Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan chun đề là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong chuyên đề là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Đỗ Thanh Thanh
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH..........................................................3
1.1. Các chế độ và chính sách kế tốn về bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: 3
1.1.1. Luật kế toán:....................................................................................................3
1.1.2. Chuẩn mực kế toán..........................................................................................3
1.2. Các nội dung liên quan đến kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ........................................................................................................................ 3
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan đến chuyên đề nghiên cứu :............................3
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.........................4
1.2.3. Vai trị kế tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ..................5
1.3. Hạch toán và tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh......................6
1.3.1. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:..................................................6
1.3.2. Chứng từ sử dụng..........................................................................................10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TUẤN TRANG.....................................13
2.1 Một số vấn đề chung về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang...13
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tuấn Trang..............................................................................................................13
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tuấn Trang (Quy trình hoạt động kinh doanh)........................................................13
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................14
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn.......................................................................17
2.2 Hình thức sổ kế tốn mà Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang áp
dụng:........................................................................................................................ 18
2.2.1 Chính sách kế tốn tại cơng ty........................................................................18
2.2.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng:...............................................................18
Đỗ Thanh Thanh
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
2.2.3. Hệ thống tài khoản kế tốn mà cơng ty sử dụng:..........................................20
2.2.4.Đặc điểm vận dụng hạch toán sổ sách kế toán:...............................................21
2.3 Thực trạng về kế tốn của cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tuấn Trang. . .21
2.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng...........................................................................21
2.3.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...........................................................36
2.3.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh..............................................................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỒN THIỆN
CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TUẤN
TRANG..................................................................................................................64
3.1. Nhận xét đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kêt quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang:..............................64
3.1.1. Ưu điểm:........................................................................................................64
3.1.2. Tồn tại chủ yếu:.............................................................................................65
3.2. Một số ý kiến góp phần hồn thiện tổ chức hạch tốn bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh tai Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang:................66
3.2.1 Phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hang
tiêu thụ để tính chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng:................................66
3.2.2. Lập dự phòng phải thu khó địi:.....................................................................66
3.2.3. Lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho:...........................................................67
KẾT LUẬN............................................................................................................68
Đỗ Thanh Thanh
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
GTGT
Giá trị gia tăng
TSCĐ
Tài sản cố định
NK
Nhật ký
TT
Thanh tốn
DTBH
Doanh thu bán hàng
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
KQKD
Kết quả kinh doanh
GVHB
Giá vốn hàng bán
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
Đỗ Thanh Thanh
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1 : Sơ đồ quy trình sản xuất hoạt động kinh doanh tại công ty......................14
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty..............................................................15
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................17
Sơ đồ.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung......................21
Đỗ Thanh Thanh
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng. Thực tiễn cho
thấy thích ứng của mỗi cơ chế quản lý, cơng tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa trong thời kì
này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hóa cho đơn vị theo địa chỉ và giá cả do
Nhà nước định sẵn. Tóm lại, trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm:
Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? đều do Nhà nước quyết định thì cơng tác
bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa
sản xuất ra theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. Trong nền kinh tế thị
trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì vấn đề
này trở nên vơ cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác
định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược
lại,doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hóa của mình, xác định khơng chính
xác kết quả tiêu thụ hàng hóa sẽ dẫn đến tình trạng “lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn
cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế nền kinh tế thị trường đã và đang cho thấy điều
đó.
Để quản lý tốt nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa thì kế tốn với tư cách là một công
cụ quản lý kinh tế cũng phải được thay đổi và hồn thiện hơn cho phù hợp với tình
hình mới.
Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, qua q trình thực tập tại
Cơng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang, được sự dậy bảo tận tình của
cơ giáo khoa Kế tốn – Kiểm tốn cùng với sự giúp đỡ của các cán bộ kế tốn trong
phịng kế tốn cơng ty, em đã thực hiện chun đề tốt nghiệp của mình với đề tài:
“Kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp tại
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang ”
Chuyên đề báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Đỗ Thanh Thanh
1
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Chương 1: Cơ sở lý luận liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Chương 2: Thực trạng về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang.
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang.
