Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh du lịch và vận tải kim phá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.33 KB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ VẬN TẢI KIM PHÁT

Họ tên sinh viên

: Nguyễn Thị Thanh Thủy

Lớp

: Kế toán K05.1

MSSV

: LT050160TC

Giáo viên hướng dẫn

: Th.s Trần Quý Long

Hà Nội/2017


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT.....................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU.............................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN
XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CƠNG TY TNHH DU LỊCH VÀ VẬN TẢI KIM PHÁT...................1
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải
Kim Phát..........................................................................................................1
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ................................................................1
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm..........................................................2
1.1.3. Loại hình sản xuất.................................................................................3
1.1.4. Thời gian sản xuất..................................................................................3
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Du lịch và
Vận tải Kim Phát.............................................................................................4
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm..............................................4
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất.........................................................................8
1.3. Cơng tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát..............................................................9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH DU LỊCH VÀ
VẬN TẢI KIM PHÁT...................................................................................12
2.1. Kế tốn chi phí sản xuất tại Cơng ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim
Phát.................................................................................................................12
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................................12

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy


i

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

2.1.1.1. Đặc điểm............................................................................................12
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................13
2.1.1.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................13
2.1.1.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................20
2.1.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp....................................................24
2.1.2.1. Đặc điểm............................................................................................24
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................24
2.1.2.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................25
2.1.2.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................31
2.1.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung...........................................................33
2.1.3.1. Đặc điểm............................................................................................33
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng..............................................................................33
2.1.3.3. Quy trình ghi sổ kế tốn chi tiết.........................................................33
2.1.3.4. Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp......................................................45
2.1.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở
dang.................................................................................................................47
2.1.4.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang...................................................47
2.1.4.2. Tổng hợp chi phí sản xuất..................................................................47
2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH Du lịch và
Vận tải Kim Phát...........................................................................................51
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm sản xuất của

Cơng ty............................................................................................................51
2.2.2. Quy trình tính giá thành của Cơng ty.................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH DU LỊCH VÀ VẬN TẢI KIM PHÁT......................................55

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

ii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát...........55
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................55
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................56
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và tính gía
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát...........56
3.2.1. Về phế liệu thu hồi...............................................................................57
3.2.2. Về việc luân chuyển chứng từ.............................................................57
KẾT LUẬN....................................................................................................58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................59
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.........................................61


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

iii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VẾT TẮT

Chữ viết tắt

Giải thích chữ viết tắt

BTC

Bộ Tài chính

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

CP

Cổ phần

CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSCX

Chi phí sản xuất chung

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu


TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thơng tư

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

iv

Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Giấy đề nghị xuất kho vật liệu.................................................15
Biểu số 2.2: Phiếu xuất kho..........................................................................16
Biểu số 2.3: Bảng tổng hợp xuất vật tư........................................................17
Biểu số 2.4: Sổ chi tiết TK621 – ĐH 9339/2016..........................................18
Biểu số 2.5: Sổ tổng hợp chi tiết TK621......................................................19
Biểu số 2.6: Sổ Nhật ký chung.....................................................................21
Biểu số 2.7: Sổ cái TK 621............................................................................23
Biểu số 2.8: Bảng chấm công........................................................................26
Biểu số 2.9: Bảng thanh toán lương.............................................................27

Biểu số 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.......................28
Biểu số 2.11: Sổ chi tiết TK622 – ĐH 9339/2016........................................29
Biểu số 2.12: Sổ tổng hợp chi tiết TK622....................................................30
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 622..........................................................................32
Biểu số 2.14: Phiếu xuất kho........................................................................37
Biểu số 2.15: Bảng kê xuất kho NVL, CCDC.............................................38
Biểu số 2.16: Bảng trích khấu hao TSCĐ....................................................39
Biểu số 2.17: Phiếu chi số 51.........................................................................40
Biểu số 2.18: Phiếu chi số 51.........................................................................41
Biếu số 2.19: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ĐH 9339/2016.........42
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK627.....................................................................43
Biểu số 2.21: Sổ tổng hợp chi tiết TK627....................................................44
Biểu số 2.22: Sổ cái TK 627..........................................................................46
Biểu số 2.23: Sổ chi tiết TK154 – ĐH 9339/2016........................................48
Biểu số 2.24: Sổ tổng hợp chi tiết TK154....................................................49
Biểu số 2.25: Sổ cái TK 154..........................................................................50
Biểu số 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm.................................................52
Biểu số 2.27: Sổ cái TK 155..........................................................................54

