Chuyên đề tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................I
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DU LỊCH
TRƯỜNG SƠN..........................................................................................................................................3
I. Đặc điểm tình hình chung tại Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn...................3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty.................................................3
2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty..................................................4
2.1. Đặc điểm kinh doanh khách sạn...............................................................4
3. Cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn.............................6
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn..........6
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận và từng vị trí..........................7
II. Đặc điểm tình hình chung tại Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn.................9
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức bộ máy quản lý của công
ty..........................................................................................................................9
1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn........9
1.2 . Sản phẩm và định hướng kinh doanh.....................................................10
2. Tổ chức bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn và sổ kế tốn tại Cơng Ty TNHH
Du Lịch Trường Sơn..........................................................................................13
2.1 Chính sách kế tốn...................................................................................13
2.2. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.........................................................14
2.3. Tổ chức hạch toán kế toán......................................................................16
2.4. Hệ thống tài khoản kế tốn.....................................................................17
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.....................26
I. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG............................................................26
2.1. Khái niệm về tiền lương..............................................................................26
2.2. Qũy tiền lương và thành phần của qũy tiền lương:....................................26
2.3. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp (chế độ tiền lương)............27
a. Hình thức trả lương theo thời gian.............................................................27
i
Chuyên đề tốt nghiệp
b. Hình thức trả lương theo sản phẩm............................................................27
c. Lương khoán..............................................................................................30
4. Nội dung hạch toán tiền lương:.....................................................................30
a. Nhiệm vụ hạch toán tiền lương trong doanh nghiệp:...............................30
b. Tài khoản sử dụng:....................................................................................30
c. Trình tự và phương pháp hạch tốn:......................................................31
II. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ:...........................................33
1. Khái niệm, nhiệm vụ hạch tốn BHXH, BHYT, KPCĐ:...............................33
2. Sự hình thành và sử dụng qũy BHXH, BHYT, KPCĐ:..................................33
3. Nội dung hạch toán:......................................................................................34
III. HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG:............................................................................................................................36
IV. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH DÙNG ĐỂ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG, BHXH,
BHYT, KPCĐ:...............................................................................................................36
1. Chứng từ dùng để hạch tốn:.......................................................................36
a. Bảng chấm cơng.........................................................................................37
b. Bảng thanh toán tiền lương........................................................................38
c. Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội.............................................................39
d. Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội...............................................................39
e. Bảng thanh toán tiền thưởng......................................................................39
f. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành................................39
g. Phiếu báo làm thêm giờ.............................................................................40
h. Hợp đồng giao khoán:................................................................................40
i. Biên bản điều tra tai nạn lao động..............................................................40
2.Sổ sách dùng để hạch tốn:............................................................................40
