biên bản kiểm nghiệm hàng hóa..........................................26
Bảng 2.11 : Mẫu Hóa đơn GTGt Liên 02........................................................27
Bảng 2.12 : Mẫu phiếu chi..............................................................................28
Bảng 2.13 : Mẫu thẻ kho.................................................................................30
Bảng 2.14 : Mẫu sổ nhật ký bán hàng.............................................................31
Bảng 2.15 : Mẫu sổ chi tiết.............................................................................32
Bảng 2.16 : Mẫu sổ cái TK 632......................................................................34
Bảng 2.17 : Mẫu Bảng phân bổ tiền lương và BHXH....................................38
Bảng 2.18 : Mẫu Bảng phân bổ Khấu hao TSCĐ...........................................39
Bảng 2.19 : Mẫu sổ chi tiết chi phí bán hàng..................................................41
Bảng 2.20 : Mẫu Bảng chi tiết tổng hợp chi phí bán hàng..............................42
Bảng 2.21 : Mẫu Bảng chi tiết chi phí QLDN................................................44
Bảng 2.22 : Mẫu Bảng tổng hợp chi phí QLDN.............................................45
Bảng 2.23 : Mẫu Bảng Báo cáo kết quả HĐKD.............................................48
Bảng 2.24 : Mẫu sổ cái TK 911......................................................................49
LỜI MỞ ĐẦU
Đứng trước xu hướng khu vực hóa và tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh
mẽ trên thế giới, Việt Nam đang nỗ lực để phấn đấu để đất nước ngày càng
phát triển hơn. Điều này cũng có nghĩa là đặt Việt Nam trước thách thức phải
mở cửa cho nước ngoài đầu tư vào một số ngành. Để tồn tại và phát triển
trong một thị trường có sự cạnh tranh, giải pháp quan trọng với mọi doanh
nghiệp là cần nâng cao hiểu biết về thị trường bên ngoài để đưa ra các giải
pháp kịp thời, đúng lúc. Triển khai đưa các mặt hàng có chất lượng tốt đến tay
người tiêu dùng đó là một con đường gian chuân, một bài tốn hóc búa cho
các doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay, khi nước ta chuyển sang nền kinh tế thị
trường có sự cạnh tranh gay gắt vấn đề sống cịn của một doanh nghiệp
thương mại gắn liền với việc trả lời câu hỏi lựa chọn sản phẩm gì? Phục vụ
khách hàng như thế nào? Bởi vậy, bên cạnh việc tìm kiếm chựa chọn sản
phẩm đa dạng về chủng loại đảm bảo về chất lượng thì việc chăm sóc khách
hàng và giữ gìn uy tin có ý nghĩa vơ cùng to lớn. Điều này chứng tỏ mọi hoat
động của doanh nghiệp đều gắn liền với thị trường và quyền lợi của khách
hàng. Đi đôi với sự đổi mới trong cơ chế quản lý kinh tế, sự đổi mới hệ thống
kế toán doanh nghiệp đã tạo cho kế toan một bộ mặt mới, khẳng định được vị
trí của kế tốn trong các công cụ quản lý. Đối với các doanh nghiệp thương
mại hiện nay việc tổ chức quản lý sản phẩm, tiêu thụ thành phẩm , chăm sóc
khách hàng là khâu quan trọng của đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả bán hàng, qua thời gian tìm hiểu thực tế của cơng ty với sự giúp
đỡ của ban lãnh đạo cơng ty, các CBCNV phịng Kế tốn, sự hướng dẫn nhiệt
tình của thầy cơ hướng dẫn, với sự cố gắng của bản thân, em đã lựa chọn đề
tài cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình là “ Kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại HDE".
1
Trong phạm vi của bản báo cáo này, em xin trình bày những vấn đề cơ
bản nhất của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở công
ty, và xin được nêu lên một số ý kiến nhằm hồn thiện thêm một bước cơng
tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng góp phần vào sự quản lý
ngày càng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo công ty, CBCNV phòng Kế
toán, cùng thầy TS Trần Trung Tuấn đã giúp em hoàn bài báo cáo này.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại HDE
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Cơng ty TNHH Thương Mại HDE
Chương 3: Hồn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH Thương Mại HDE.