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

v

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình sửa chữa, bảo dưỡng ơ tơ............................................4
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ.................................................6
Sơ đồ 1.3: Quy trình cơng nghệ sản xuất biển số.........................................6

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

vi

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời điểm nhạy cảm này, điều khó khăn đối với các doanh
nghiệp đó là phải tự mình năng động tìm những phương hướng mới để tồn tại
và phát triển cho mình, để thích nghi với điều kiện mới, từng bước hồ nhập
với sự sơi động của thị trường. Để có thể phát triển và bắt kịp thời với xu thế
chung trên thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm tới tất cả các
khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh (tức là từ khi bỏ vốn đến khi thu hồi
vốn về) nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh luôn mang lại lợi
nhuận sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước và bù đắp các
khoản chi phí phải bỏ ra. Đồng thời không ngừng tái sản xuất, mở rộng và
cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh. Một trong số những yếu tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp đó là phải tổ chức tốt cơng tác kế tốn tại đơn vị mà trong đó kế

tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những khâu
quan trọng mang tính chất quyết định đến khả năng sống cịn của doanh
nghiệp. Bởi vì khi cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp được tổ chức tốt và hoạt động có hiệu quả giúp
doanh nghiệp xác định được các chiến lược trong sản xuất kinh doanh từ đó
mang lại hiệu quả cao nhất trong cạnh tranh trên thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng ấy, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế
tại Cơng ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát, em đã mạnh dạn làm chuyên
đề thực tập chuyên ngành với đề tài: “Hoàn thiện kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát”
Ngoài phần mở đầu và kết luận, chuyên đề thực tập chuyên ngành của
em gồm 3 chương như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

vii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí
sản xuất, giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim
Phát.
Chương 2: Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Cơng ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải
Kim Phát.
Cuối cùng cho phép em một lần nữa gửi lời cảm ơn chân thành đến các
thầy cô giáo Viện Kế toán & Kiểm toán của trường Đại học Kinh tế Quốc dân và
tập thể cán bộ phòng Kế tốn Cơng ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát đã
giúp đỡ em trong thời gian thực tập tốt nghiệp và hoàn thiện chuyên đề. Em xin
bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt đến giảng viên Th.s Trần Quý Long người đã trực
tiếp hướng dẫn em hoàn thành chuyên đề chuyên ngành này.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

viii

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM SẢN XUẤT, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY TNHH DU LỊCH VÀ VẬN TẢI KIM PHÁT
1.1. Đặc điểm sản phẩm sản xuất tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải
Kim Phát
1.1.1. Danh mục sản phẩm, dịch vụ
Sản phẩm chính của cơng ty là dịch vụ sửa chữa, lắp ráp ô tô xe máy và
sản xuất biển số ô tô xe máy.

Biển số là sản phẩm độc quyền sản xuất theo yêu cầu nhiệm vụ chung
của Bộ Công an, công an các tỉnh trong cả nước. Chính vì vậy sản phẩm của
cơng ty mang tính đặc thù riêng ngoài việc sản xuất biển đạt yêu cầu kỹ thuật,
thẩm mỹ, sản phẩm còn phải đảm bảo u cầu về cơng tác bảo mật chống làm
giả góp phần vào công tác quản lý mô tô, xe máy của Bộ Công an.
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng xe máy ô tô rất đa dạng. Dịch vụ bảo
dưỡng dành cho cả đối tượng xe cũ và xe mới. Dịch vụ sửa chữa bao gồm sửa
chữa bộ phận và tổng thể tùy theo mức độ hư hỏng và yêu cầu của khách
hàng.
Mỗi doanh nghiệp sản xuất ở các ngành nghề khác nhau thì đặc điểm
sản xuất cũng khác nhau và chi phí phát sinh ở mỗi ngành cũng có những đặc
thù riêng. Tại Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát chi phí sản xuất có
một số đặc điểm như sau:
- Sản xuất sản phẩm đơn bộ nên chi phí sản xuất thường được tập hợp theo
từng đơn đặt hàng.
- Là doanh nghiệp sản xuất biển số ô tô xe máy nên nguyên vật liệu thép lá
thường chiếm tỷ trọng lớn.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