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH DU LỊCH TRƯỜNG SƠN......................................45
I. ĐẶC ĐIỂM VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CƠNG TY TNHH DU LỊCH TRƯỜNG SƠN .................................................45
ii
Chuyên đề tốt nghiệp
1.1. Các hình thức trả lương tại khách sạn.......................................................45
1.2.Thủ tục, chứng từ, tài khoản sử dụng tại khách sạn....................................49
2. Hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ tại khách sạn............................................57
2.1. Thủ tục chứng từ, tài khoản hạch tốn....................................................57
2.2. Trình tự, phương pháp hạch tốn các khoản trích theo lương tại Doanh
nghiệp................................................................................................................59
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT – GIẢI PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH DU LỊCH TRƯỜNG
SƠN................................................................................................................................................................64
I. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG......................................64
4.1. Lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm....................................................64
4.2. Về công tác tuyền dụng và chế độ đãi ngộ.................................................65
II. ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG. 65
KẾT LUẬN................................................................................................................................................68
iii
Chuyên đề tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, để đạt được
hiệu quả sản xuất kinh doanh cao là một vấn đề phức tạp địi hỏi các doanh nghiệp
phải có các biện pháp quản lý phù hợp với sự biến đổi của thị trường cũng như tình
hình thực tế của doanh nghiệp. Việc đưa ra một chế độ quản lý tiền lương phù hợp
với điều kiện sản xuất của doanh nghiệp có một vai trị quan trọng trong việc nâng
cao hiệu quả sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. Bởi vì nếu doanh
nghiệp làm tốt cơng tác này, Một mặt, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được chi phí tiền
lương và do đó hạ giá thành cho các dịch vụ của mình. Mặt khác, khi doanh nghiệp
thực hiện tốt cơng tác tiền lương, đưa ra hình thức tiền lương hợp lý nhất và sát với
tình hình thực tế của công ty, đúng với sự cống hiến của người lao động, công bằng
và hợp lý giữa những người lao động trong doanh nghiệp, đảm bảo lợi ích của
người lao động,… sẽ tạo ra động lực khuyến khích người lao động đem hết khả
năng của mình, nỗ lực phấn đấu sáng tạo, quan tâm đến kết quả lao động của cá
nhân, quan tâm đến hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của tồn doanh nghiệp, từ
đó thúc đẩy nâng cao năng suất và chất lượng phục vụ chung của công ty.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của công tác hạch tốn tiền lương của cơng ty,
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Du Lịch Trường sơn, em đã chọn đề
tài “Hạch tốn tiền lương và trích các khoản theo tiền lương tại Công ty
TNHH Du Lịch Trường sơn” làm đề tài cho chuyên đề thực tập của mình.
Chuyên đề này được chia ra làm 04 phần như sau:
Chương I: Giới Thiệu Khái Quát Về Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
Chương II: Cơ Sở Lý Luận kế toàn tiền lương và trích các khoản theo
tiền lương
Chương III: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công
ty TNHH Du Lịch Trường sơn
Chương IV: Đề xuất – giải pháp Kế tốn tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Công ty TNHH Du Lịch Trường sơn
1
Chuyên đề tốt nghiệp
Trong quá trình làm chuyên đề, em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của
PGSTS Nguyễn Xuân Hưng cũng như đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Ban
Giám đốc và Phịng Kế tốn của Công ty TNHH Du Lịch Trường sơn cùng Ban
lãnh đạo và tồn thể CBCNV của Cơng ty đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này
2
Chuyên đề tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY TNHH
DU LỊCH TRƯỜNG SƠN
I. Đặc điểm tình hình chung tại Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty
Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn đươc thành lập ngày 01/12/2004 ban
đầu chỉ là một Công ty TNHH được thành lập năm 2001. Qua hơn 8 năm xây dựng
và trưởng thành đến nay Cơng ty đã là một doanh nghiệp có tiếng trong ngành du
lịch, dưới sự chỉ đạo của Sở Du lịch Hà Nội.
Giấy phép kinh doanh số 0101904530 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội
Cấp ngày 01/12/2004:
Ngành nghề kinh doanh
-
Kinh doanh khách sạn
-
Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế
-
Vận tải hàng hoá, vận chuyển hành khách
-
Kinh doanh dịch vụ nhà hàng ăn uống
-
Bán buôn hàng kim khí điện máy , cơng cụ dụng cụ cầm tay phục vụ
nghành công nghiệp.
-
Buôn bán vật liệu xây dựng.
-
Tư vấn du học
-
Dịch vụ uỷ thác xuất nhập khẩu.
-
Đại lý bán vé Máy bay
-
Đại lý giao nhận hàng hoá trong nước và quốc tế.
-
Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hố
-
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Cơng ty Kinh doanh
Vốn điều lệ: 2.500.000.000 đồng (Hai tỷ, năm trăm triệu đồng).
Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn có tên giao dịch quốc tế Truong son
travel and service – trading joint stock company. Trụ sở chính đặt tại số 24 Hàng
Mành – Hồn Kiếm - Hà Nội. Hiện nay Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn có
3
Chuyên đề tốt nghiệp
mối quan hệ với nhiều đối tác trên thế giới, là thành viên của Hiệp hội Du lịch Châu
A Thái Bình Dương (PATA), Hiệp hội Du lịch Nhật Bản (JATA), Hiệp hội Du lịch
Hoa Kỳ (ASTA). Cùng với thời gian và kinh nghiệm Công Ty TNHH Du Lịch
Trường Sơn đã ngày càng lớn mạnh với nhiều cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du
lịch : Trung tâm Lữ hành, Đoàn xe, Hệ thống khách sạn từ 2 đến 3 sao như khách
sạn Holiday, Holiday Gold , Holiday Silver, Holiday Dimond ..Khách sạn Holiday
là một trong những khách sạn thành viên của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
và ra đời sớm nhất, được xây dựng từ đầu tại địa chỉ 24 Hàng Mành – Hoàn Kiếm–
Hà Nội. Ban đầu, khách sạn Holiday có quy mơ rất nhỏ với gần 20 phòng , đến
năm 2004 được xây dựng và nâng cấp lên 36 phịng
Đến tháng 8/2005 Cơng ty tiếp nhận thêm cơ sở số 9 Ngõ Huyện – Hoàn
Kiếm- Hà Nội với tên gọi Holiday Silver ,số lượng phịng 30 phịng
Đến đầu năm tháng 1- 2009 Cơng ty đã mở thêm được khách sạn Holiday
Gold với địa điểm nằm ngay trung tâm phố cổ, Phố Hàng Bè cách Hồ Hoàn Kiếm 5
phút đi bộ nên rất thuận lợi cho việc kinh doanh
Đến tháng 6/2011 Công ty tiếp tục mở thêm được một khách sạn nữa với tên
gọi Holiday Dimond nằm số 5 Nguyễn siêu – Hoàn Kiếm- Hà Nội với số lượng
phịng 36 phịng
Hiện nay Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn đang có rất nhiêu dự định
mở rộng thêm các khách sạn nằm trong trung tâm phố cổ, với những lợi thế phố cổ
36 phố phường rất thu hút khách nước ngoài trên thế giới đến thăm và sẽ là điểm
mạnh giúp công ty phát triển ngày càng mạnh hơn.
2. Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu của công ty
2.1. Đặc điểm kinh doanh khách sạn
Khác với các ngành kinh doanh hàng hoá, ngành kinh doanh khách sạn mang
các đặc điểm chủ yếu sau:
* Thứ nhất: kinh doanh khách sạn liên quan mật thiết đến tài nguyên du lịch.
Chúng ta cũng đã biết, nhu cầu của khách du lịch là tiêu dùng các sản phẩm mà đó
khơng phải lúc nào cũng có thể thực hiện được. Các sản phẩm đó lại hấp dẫn họ,
muốn “sử dụng” các tài nguyên du lịch. Vì vậy khách sạn muốn kinh doanh có hiệu
quả nhất thiết phải “gắn liền” với tài ngun du lịch. “Gắn liền” ở đây khơng chỉ có
4
Chuyên đề tốt nghiệp
ý nghĩa nhất định về mặt không gian mà cịn có ý nghĩa cả quy mơ, kiểu loại, kiến
trúc,... đồng thời cũng quyết định phương thức thu hút khách của khách sạn.
* Thứ hai: kinh doanh khách sạn có dung lượng vốn cố định lớn, đặc biệt
lượng vốn đầu tư ban đầu. Để xây dựng, thiết kế một khách sạn không bị lạc hậu
theo thời gian, luôn luôn thoả mãn nhu cầu cao cấp của khách du lịch thì doanh
nghiệp cần phải đầu tư trang thiết bị hiện đại, tiện nghi, hàng hoá và dịch vụ đều
phải phong phú, đa dạng, cao cấp. Do đó dẫn đến phát sinh nhiều chi phí như hoạt
động bảo quản, bảo dưỡng, trang bị những vật phẩm thường xuyên phải thay thế,
chi phí cho khấu hao khu vực lưu trú ăn uống, cho lao động... tất cả chi phí đó
chiếm lượng vốn lớn.