2
CHƯƠNG 1 : ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HDE
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương Mại HDE
1.1.1.Danh mục hàng bán ( hoặc dịch vụ) của Công ty TNHH Thương Mại
HDE
Lựa chọn mặt hàng kinh doanh là lựa chọn vô cùng quan trọng trong
chiến lược kinh doanh của công ty.Sản phẩm phải đạt chuẩn công nghệ, giá cả
hợp lý, phù hợp với nhu cầu của khách hàng thì mối thu hút được thị hiếu của
khách hàng . Chiến lược tốt, tiêu thụ hàng hóa tốt thì doanh thu mới cao.
Chất lượng sản phẩm cao là một trong những điều kiện quyết định mức
độ tín nhiệm đối với người tiêu dùng, nó là một trong ba yếu tố cơ bản tạo ra
lợi thế trong cạnh tranh, là điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Mặt khác, nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện để sản
phẩm, dịch vụ tiêu thụ dễ dàng hơn và nhanh chóng thu được tiền hàng.
Ngược lại, những sản phẩm chất lượng thấp, khơng đúng quy cách sẽ rất khó
tiêu thụ hoặc tiêu thụ được nhưng giá rẻ, từ đó làm giảm doanh thu tiêu thụ
dẫn tới giảm lợi nhuận. Vì vậy chất lượng của hàng hóa được cơng ty đặt lên
hàng đầu.
Các mặt hàng của Công ty TNHH Thương Mại HDE vô cùng phong
phú , đa dạng, đăc biệt là chất lượng rất cao phục vụ đúng nhu cầu của khách
hàng về mẫu mã cũng chư cấu hình . Hiện tại công ty đang kinh doanh hơn
500 mặt hàng CNTT như: máy tính, laptop, máy tính bản, điện thoại, linh
kiện, thiết bị điện tử… với thương hiệu uy tín, sản phẩm tốt, giá hợp lý đã
giúp Công ty HDE trở thành một trong những nhà bán lẻ hàng đầu Việt Nam,
được hàng nghìn tín nhiệm, tin tưởng mua sản phẩm tại Công ty.
3
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương Mại HDE
Thị trường mà công ty đang họa động chủ yếu chiếm 90% là thị trường
trong nước như là các đại lý bán lẻ, các cơ quan nhà nước, trường học ...
Hệ thống bán lẻ cũng rất sôi động và phong phú, có đơng đảo khách
hàng thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau. Doanh thu của công ty ko ngừng tăng
lên qua các năm gần đây, với chiến lược chăm sóc tốt khách hàng về chất
lượng cũng như hậu mãi nên càng ngày càng thu hút được khách hàng đến
với Công ty TNHH Thương Mại HDE.
Một số khách hàng thường xuyên của công ty như :
Ban quản lý dự án lưới điện EVN
Cơng ty cổ phần Eurowindow
Đại lý máy tính Hùng Mạnh
1.1.3. Phương thức bán hàng của công ty TNHH Thương Mại HDE
Công ty đang áp dụng 2 phương thức là : Bán buôn các đại lý, Bán lẻ
cho khách hàng .
Giá bán biến động tuỳ thuộc vào số lượng hàng bán và phương thức
thanh tốn:
Hình thức bán bn : Theo hình thức này, bên mua cử đại diện
đến kho của Công ty để nhận hàng. Công ty xuất kho hàng hoá
giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận
đủ hàng, thanh toán tiền hoặc nhận hóa đơn GTGT và thanh tốn
sau. Hoặc nếu bên mua yêu cầu công ty vận chuyển hàng đến tận
nơi thì chi phí vận chuyện sẽ cho bên mua chịu trách nhiệm thanh
tốn .
Hình thức bán lẻ: Bán lẻ thu tiền tập trung tại quầy bán lẻ của
cơng ty. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ
thu tiền của khách, viết hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách
4
đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca
(hoặc hết ngày) bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn
và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để
xác định số lượng hàng đã bán trong ngày, trong ca và lập báo cáo
bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán
hàng cho thủ quỹ.
Đối với khách bn có 2 hình thức thanh tốn là : chuyển khoản và tiền
mặt.
Đối với khách lẻ chỉ nhận thanh tốn bằng Tièn mặt.
Các chính sách bán hàng của công ty : Công ty rất chú trọng đến các chế
độ chăm sóc khách hàng như tư vấn , hậu mãi sau mua hàng . Với sự hỗ trợ
và cam kết của các tập đồn điện tử hàng đầu,cơng ty HDE luôn mang lại cho
khách hàng mức giá tốt nhất khi mua các sản phẩm. Đồng thời, nhiều ưu đãi
được thực hiện trong hệ thống để phục vụ cho nhu cầu các khách hàng mua
sắm.