Do bước đầu làm quen với thực tế chưa có kinh nghiệm về hạch toán kế toán
nên bài báo cáo của em khơng tránh khỏi những sai lầm,thiếu sót. Kính mong sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của thầy cơ giáo và các bạn để bài báo cáo được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Đỗ Thanh Thanh
Đỗ Thanh Thanh
2
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Các chế độ và chính sách kế toán về bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh:
1.1.1. Luật kế toán:
Luật kế toán Việt Nam là một văn bản pháp quy do Quốc Hội ban hành trong
đo quy định về nội dung, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động
nghề nghiệp kế tốn.
Luật kế tốn được Quốc Hội Nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khoá XI kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 17/6/2003 được thực hiện từ ngày 01/01/2004
đến tháng 01/2006 (tái bổ xung).
1.1.2. Chuẩn mực kế toán.
Chuẩn mực kế toán gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản
để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. Hiện nay tính đến ngày 15 tháng 2 năm
2006 Bộ tài chính ban hành 22 chuẩn mực. Quyết định 149/2001/QĐ/BTC ngày 31
tháng 12 năm 2001 của Bộ tài chính về việc cơng bố 4 chuẩn mực kế toán Việt
Nam.
1.2. Các nội dung liên quan đến kế toán kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh .
1.2.1. Một số khái niệm có liên quan đến chuyên đề nghiên cứu :
* Khái niệm:
+ Khái niệm thành phẩm: Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối
cùng của quy trình cơng nghiệp để sản xuất ra sản phẩm đó hoặc th ngồi gia
cơng đã xong, được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, được nhập kho
hay bán thẳng cho khách hàng.
Đỗ Thanh Thanh
3
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
+Khái niệm hàng hoá: Là các vật tư sản phẩm do Doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán.
+ Khái niệm doanh thu: Là quá trình Doanh nghiệp đem bán sản phẩm mà
Doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán từ hoạt động sản xuất kinh doanh thơng
thường của Doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp.
+ Khái niệm tiêu thụ sản phẩm: Là quá trình Doanh nghiệp đem bán sản
phẩm hàng hố cung ứng dịch vụ của mình cho người mua, được người mua trả tiền
hoặc chấp nhận trả tiền.
+ Khái niệm lợi nhuận: Là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác mang lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá
hiệu quả kinh tế các hoạt động cuae Doanh nghiệp.
+ Khái niệm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và các khoản chi phí của các hoạt động kinh tế đã được thực hiện.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động sản xuất, hoạt động sản
xuất kinh doanh.
1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.2.1 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng:
Tổ chức ghi chép phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời, giám đốc chặt chẽ
nhập, xuất tồn kho hàng hố, tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh tốn với
người mua, thanh tốn với ngân sách nhà nước, các khoản thuế thu nhập phải nộp.
Hướng dẫn kiểm tra các bộ phận liên quan trực tiếp đến xuất nhập kho hàng
hoá.
Tham gia kiểm kê, đánh giá hàng hố, lập báo cáo tình hình tiêu thụ hàng
hố, báo cáo kết quả kinh doanh.
Định kỳ phân tích tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận của Doanh nghiệp.
Đỗ Thanh Thanh
4
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.2.2.2 Nhiệm vụ của kế tốn xác định kết quả kinh doanh:
Tính tốn ghi chép phản ánh chính xác doanh thu, gía vốn hàng bán, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý Doanh nghiệp, xác định kết quả kinh doanh từng tháng
của Doanh nghiệp.
1.2.3. Vai trị kế tốn kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .
Tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình kinh doanh, là chếc cầu trung
gian nối người bán với người tiêu dùng thông qua tiêu thụ, trị giá và giá trị sản
phẩm được ghi nhận. Chính vì vậy q trình tiêu thụ sản phẩm giữ một vị trí vơ
cùng quan trọng trong nền kinh tế như sau:
- Về xã hội: Tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng của tái sản xuất xã
hội, tiêu thụ sản phẩm tác động nhiều mặt tới tiêu dùng của xã hội. Tiêu thụ sản
phẩm mà đa dạng phong phú, đầy đủ kịp thời thì càng thoả mãn nhu cầu tiêu dùng
của xã hội, xã hội càng phát triển thì thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Về phía doanh nghiệp: Hoạt động tiêu thụ là tấm gương phản chiếu tình
hình sản xuất kinh doanh lỗ hay lãi, là thước đo để đánh giá chất lượng kinh doanh
của Doanh nghiệp, là cơ sở hình thành nên doanh thu và lợi nhuận tạo ra thu nhập
bù đắp chi phí bỏ ra, nhằm bảo tồn và phát triển vốn kinh doanh, qua đó Doanh
nghiệp nắm được nhu cầu của người tiêu dùng.