*Thứ ba; kinh doanh khách sạn cần một lượng lao động trực tiếp lớn hơn các
ngành kinh tế khác bởi sản phẩm khách sạn chủ yếu mang tính chất phục vụ khách
trực tiếp nên đòi hỏi một sự cẩn thận, tỉ mỉ, lịch sự mà khơng có một loại máy móc
nào có thể thay thế được. Thời gian lao động phụ thuộc thời gian tiêu dùng của
khách thường kéo dài 24/24 giờ mỗi ngày. Đồng thời, do phải chịu một áp lực rất
lớn từ khách hàng, phụ thuộc vào tiêu dùng của khách nên cường độ lao động
thường không đều, rất căng thẳng. Như vậy, đối với ngành kinh doanh khách sạn
công tác quản trị nhân lực phải được đặt lên hàng đầu, công tác này đạt hiệu quả cao
thì chất lượng phục vụ của khách sạn được cải thiện rõ rệt, sự hấp dẫn của khách
sạn sẽ tăng lên. Với đặc điểm này, quản lý hiệu quả nguồn nhân lực đó là yếu tố
quyết định sự thành cơng trong công tác thu hút khách của khách sạn.
Sản phẩm khách sạn
Sản phẩm kinh doanh khách sạn được hiểu là tổ hợp những nhân tố vật chất
tinh thần mà khách sạn cung cấp đáp ứng nhu của của khách hàng kể từ khi họ có
yêu cầu đầu tiên đến khi thanh tốn và kết thúc q trình lưu trú. Như vậy, nó sẽ
bao gồm các dịch vụ, hàng hố, và các tiện nghi cung cấp cho khách.
Hàng hoá là những vật phẩm hữu hình mà khách sạn cung cấp như thức ăn,
đồ uống, đồ bán kèm, hàng lưu niệm, hàng tiêu dùng thông thường,...
Dịch vụ bao gồm dịch vụ lưu trú, ăn uống được xem như phần cứng của sản
phẩm. Phần mềm là các dịch vụ bổ sung, là phần tạo ra sự khác biệt của từng khách
sạn.
5
Chuyên đề tốt nghiệp
Đặc điểm của sản phẩm khách sạn
-
Sản phẩm khách sạn không thể dịch chuyển trong không gian như các hàng
hố thơng thường khác, chỉ có sự vận động cơ học của khách hàng đến nơi có sản
phẩm. Với đặc điểm này áp dụng chính sách kéo khách hàng đến khách sạn phải
được quan tâm hàng đầu.
-
Chủ yếu tồn tại dưới dạng phi vật chất, có tỷ trọng dịch vụ cao, chỉ có thể
đánh giá chất lượng sau khi đã tiêu dùng, có nghĩa là ngồi nhân viên phục vụ
khách hàng cũng là một bộ phận quan trọng trong q trình tiêu dùng sản phẩm.
-
Là sản phẩm khơng lưu kho cất giữ được. Với đặc điểm này, nếu một phịng
trong khách sạn khơng có khách thì điều đó đồng nghĩa với việc khách sạn vẫn phải
sản xuất nhưng không thể bán được sản phẩm. Là sản phẩm mang tính đồng thời
nghĩa là q trình sản xuất và q trình tiêu dùng diễn ra cùng lúc do đó khơng thể
làm thử hoặc loại bỏ sau khi được sản xuất.
3. Cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Chủ tịch HĐQT
kiêm G. Đốc
Phó Giám đốc
Bảo vệ
Lễ tân
Kế tốn
Nhà hàng
- Bar
Buồng phịng
Kỹ thuật
6
Chuyên đề tốt nghiệp
Bộ máy tổ chức của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn được tổ chức
theo mơ hình trực tuyến chức năng. Phó giám đốc quản lý chung toàn bộ hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách sạn thơng qua sự báo cáo của các tổ trưởng. Vì vậy,
thơng tin được nắm bắt một cách kịp thời, chính xác. Hệ thống sản xuất kinh doanh
của khách sạn được chia thành sáu tổ, đứng đầu là các tổ trưởng. Sáu tổ hoạt động
theo các chức năng riêng hình thành nên một hệ thống các dịch vụ trong khách sạn.
Tất cả các tổ có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tạo nên một quy trình phục vụ đáp
ứng nhu cầu của khách một cách tốt nhất, giảm thiểu những sai sót.
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận và từng vị trí
3.2.1) Giám đốc khách sạn kiêm chủ tịch hội đồng quản trị của công ty
Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc là người có quyền quản lý và chịu trách
nhiệm trước hội đồng quản trị, và có quyền quyết định quan trọng, những định
hướng cho hoạt động kinh doanh của khách sạn như: đầu tư xây dựng, cải tạo; mở
rộng hay thu hẹp các loại hình dịch vụ…
3.2.2) Phó giám đốc kiêm quản lý khách sạn
Chịu trách nhiệm về tình hình kinh doanh của khách sạn trước lãnh đạo; có
nhiệm vụ tổng hợp tình hình kinh doanh từ các bộ phận, quan hệ với các phòng
chức năng liên quan của Sở, Quận, Phường về quản lý các hãng th văn phịng, đề
đạt các ý kiến và khó khăn cho lãnh đạo.
3.2.3)Phịng tài chính - kế tốn.
Có nhiệm vụ thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động tài chính và của
cơng ty. Với 6 nhân viên phụ trách các mặt khác nhau như thủ quỹ, kế toán tổng
hợp (Kế toán trưởng), kế toán thanh toán, Kế toán tài sản, Kế toán Nguyên vật liệu,
Kế toán bán hàng, Ngân hàng và thuế .... Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm
trước BGĐ và về tổ chức hoạt động của phòng.
3.2.4)Bộ phận lễ tân
Nhiệm vụ: Bán các dịch vụ thuê phòng nghỉ và văn phòng đại diện cho
khách; đáp ứng nhu cầu của khách, trung tâm phối hợp hoạt động của các bộ phận
7
Chuyên đề tốt nghiệp
khác nhau trong khách sạn; làm tham mưu cho cấp lãnh đạo điều chỉnh các kế
hoạch, chiến lược kinh doanh; quảng cáo, giới thiệu các sản phẩm dịch vụ của
khách sạn, nhận fax, thư, bưu phẩm… cho các văn phịng; giữ chìa khố và hướng
dẫn khách đến giao dịch, liên hệ cơng tác với vác văn phịng.
-
Trưởng bộ phận lễ tân: tổng hợp, theo dõi tình hình buồng phịng hàng ngày;
kiểm tra và vào sổ các hố đơn thanh toán của khách; đàm phán và ký kết các hợp
đồng thuê văn phòng; tổng hợp kết quả kinh doanh theo từng tuần, tháng để báo cáo
với quản lý khách sạn; theo dõi và chấm công lao động.
-
Nhân viên lễ tân: có nhiệm vụ làm thủ tục check-in, check-out cho khách;
giải đáp thông tin, liên hệ các bộ phận hoặc các nhà cung cấp dịch vụ đáp ứng nhu
cầu của khách; tổng hợp các hoá đơn dịch vụ ăn uống, điện thoại, giặt là của từng
phòng theo ca; nhận/trả các đồ gửi của khách; thông báo cho các bộ phận khi khách
trả phòng, lập phiếu chi tiêu và chuyển cho thu ngân; bảo quản chìa khố phịng
nghỉ và văn phịng cho th.