1

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

- Chi phí sản xuất theo từng khoản mục cho từng đơn đặt hàng phần lớn dựa

trên định mức do phòng Kỹ thuật xây dựng. Định mức này sẽ là cơ sở để kế
toán vật tư xuất nguyên vật liệu.
1.1.2. Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
Trên đà ổn định và phát triển đó từ năm 2012 Ban lãnh đạo Cơng ty đã
thực hiện quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ số
115/2004/QĐ – BKH&CN về việc ban hành quy định tiêu chuẩn doanh
nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tơ, theo đó tồn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh
của công ty đều áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo quyết.
Yêu cầu kỹ thuật về công nghệ sửa chữa, bảo dưỡng và lắp ráp xe
- Công ty đã trang bị hệ thống dây chuyền công nghệ kiểm tra chất lượng xe ô
tô sau khi sửa chữa, bảo dưỡng, lắp ráp theo yêu cầu kỹ thuật của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ số 115/2004/QĐ – BKH&CN. Sản phẩm sau khi
hoàn thành điều được kiểm tra cẩn thận, đủ tiêu chuẩn mới được phê duyệt để
tiến hành bàn giao hợp đồng, nhập kho.
Yêu cầu kỹ thuật về công nghệ sơn:
- Đối với ô tô con (đến 9 chỗ ngồi): thân xe phải được sơn nhúng điện ly (mạ
điện sơn) lớp bên trong; lớp ngồi thân xe có thể được sơn phun tĩnh điện
hoặc sơn phun áp lực.
- Đối với ô tô khách: khung và vỏ xe đến 15 chỗ ngồi phải được sơn như thân
xe con; khung và vỏ xe từ 16 chỗ ngồi trở lên có thể được sơn phun tĩnh điện
hoặc sơn phun áp lực trong 2 năm đầu sản xuất. Sau thời gian này, doanh
nghiệp phải áp dụng công nghệ sơn phun tĩnh điện.
- Đối với ô tô tải: khung xe các loại và vỏ xe tải có trọng tải đến 3,5 tấn phải
được sơn như thân xe con. Vỏ xe tải có trọng tải trên 3,5 tấn có thể sơn phun
tĩnh điện hoặc sơn phun áp lực trong 2 năm đầu sản xuất. Sau thời gian này,
doanh nghiệp phải áp dụng công nghệ sơn phun tĩnh điện.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

2


Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

- Doanh nghiệp phải trang bị đầy đủ các thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu chất
lượng lớp sơn như: độ dày, độ bóng, độ bám dính bề mặt.
Hiện nay Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát là một trong
những công ty hàng đầu về sửa chữa, bảo dưỡng, lắp ráp xe rất có uy tín trên
thị trường, rất nhiều khách hàng đã biết đến các dịch vụ và sản phẩm của
Công ty. Đây là một trong những nhân tố quan trọng để Công ty tăng trưởng
và phát triển trong tương lai, nhất là trong điều kiện hội nhập ngày nay
1.1.3. Loại hình sản xuất
Cơng ty có mơ hình sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng, hợp đồng
của khách hàng. Đối với hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng xe, hoạt động sản
xuất biển số thì hoạt động sản xuất, sửa chữa theo hợp đồng. Đối với hoạt
động lắp ráp xe thì cũng đa phần theo đơn đặt hàng nhưng đôi khi công ty vẫn
sản xuất một lượng xe không theo đơn đặt hàng, nhưng số lượng luôn trong
định mức. Đối với hoạt động lắp ráp xe, Cơng ty cịn dựa vào lượng sản phẩm
tiêu thụ được ở các nhà bán lẻ của Công ty tháng trước để lên kế hoạch về sản
lượng sản xuất tháng tới. Do sản phẩm có giá thành cao nên khi sản xuất cơng
ty phải tìm hiểu kỹ thị trường đầu ra, mức độ ưa chuộng của từng loại xe trên
thị trường hiện tại để ra quyết định.
1.1.4. Thời gian sản xuất
Đối với hoạt động sản xuất biển số, lắp ráp xe thì quy trình sản xuất
theo dây truyền nên thời gian sản xuất từng sản phẩm thường cố định, thời
gian hoàn thành 1 hợp đồng bao lâu tùy thuộc vào số lượng sản phẩm. Riêng