- Như vậy tiêu thụ sản phẩm có vai trị rất quan trọng trong việc sử dụng và
phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và
mỗi Doanh nghiệp nói riêng. Nhất là trong điều kiện hiện nay tiêu thụ sản phẩm
mạnh thể hiện khả năng kinh doanh của mỗi Doanh nghiệp trên thương trường tạo
uy tín và đảm bảo sự thành cơng.
- Ngồi ra kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định đối với mỗi Doanh nghiệp. Trên cơ sở đó xác định
phần nghĩa vụ phải thực hiện đối với nhà nước, với tập thể, cá nhân người lao động, kết
quả kinh doanh là nguồn số liệu quan trọng cho các chủ thể kinh doanh trong xã hội khi có
quyết định đầu tư hay hay hợp tác với Doanh nghiệp.
Đỗ Thanh Thanh
5
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3. Hạch toán và tổng hợp bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1. Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
- Đối với hàng hoá mua dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
+ Nếu mua hàng ở trong nước kế toán ghi:
Nợ TK 156: Giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK: 111,,112, 331: Tổng giá trị thanh toán.
+ Nếu mua hàng hoá nhập khẩu:
Nợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế
Có TK: 111,,112, 331.
Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu.
Có TK: 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng hoá nhập khẩu nộp ngân sách nhà nước:
Nợ TK:133(1331) Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331(33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
- Đối với hàng hoá mua dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh, chịu thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp.
+ Nếu mua hàng trong nước kế toán ghi:
Nợ TK 156: Giá mua bao gồm cả thuế.
Có TK 111, 112, 331....: Tổng giá thanh toán.
+ Nếu mua hàng nhập khẩu kế toán ghi:
Nợ TK 156 (1561): Giá mua chưa có thuế.
Có TK 111, 112, 331.
Có TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
Có TK: 3333 Thuế xuất nhập khẩu.
Đồng thời phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 3331: Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Đỗ Thanh Thanh
6
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Trường hợp đã nhận được hoá đơn của người bán nhưng chưa nhận được
hàng thì căn cứ hố đơn ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi trên đường (Giá chưa thuế)
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán.
+ Sang kỳ sau khi hàng hoá mua ngồi đang đi trên đường về nhập kho kế
tốn ghi:
Nợ TK 156 (1561): Hàng hố.
Có TK 151 : Hàng mua đang đi trên đường.
+ Nếu hàng hố mua ngồi không đúng phẩm chất khi trả lại được giảm giá:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng giá trị Hàng hố.
Có TK 156 (15612): Giá chưa có thuế.
Có TK 133: : Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
+ Các chi phí mua hàng hoá:
Nợ TK 156 (1562): Hàng hoá.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331...: Tổng giá thanh toán.
* Khi tiêu thụ hàng hoá:
- Phản ánh giá vốn của hàng hoá:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hố.
Có TK 156: Giá vốn hàng hố.
- Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng hố.
Có TK 511, 512: Doanh thu chưa có thuế.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
- Nếu hàng hoá chịu thuế theo phương pháp trực tiếp và hàng hố khơng chịu thuế
GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn.
Có TK 511, 512 Tổng doanh thu.
Đỗ Thanh Thanh
7
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
- Khi xuất kho hàng hoá gửi bán hoặc xuất kho cho các đại lý, đơn vị nhận ký gửi:
Nợ TK 157: Giá trị hàng hố gửi đi bán.
Có TK: 156: Giá trị hàng hoá gửi đi bán.
- Khi đại lý tiêu thụ được hàng hoá:
+ Phản ánh giá vốn hàng hoá:
Nợ TK 632: Giá vốn của hàng hố.
Có TK 157: Giá vốn của hàng hoá.
+ Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị hàng bán.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 511, 512 Tổng doanh thu chưa co thuế.
+ Các khoản hoa hồng chi cho các đại lý:
Nợ TK 641: Triết khấu bán hàng.
Có TK 111, 112,131..
* Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu từ hoạt động khác:
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.
Nợ TK 911
Có TK 632
Có TK 641
Có TK 642
Đỗ Thanh Thanh
8
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí hoạt động khác.
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
- Cuối kỳ xác định kết quả lợi nhuận.
Lãi: Nợ TK 911
Có TK 421
Lỗ: Nợ TK 421
Có TK 911
( Phần lý thuyết trên em lấy từ giáo trình + bài giảng của cơ giáo bộ mơn "Kế
tốn Doanh nghiệp sản xuất")
Đỗ Thanh Thanh
9
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
1.3.2. Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu nhập kho.