3.2.5) Bộ phận Nhà bàng – bar
Có nhiệm vụ: đáp ứng nhu cầu ăn uống của khách; xây dựng thực đơn cho
từng loại bữa; phục vụ các tiệc chiêu đãi của công ty, cung cấp đồ uống cho các
Minibar đặt trong phòng… đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh an toàn thực
phẩm.
-
Quản lý bộ phận: phụ trách hoạt động của bọ phận kiêm bếp trưởng, ấn định
thực đơn, hàng ngày xuất tiền mua thực phẩm dùng làm nguyên liệu chế biến, theo
dõi và vào sổ thu chi hàng ngày, chuyển cho lễ tân các hoá đơn ăn uống theo từng
ca; quản lý quỹ chung của bộ phận; theo dõi và chấm cơng lao động; tổng hợp tình
hình kinh doanh từng tháng để báo cáo với quản lý khách sạn.
-
Đầu bếp: phối hợp xây dựng thực đơn, chế biến các món ăn đảm bảo chất
lượng, đáp ưng các khẩu vị ăn uống của khách.
-
Nhân viên phục vụ: tiếp nhận các yêu cầu của khách chuyển cho nhà bếp chế
biến, phục vụ khách trong quá trình dùng bữa, thu dọn và làm vệ sinh sạch sẽ phòng
8
Chuyên đề tốt nghiệp
ăn, nhận tiền hoặc hoá đơn thanh tốn có chữ ký của khách, mang các suất ăn lên
phịng theo u cầu.
3.2.6) Bộ phận phục vụ phịng nghỉ
Có nhiệm vụ làm vệ sinh hàng ngày; thay thế các đồ dùng như ga, xà phòng,
khăn; kiểm tra và bảo quản các thiết bị, đồ dùng trong phòng; nhận và trả các đồ
giặt là; quản lý Minibar và chìa khố phịng.
-
Quản lý bộ phận: kiểm tra cơng việc của nhân viên; kiểm tra số đồ dùng cấp
phát, gửi trả, mang đi giặt là;… trực tiếp tham gia công việc khi cần.
-
Nhân viên phục vụ phòng: nhận các đồ dùng cấp phát, tiến hành vệ sinh
phịng nhanh chóng, sạch sẽ, thu hồi các đồ và đồ giặt là của khách, thông báo số đồ
uống của khách ở Minibar khi lễ tân yêu cầu.
3.2.7) Bộ phận sửa chữa
Có nhiệm vụ sửa chữa, thay thế các thiết bị hỏng, cháy trong các phòng cũng
như thiết bị sử dụng chung cho cả khách sạn; kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ một số
thiết bị cần thiết.
3.2.8) Bộ phận Bảo vệ
Có nhiệm vụ: chào đón khách, mang hành lý lên phòng, hướng dẫn những
khách đến liên hệ cơng tác với các văn phịng, đảm bảo an ninh trong khu vực
khách sạn, trông giữ phương tiện vận chuyển của khách nghỉ, khách đến liên hệ làm
việc và nhân viên của khách sạn.
II. Đặc điểm tình hình chung tại Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn
Là một Công Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn kinh doanh chủ yếu là khách
sạn và có các đơn vị ở các địa điểm khác nhau,đồng thời các đơn vị kinh doanh hoạt
động theo cơ chế tự hạch toán và chịu trách nhiệm trước Cơng ty. Chức năng và
nhiệm vụ chính của khách sạn là tổ chức thực hiện việc kinh doanh lưu trú, nhà
hàng và các dịch vụ khác phục vụ khách lưu trú và khách du lịch. Khách sạn tổ
9
Chuyên đề tốt nghiệp
chức hoạt động kinh doanh theo kế hoạch đã được Công Ty TNHH Du Lịch Trường
Sơn phê duyệt.
1.2 . Sản phẩm và định hướng kinh doanh.