đối với hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng xe thì thời gian sửa chữa phụ thuộc
vào mức độ hư hỏng của xe và ưu cầu sửa chữa của khách hàng. Thời gian
sửa chữa có thể kéo dài hơn 1 tuần hoặc chỉ trong ngày. Thông thường thời
gian sửa chữa đã được quy định trong hợp đồng. Nên cơng ty phải bố trí cơng
nhân sửa chữa, hồn thành xong theo đúng thời gian quy định.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

3

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH Du lịch và
Vận tải Kim Phát
1.2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Do đặc thù lĩnh vực sản xuất kinh doanh của cơng ty nên hình thành 3
quy trình cơng nghệ.
Bước 1: Tiếp cận
kiểm tra ơ tơ cần
sửa chữa

Bước 6: Chăm
sóc khách hàng

Bước 2: Đàm

phán ký kết với
khách hàng

Bước 3: Tiếp
cận, bảo dưỡng
sửa chữa ô tô

Bước 5: Kiểm tra
ô tô và bàn giao xe

Bước 4: Tiếp
hành sửa chữa
bảo dưỡng ơ tơ

(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Sơ đồ 1.1: Quy trình sửa chữa, bảo dưỡng ơ tơ
Bước 1: Tiếp nhận - Kiểm tra ô tô cần bảo dưỡng
- Quản đốc xưởng tiếp nhận xe
- Quản đốc hỏi Lái xe (chủ xe) u cầu sửa chữa Bảo Dưỡng Ơ tơ hoặc Ơ tơ
có biểu hiện lạ gì?
- Quản đốc + kỹ thuật viên tiến hành kiểm tra lỗi của xe
- Quản đốc + kỹ thuật viên kiểm tra mức độ an toàn các thiết bị khác (nếu
nhận thấy hiện tượng khả nghi)
- Quản đốc ghi chú các lỗi cần sửa vào Biên bản lỗi hoặc phiếu kiểm tra
- Hoặc ghi Phiếu Bảo Dưỡng Ơ tơ một phần hoặc tồn bộ xe
Bước 2: Đàm phán với khách hàng:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

4


Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

- Quản đốc thơng báo các lỗi cần sửa chữa cho khách hàng
- Tư vấn cho khách hàng về các hạng mục sửa chữa
- Báo giá cho các phụ tùng thay thế và tiền công cho các mục cần sửa chữa
- Khách hàng duyệt giá và yêu cầu sửa chữa
Bước 3 - Tiếp nhận sửa chữa bảo dưỡng ô tô:
- Quản đốc giao việc cho các nhóm Kỹ thuật viên sửa chữa 
Bước 4 - Tiến hành sửa chữa bảo dưỡng ô tô:
- Kỹ thuật viên tiến hành sửa chữa và thay thế phụ tùng Ơ tơ hoặc Bảo dưỡng
Ơ Tơ
- Quản đốc kiểm tra và chạy thử (nếu cần) trước khi làm thủ tục trả Khách.
Bước 5 - Kiểm tra & Giao xe:
- Quản đốc và khách hàng kiểm tra xe trước khi bàn giao
- Khách hàng thanh tốn chi phí sửa chữa Bảo dưỡng Ơ tơ
- Kỹ thuật viên lau dọn vệ sinh xe
- Quản đốc bàn giao xe cho khách hàng.
- Cung cấp số điện thoại để khách hàng gọi trong trường hợp cần thiết.
Bước 6: Chăm sóc khách hàng:
- Bộ phận chăm sóc khách hàng gọi điện hỏi thăm khách hàng trong vòng 3 7 ngày kể từ khi giao xe.
- Bộ phận chăm sóc khách hàng tiếp nhận và giải quyết khiếu nại (nếu có)
- Bộ phận chăm sóc khách hàng thơng báo các chương trình khuyến mại (nếu
có)


SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

5

Lớp: Kế tốn tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toỏn

Các phụ tùng ô tô
Lắp giáp các phụ
tùng thành ô t«
KCS
Xt x­ëng
(Nguồn: Phịng Kỹ thuật)
Sơ đồ 1.2: Quy trình cơng nghệ lắp ráp ơ tơ
Quy trình cơng nghệ sản xuất biển số: Biển số được sản xuất theo quy
trình cơng nghệ và thiết bị của ISRAEN đạt tiêu chuẩn quốc tế. Ngun vật
liệu chính là nhơm hợp kim dẻo và giấy phản quang. Để đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật cũng như quy định riêng của bộ công an chủng loại giấy phải đảm bảo
độ bền, phát sáng, chống làm giả.

Nguyªn vật liệu
Dập phôi biển
Sơn phản quang
và xử lý kỹ thuật
KCS
Kho thµnh phÈm

Sơ đồ 1.3: Quy trình cơng nghệ sản xuất biển số

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

6

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

Cơng việc bảo dưỡng, sửa chữa ơ tơ bao gồm những nhóm sau: Bảo
dưỡng & Sửa chữa các chi tiết chính của cơ cấu Biên tay quay, bảo dưỡng &
Sửa chữa các chi tiết của cơ cấu phân phối khí, bảo dưỡng & Sửa chữa hệ
thống nhiên liệu, bảo dưỡng & Sửa chữa hệ thống bôi trơn & làm mát, bảo
dưỡng & Sửa chữa hệ thống điện ôtô.
Dây chuyền công nghệ lắp ráp khung xe, thân xe ô tô của công ty
bao gồm:
- Các máy hàn điểm đứng, hàn điểm treo, hàn lăn, hàn Mig, hàn Tig, kèm
theo thiết bị hàn và đồ gá chuyên dùng;
- Hệ thống palăng nâng hạ, xe vận chuyển gá đẩy chuyên dụng theo dây
chuyền, hệ thống ray dẫn hướng dùng cho xe gá đẩy;
- Các đồ gá hàn lắp cho sườn trái, sườn phải, mui xe, sàn xe, đuôi xe và cho
lắp các cụm khung, vỏ đối với ô tô con; các đồ gá cho hàn lắp các dầm ngang
dọc của khung đối với ô tô khách và ô tô tải;
Dây chuyền công nghệ lắp ráp tổng thành và lắp ráp ô tô bao gồm:
Lắp ráp các tổng thành, hệ thống gầm, cầu sau, cầu trước và động cơ
vào khung, các cụm điều khiển chính, trang thiết bị nội thất bên trong và hệ

thống cửa lên xuống, cửa cạnh vào thân ơ tơ ...
Ngồi ra dây chuyền lắp ráp còn được trang bị các trang thiết bị phụ trợ
như: hệ thống cung cấp khí nén, xe vận chuyển chuyên dùng,súng siết bulông,
đai ốc bằng khí nén; bàn gá lắp cụm động cơ vào khung thân; đồ gá chuyên
dùng lắp hệ thống gầm (có thiết bị nâng đối với ô tô con và xe tải nhẹ); cầu
hầm để lắp hệ thống gầm đối với ô tô khách và ô tô tải; máy lắp lốp; máy cân
bằng động chuyên dùng v.v...
Dây chuyền công nghệ sơn:
Tuỳ theo yêu cầu của từng chủng loại xe lắp ráp, công ty trang bị dây
chuyền sơn tự động hoặc bán tự động phù hợp, gồm các cơng đoạn chính:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

7

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

- Làm sạch bằng nước áp lực cao;
- Tẩy dầu mỡ và xử lý bề mặt
- Bể rửa axit, loại bỏ khống chất và bể điều hồ thể tích;
- Bể sơn nhúng điện ly, buồng sơn (phun tĩnh điện, áp lực), buồng sấy;
- Phun nhựa PVC vào các phân cách khe hàn và phun keo nhựa vào gầm xe
để chống thấm nước;
- Sơn trang trí, sơn bóng lớp ngồi cùng và phủ sáp để bảo vệ nước sơn
- Bể rửa axit, loại bỏ khống chất và bể điều hồ thể tích;