Đơn Vị:...................................
Địa Chỉ:..................................
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày.......tháng...... năm........
Nợ TK.....................
Số:...........
Có TK......................
Họ tên người giao hàng:......................................... Địa chỉ:...............................
Theo hợp đồng số:...............................................................................................
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Số
phẩm chất vật tư dụng cụ,
TT sản phẩm hàng hố
Mã ĐV
số
tính
Số lượng
u
Thực
cầu
nhập
Đơn
Thàn
giá
h tiền
Cộng
Tổng Số tiền bằng chữ .............................................................................
Số chứng từ kèm theo:.........................................................................................
Người lập Người nhận hàng Thủ kho
Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thanh Thanh
10
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Phiếu xuất kho.
Đơn Vị:...................................
Địa Chỉ:..................................
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.......tháng...... năm........
Nợ TK.....................
Số:...........
Có TK......................
Họ tên người nhận hàng:......................................... Địa chỉ:..............................
Theo hợp đồng số:...............................................................................................
Số lượng
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
Mã ĐV
Số phẩm chất vật tư dụng cụ,
Yêu
Thực
số tính
TT sản phẩm hàng hoá
cầu
nhập
Đơn
giá
Thàn
h tiền
Cộng
Tổng Số tiền bằng chữ :.....................................................................................
Số chứng từ kèm theo:.........................................................................................
Người lập Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:
Ngày ...... tháng ....... năm.....
ĐVT:............
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Số
hiệu
Diễn giải
Ngày
tháng
Số hiệu tài
khoản
Nợ
Số tiền
Có
Cộng
Kèm theo.......... chứng từ gốc
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thanh Thanh
11
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Sổ cái.
SỔ CÁI
Năm:
Tên tài khoản:..........
Số hiệu: ....................
ĐVT:............
Ngày
Chứng từ
thán
g ghi Số hiệu
sổ
Số phát sinh
Tài
Diễn giải
Ngày
khoản
Đối ứng
tháng
Nợ
Có
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đỗ Thanh Thanh
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
12
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TUẤN TRANG
2.1 Một số vấn đề chung về công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Thương mại và dịch
vụ Tuấn Trang
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang được thành lập từ ngày
21/6/2003 theo giấy phép kinh doanh số 071938 được cấp bởi Sở kế hoạch và đầu
tư Thành phố Hà Nội.Công ty do bà Hoàng Thu Trang làm giám đốc. Trụ sở công
ty đặt tại số 569 Phúc Diễn, Từ Liêm, Hà Nội.
Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Tuấn Trang được thành lập dựa trên
luật doanh nghiệp,có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật
định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn
do cơng ty quản lý, có con dấu riêng, có tài sản và các quỹ tập trung ,được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước.
Với sự phát triển phục vụ cho nền kinh tế đất nước, công ty TNHH Thương
mại và dịch vụ Tuấn Trang đã đăng ký và mở rộng các ngành nghề sau:
- Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng về gỗ
- Kinh doanh các sản phẩm về gỗ
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ
Tuấn Trang (Quy trình hoạt động kinh doanh)
Sau khi tiến hành thiết kế sản xuất, kế tốn tiến hành nhập kho hàng hóa. Khi
phát sinh nghiệp vụ bán hàng kế toán tiến hành xuất kho hàng hóa để bán. Nhưng
cũng có khi cơng ty thiết kế sản xuất xong không nhập kho mà mang lắp đặt ln
cho khách hàng có nhu cầu ngay (cịn gọi là bán thẳng)
Đỗ Thanh Thanh
13
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1 : Sơ đồ quy trình sản xuất hoạt động kinh doanh tại công ty
Thiết kế sản
xuất
Nhập kho
Xuất bán
Bán thẳng
Chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của công ty
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Đỗ Thanh Thanh
14
KTA – CĐ26
Học viện ngân hàng
Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy quản lý tại công ty
Giám đốc
P. Kinh doanh
P. Kế hoạch
P. Kỹ thuật
Kế toán
P. Sản xuất
P. Marketting
Đỗ Thanh Thanh
Tổ chọn cây
Tổ mộc
Tổ sấy gỗ
Tổ trà
Tổ phôi
Tổ sơn
Tổ ghép thanh
Tổ hồn thiện
15
KTA – CĐ26
P. Hành chính nhân sự