- Khách hàng cũng được cung cấp chính sách giao nhận lắp đặt miễn phí
tồn bộ các dịch vụ chi phí lắp ráp và vận chuyển tùy theo một số sản phẩm
nằm trong chính sách của công ty
- Tất cả các sản phẩm được bán ra tại công ty sẽ được hưởng quyền lợi
đổi máy mới trong 30 ngày đầu nếu có hư hỏng phần cứng mà không sửa
chữa hay thay thế linh kiện như những nơi khác, khách hàng hồn tồn khơng
mất một khoản chi phí nào thêm.
- Trong vịng 30 ngày sử dụng nếu phát hiện các lỗi do nhà sản xuất
khách hàng có quyền đổi sản phẩm mới.
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty.
Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty : mỗi phịng ban, bộ
phận có một chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng kết hợp với nhau rất chặt chẽ
đúng quy trình cụ thể như sau:
5
Phịng Marketting có chức năng và nhiệm vụ chính là công tác
tiếp thị
- Nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của
khách hàng.
-
Lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu.
-
Khảo sát hành vi ứng sử của khách hàng tiềm năng.
-
Phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu .
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch chiến lược marketing
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về chiến lược phát triển phát
triển thị trường, phát triển thương hiệu của Công ty , đề xuất các
biện pháp nhằm tăng hiệu quả cơng việc, tiết giảm chi phí khơng
cần thiết.
- Trực tiếp chỉ đạo, quản lý, điều hành và theo dõi tiến độ thực
hiện cơng việc của nhân viên trong Phịng Marketing.
- Chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu và hiệu quả hoạt động của
Phòng Marketing.
- Xây dựng cơ cấu tổ chức, quy chế, quy định về hoạt động của
Phòng Marketing.
- Tổ chức kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở cán bộ nhân viên trực thuộc
trong việc chấp hành chủ trương chính sách, quy chế, nội quy,
quy định Công ty; thực hiện đánh giá và báo cáo Tổng Giám đốc
về việc chấp hành các quy định này của cán bộ nhân viên trực
thuộc.
Phòng Kinh doanh :
- Đối với khách hàng là đại lý :4 nhân viên kinh doanh phục vụ
cho việc phân phối đến các đại lý làm các công việc lần lượt từ
báo giá, nhận đơn đặt hàng, ký kết hợp đồng
6
- Ngồi ra đối với bán lẻ : có 6 nhân viên được phân công công
việc chuyên phục vụ khách hàng lẻ đến mua hàng tại gian hàng
trưng bày của Cơng ty.
Kho hàng : Có 1 nhân viên kho hàng chịu trách nhiệm giao nhận
hàng hóa tại kho , Ngồi ra có 10 Nhân viên chun đi lắp đặt bàn
giao hàng tận nơi cho khách hàng.Sau khi giao hàng nhân viên vận
chuyển lắp đặt có trách nhiềm quay về phịng kế tốn bàn giao tiền
hàng cũng như giấy tờ liên quan để nhân viên phịng kế tốn lưu
trữ.
Các nhân viên phịng kế tốn và phịng kinh doanh, kho kết hợp
chặt chẽ , giao thoa để theo dõi công nợ của khách hàng một cách
chặt chẽ nhất.
Bộ phận Bảo hành , chăm sóc khách hàng : có nhiệm vụ
- Tư vấn chính xác về sửa chữa, thay thế linh kiện hay mua mới
một sản phẩm với giá thấp, đúng nhu cầu sử dụng và khả năng tài
chính của khách hàng.
7
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾ QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HDE
2.1. Kế toán doanh thu
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán :
Các chứng từ cơng ty sử dụng :
- Hóa đơn bán lẻ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Phiếu thu
- Các chứng từ liên quan khác
Chứng từ liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ bán hàng là Hóa đơn bán lẻ
và Hóa đơn giá trị gia tăng . Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thu ngân nhập
dữ liệu vào máy tính và thự c hiện in hóa đơn bán lẻ giao cho khách
hàng.Đồng thời khi có u cầu kế tốn viên lập hóa đơn Giá trị gia tăng thành
3 liên
- Liên 1 màu tím dùng để lưu lại quyển hóa đơn
- Liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng
- Liên 3 màu xanh dùng trong nội bộ và là căn chứ để ghi thẻ kho.