- Phốt phát hố;
- Bể sơn nhúng điện ly, buồng sơn (phun tĩnh điện, áp lực), buồng sấy;
- Phun nhựa PVC vào các phân cách khe hàn và phun keo nhựa vào gầm xe
để chống thấm nước;
- Sơn trang trí, sơn bóng lớp ngồi cùng và phủ sáp để bảo vệ nước sơn.
Dây chuyền công nghệ kiểm tra chất lượng lắp ráp:
Dây chuyền lắp ráp ô tô được trang bị các thiết bị kiểm tra chuyên dùng
theo từng công đoạn lắp ráp và thiết bị kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng theo
qui định hiện hành, bao gồm cả chỉ tiêu an tồn và nồng độ khí thải. Việc
kiểm tra các chỉ tiêu xuất xưởng được thực hiện cho 100% xe lắp ráp. Kết quả
đo được xử lý và lưu giữ trên hệ thống máy tính. Trước khi xuất xưởng, sản
phẩm ô tô lắp ráp phải được chạy kiểm tra trên đường thử theo qui trình thử
của cơ sở sản xuất.
Việc kiểm tra và hiệu chuẩn các thiết bị đo phải được thực hiện theo
qui định hiện hành của Nhà nước.
1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát với tính chất làm một
công ty vừa sửa chữa ô tô, xe máy vừa sản xuất biển số, lắp ráp xe nên mỗi
lĩnh vực gồm nhiều bước và nhiều quy trình khác nhau. Với đặc điểm này

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

8

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn


cơng ty tổ chức thành 3 phân xưởng chính, mỗi phân xưởng có chức năng
nhiệm vụ khác nhau. Phân xưởng I và phân xưởng II có mối quan hệ hữu cơ
với nhau trong quá trình sửa chữa, lắp ráp các loại ô tô, xe máy.
- Phân xưởng I: chuyên sửa chữa, phục hồi và cải tạo các loại ô tô
- Phân xưởng II: chuyên lắp ráp các loại ô tô
- Phân xưởng III: chuyên sản xuất các loại biển số ô tô, xe máy
Sau khi có yêu cầu đặt hàng hoặc đơn đặt hàng, công ty tiến ký kết hợp
Đồng với khách hàng, Công ty giao việc triển khai các hợp Đồng cho phân
xưởng sản xuất. Phân xưởng sản xuất có thể cùng lúc chịu trách nhiệm triển
khai một hay nhiều hợp Đồng nếu đảm bảo được nhân công và tiến độ của
từng hợp Đồng nhưng bắt buộc phải đảm bảo tiến độ sản xuất của Công ty.
Với 4 đội sản xuất (đội Tiện, đội Sơn, đội Gia Công, đội Hồn Thiện) cơng ty
hiện có khoảng 25 lao động trực tiếp trong đó chia ra lao động dài hạn và lao
động thời vụ. Sau khi ký kết hợp Đồng lao động, công nhân được phân vào
đội sản xuất và được tổ trưởng đội sản xuất phân công, công việc phù hợp với
năng lực của từng người. Hàng ngày tổ trưởng đội sản xuất công quản lý đôn
đốc công nhân làm việc. Cuối tháng tập hợp gửi bảng chấm công cho kế tốn,
kế tốn tiền lương sẽ tính lương để lập bảng lương cho từng bộ phận của từng
đội sản xuất. Ngồi ra cơng ty cịn sản xuất để bán lẻ tại các cửa hàng giới
thiệu sản phẩm.
1.3. Công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Du lịch và Vận tải Kim Phát
Việc tiết kiệm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm là yếu tố quyết
định sự sống còn của các đơn vị sản xuất, đảm bảo mỗi đơn đặt hàng, sản
phẩm sản xuất ra phải mang lại một mức lãi tối thiểu do đó u cầu đặt ra với
cơng tác quản lý chi phí và tính giá thành sản phẩm sản xuất do ban giám đốc
đặt ra cho phòng như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy


9

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm toán

Ban Giám đốc:
Là bộ phận trực tiếp ký các hợp đồng kinh tế. Trong hợp đồng kinh tế
phải ghi rõ những điểm chính sau: Tên đơn vị mua hàng, địa chỉ đăng kí kinh
doanh, mã số thuế, số tài khoản, chủng loại hàng, số lượng, đơn giá, quy cách,
phẩm chất của hàng hoá, thời gian và địa điểm giao hàng, thời hạn thanh tốn.
Phịng Kế tốn căn cứ vào đó để giao hàng và theo dõi thời hạn thanh tốn.
Phịng Kinh doanh:
Trực tiếp xây dựng kế hoạch mua bán các sản phẩm mà cơng ty đang
kinh doanh từ đó lên kế hoạch vận chuyển hàng đến các cửa hàng hay các đơn
vị có nhu cầu sử dụng. Tổng hợp kế hoạch kinh doanh, đồng thời kiểm tra
việc thực hiện kế hoạch trong tồn cơng ty. Dựa theo các hợp đồng kinh tế để
trình giám đốc cơng ty xét duyệt và ký kết theo dõi quản lý việc thực hiện các
hợp đồng (Đã ký) kết, cân đối việc nhập, xuất hàng tồn kho, tiếp thu và giao
dịch với khách hàng dưới sự chỉ đạo, giám sát trực tiếp của Giám đốc.
Phòng Kế tốn:
- Phân loại chi phí theo từng tiêu thức hợp lý như phân loại theo yếu tố chi phí
kết hợp với phân loại theo khoản mục trong giá thành để nắm được nguyên
nhân tăng giảm của từng yếu tố trong các khoản mục và có kế hoạch điều
chỉnh.
- Mỗi đơn đặt hàng, sản phẩm sản xuất ra đều phải được lập dự toán chi tiết

theo từng khoản mục, từng yêu tố chi phí, theo từng loại vật tư tài sản.
- Thường xuyên đối chiếu chi phí thực tế với dự tốn để tìm ngun nhân
vượt chi so với dự tốn và có hướng khắc phục.
- Xác định đúng đối tượng hạch tốn chi phí là các đơn đặt hàng, sản phẩm
sản xuất, các giai đoạn cơng việc. Từ đó, xác định phương pháp hạch tốn chi
phí sản xuất thích hợp theo đúng các khoản mục quy định và kỳ tính giá thành
đã xác định.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

10

Lớp: Kế toán tổng hợp


Chuyên đề thực tập chuyên ngành

Viện Kế toán & Kiểm tốn

- Xác định chính xác đối tượng tính giá thành là các đơn đặt hàng, sản phẩm
sản xuất ra, giai đoạn cơng việc đã hồn thành. Trên cơ sở đó xác định
phương pháp tính giá thành sản phẩm hợp lý.
- Tổ chức tập hợp chi phí và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng, cung cấp
kịp thời các thơng tin, số liệu tổng hợp về các khoản mục chi phí sản xuất và
các yếu tố chi phí quy định, xác định đúng đắn chi phí phân bổ cho các sản
phẩm dở dang cuối kỳ.
- Ghi chép tính tốn phản ánh đầy đủ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
của hoạt động sản xuất, xác định hiệu quả từng phần và toàn bộ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Định kỳ cung cấp báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

cho lãnh đạo Cơng ty, tiến hành phân tích các định mức chi phí, dự tốn, tình
hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.
Phòng Kỹ thuật:
Có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn Cơng ty, quản lý
kỹ thuật. Bộ phận này có nhiệm vụ scan, in bản vẽ, tính tốn, lập dự trù, kinh
phí, vật tư cho các đơn đặt hàng theo tiến độ, nghiệm thu kỹ thuật và bàn giao
sản phẩm cho khách hàng, tham mưu cho các nhà quản lý về biện pháp tổ
chức sản xuất và quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất. Như vậy, phòng Kỹ thuật
có nhiệm vụ vơ cùng quan trọng trong việc điều phối, sử dụng và kiểm sốt
chi phí sản xuất của các sản phẩm.

SVTH: Nguyễn Thị Thanh Thủy

11

Lớp: Kế toán tổng hợp



×