Đối với các nghiệp vụ bán lẻ không thực hiện lập hóa đơn GTGT ngay
tại thời điểm bán hàng, kế tốn lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ ghi nhận
các nghiệp vụ phát sinh đồng thời phản ánh từng mức thuế suất tương ứng với
các mặt hàng. Cuối ngày kế toán tổng hợp số liệu tổng hợp trên các bảng kê
bán lẻ này lập Hóa đơn GTGT. Dựa vào hóa đơn GTGT được lập kế tốn xác
nhận doanh thu và số thuế phải nộp.
8
Ví dụ 1 : Ngày 1/5: Xuất kho máy in bán trực tiếp cho Công ty Nam Hải theo
PXK số 01, hóa đơn GTGT số 5001. Khách hàng thanh tốn tiền hàng đơn giá
chưa thuế VAT 10%
STT
1
Mã hàng
MIC 1120
Tên hàng
Máy
ĐVT SL
Đơn giá
Thành tiền
in
Canon
Cái
05 4.500.000 22.500.000
in
Epson
Cái
12 3.700.000 44.400.000
1120
2
MI E 1270
Máy
1270
Tổng
66.900.000
9
Đơn vị: Cty TNHH TM HDE
Địa chỉ: P.B102 TT viện máy Láng Hạ-Đống Đa
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/ QĐ - BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
BTBTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 01 tháng 05 năm 2016
Số: 01
Nợ:TK632
Có: TK156
Họ, tên người nhận hàng: Cao Thị Lê
Địa chỉ (bộ phận): Công ty Nam Hải
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Nam Hải.
Xuất tại kho (ngăn lơ): Phịng B102- Tập thể CCDC Láng Hạ- Đống Đa- Hà
Nội
TT
A
1
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật Mã Đơn vị Theo
tư, dụng cụ, sản
số tính chứng Thực xuất
phẩm, hàng hố
từ
B
C
D
1
2
Máy in Canon 1120 MIC
Đơn giá
Thành tiền
3
4
cái
05
05
4.500.000 22.500.000
cái
12
12
3.700.000 44.400.000
17
17
1120
2
Máy in Epson 1270
MIE
1270
Cộng;
Phụ trách bộ phận sử
dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Ngày 01 tháng 05 năm 2016
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 2.1 : Mẫu phiếu xuất kho
10
66.900.000
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 01 (Lưu)
Ngày 01 tháng 05 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
Ký hiệu: AA/98
Số: 5001
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại HDE
Địa chỉ: : Phòng B102- Tập thể CCDC Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản: xxxxxxxx
Điên thoại:…………………………….MS ........................................
Họ và tên người mua hàng: Cao Thị Lê
Đơn vị: Công ty Nam Hải
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản: ......................
Hình thức thanh tốn: ...................
MS .....................................
TT
Tên hàng hố dịch vụ
A
B
Đơn vị
tính
C
Số
lượng
1
Đơn giá
Thành tiền
2
3 = 1x 2
1
Máy in Canon 1120
Cái
05
4.500.000
22.500.000
2
Máy in Epson 1270
cái
12
3.700.000
44.400.000
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:
10%
66.900.000
Tiền thuế GTGT:
6.690.000
Tổng cộng tiền thanh toán
73.590.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi ba triệu, năm trăm chín mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1 Lưu
Liên 2 Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh tốn
Bảng 2.2: Mẫu hóa đơn GTGT liên 1
11
Ví dụ 2 : . Ngày 8/5: Xuất kho máy Scan bán trực tiếp cho Công ty
Trúc Anh theo PXK số 03, HĐGTGT số 5008 khách hàng chưa thanh toán
tiền hàng.
ST
Mã hàng
Tên hàng
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
T
1
SP 12
Scan Plustek 12
30
Cái
7.000.000 210.000.000
2
SP 48
Scan Plustek 48
15
Cái
11.000.000 165.000.000
Tổng
375.000.000
12
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/ QĐ - BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTBTC
Đơn vị: Cty TNHH TM HDE
Địa chỉ: P.B102 TT viện máy Láng Hạ-Đống Đa
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 08 tháng 05 năm 2016
Số: 03
Nợ:TK632
Có: TK156
Họ, tên người nhận hàng: Trúc Anh
Địa chỉ (bộ phận): Công ty Trúc Anh
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Trúc Anh
Xuất tại kho (ngăn lơ): Phịng B102- Tập thể CCDC Láng Hạ- Đống Đa- Hà
Nội
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật Mã
TT
tư, dụng cụ, sản
số
phẩm, hàng hố
A
B
C
1
Scan Plustek 12
SP
Đơn
vị
tính
D
Cái
Số lượng
Theo
Thực
chứng
xuất
từ
1
2
30
30
Đơn giá
Thành tiền
3
4
7.000.000 210.000.00
12
2
Scan Plustek 48
SP
0
cái
15
15
11.000.000 165.000.00
48
Cộng;
0
45
45
375.000.00
0
Ngày 03tháng 05 năm 2016
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
13
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 01 (Lưu)
Ngày 03 tháng 05 năm 2016
Mẫu số: 01GTKT - 3LL
Ký hiệu: AA/98
Số: 5008
Đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại HDE
Địa chỉ: : Phòng B102- Tập thể CCDC Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
Số tài khoản: xxxxxxxx
Điên thoại:…………………………….MS ........................................
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Trúc Anh
Đơn vị: Công ty Trúc Anh
Địa chỉ: Hà Nội
Số tài khoản: ......................
Hình thức thanh tốn: ...................
MS .....................................
TT
Tên hàng hố dịch vụ
A
B
Đơn vị
tính
C
Số
lượng
1
Đơn giá
Thành tiền
2
3 = 1x 2
1
Scan Plustek 12
Cái
30
7.000.000 210.000.000
2
Scan Plustek 48
cái
15
11.000.000 165.000.000
45
Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT:
10%
375.000.000
375.000.000
Tiền thuế GTGT:
37.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 412.500.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mười hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Liên 1 Lưu
Liên 2 Giao cho khách hàng
Liên 3: Dùng thanh toán
14
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ví dụ 3 : Giảm giá hàng bán
Ngày 20/5: Nhận được giấy báo có 03 của ngân hàng Techombank về
khoản tiền do Cơng ty Trúc Anh thanh tốn tiền mua hàng sau khi trừ 1%
chiết khấu trên giá bán chưa thuế .
Ngân Hàng: TECHCOMBANK
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 20 tháng 05 năm 2016
Số: …….
Đơn vị trả tiền
: Công ty TNHH TM HDE
Số tài khoản Nợ:
Đơn vị nhận tiền : Công ty Trúc Anh
...................................
Số tiền: 404.800.000đ
Số tài khoản có:
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm linh bốn triệu
...................................
tám trăm nghìn đồng chẵn
Số tiền : 404.800.000
Nội dung : Cơng ty Nam Hải thanh tốn
tiền mua hàng
Lập phiếu
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Kiểm soát
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Kế toán trưởng
(Ký và ghi rõ họ
tên)
GD ngân hàng
(Ký và ghi rõ họ
tên)
Bảng 2.3 : Mẫu giấy báo có
Ví dụ 4: NV10. Ngày 10/5: Công ty Trúc Anh trả lại 1 máy Scan
PluStek 12 do phát hiện sai sót về kỹ thuật lô hàng ngày 03/05/2016 . Công ty
15
đã nhận lại hàng và tiến hành nhập kho theo PXK số 04. Tiền hoàn trả lại cho
khách hàng được trừ vào số tiền còn nợ của khách hàng.
Đơn vị: Cty TNHH TM HDE
Địa chỉ: P.B102 TT viện máy Láng Hạ-Đống Đa
Mẫu số: 02 - VT
Theo QĐ: 15/2006/ QĐ - BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTBTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10 tháng 05 năm 2016
Số: 03
Nợ:TK 156
Có: TK 632
Họ, tên người nhận hàng: Lê Thị Phương
Địa chỉ (bộ phận): Kho công ty
Lý do xuất kho: Nhập kho hàng bán bị trả lại
Địa chỉ kho : Phòng B102- Tập thể CCDC Láng Hạ- Đống Đa- Hà Nội
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật Mã
TT
tư, dụng cụ, sản
số
phẩm, hàng hố
A
B
C
1
Scan Plustek 12
SP
Đơn
vị
tính
D
Số lượng
Theo
Thực
chứng
xuất
từ
1
2
Cái
01
01
01
01
Đơn giá
Thành tiền
3
4
7.000.000 7.000.000
12
Cộng;
Phụ trách bộ phận sử
dụng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung
tiêu
(Ký, họ tên)
Ngày 10 tháng 05 năm 2016
Người nhận
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 2.4 : Mẫu phiếu nhập kho
16
7.000.000