* Sản phẩm
Hiện nay khách sạn Holiday có 36 phịng đạt tiêu chuẩn quốc tế 2 sao bên cạnh
đó cịn có các bộ phận kinh doanh: + 01 nhà hàng + 01 văn phòng du lịch +
Quầy Bar+ Khu văn phòng cho thuê........
Khách sạn thực hiện tất cả các dịch vụ phục vụ khách lưu trú và du lịch như
phải đáp thông tin, visa hộ chiếu, cho thuê xe, tổ chức các tour du lịch và thực hiện
các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng.
Thị trường chính của khách sạn là các thương gia, các nhà chính trị, các tổ
chức và công ty quốc tế sang làm việc tại Hà Nội hoặc đi theo các chương trình hợp
tác, các khách du lịch và các thương gia người Việt Nam từ các tỉnh khác về Hà Nội
làm việc có khả năng thanh tốn cao.
* Qúa trình sản xuất, phục vụ.
Sản phẩm chính của khách sạn là dịch vụ. Q trình sản xuất và phân phối sản
phẩm có thể được tóm tắt như sau:
Nhận biết và chào hỏi khách Nhận biết nhu cầu Tỏ ra quan tâm và lắng nghe
khách Tìm cách thoả mãn nhu cầu của khách cung cấp thêm các dịch vụ ngoài
mong đợi của khách hàng Để lại ấn tượng tốt.
* Thuận lợi và khó khăn
Với vị trí gần Hồ Gươm, nẵm giữa trung tâm thành phố Hà nội, gần phố cổ
khách sạn Holiday có một thế mạnh trong việc thu hút khách Du Lịch nước ngồi.
Thêm vào đó, trong thời gian hiện nay, Nhà nước ta đang coi ngành du lịch dịch vụ
là một trong những ngành kinh tế quan trọng của đất nước với nhiều chính sách ban
hành ra nhằm thu hút khách quốc tế đến Việt Nam: bỏ visa cho Nhật Bản, Hàn
quốc….. Với những điều kiện thuận lợi trên, khách sạn Holiday có nhiều điều kiện
tốt cho hoạt động kinh doanh phát triển.
10
Chuyên đề tốt nghiệp
Nhưng do được thừa hưởng cơ sở vật chất từ xưa với số lượng phịng khơng
nhiều và ngày càng có nhiều khách sạn mới ra đời trang thiết bị tiện nghi, nên
Holiday chịu nhiều sức ép cạnh tranh.
1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh tháng của Cơng ty trong 2 quý là quý 4 năm
2007 và quý 2 năm 2008
Tình hình sản xuất kinh doanh của Cơng ty trong 2 quý là quý 4 năm 2007
và quý 4 năm 2008 được thể hiện ở bảng sau :
11
Chuyên đề tốt nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
quý 4 năm 2007 so với quý 2 năm 2008
Chỉ tiêu
Mã số
Quý 4/2007
Quý 2/2008
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
3.268.740.000 3.889.825.750 621.085.750
%
DTBH và cung cấp dịch vụ
01
Các khoản giảm trừ
03
17.365.890
18.731.180
1.365.290
107,86%
Chiết khấu TM
04
12.530.000
14.521.000
1.991.000
115,89%
Giảm giá hàng bán
05
3.471.000
2.782.650
-688.350
80,17%
Hàng bán bị trả lại
06
1.364.890
1.431.530
66.640
104,89%
Doanh thu thuần
10
Doanh thu HĐTC
21
Giá vốn hàng bán
11
Lợi nhuận gộp
20
637.249.110
944.563.370
307.314.260
148,23
Chi phí tài chính
22
215.867.797
206.590.381
-9.277.416
95,7
Chi phí bán hàng
24
17.021.500
19.325.680
2.304.180
113,54
Chi phí QLDN
25
12.764.000
13.623.370
859.370
106,73
Lợi nhuận từ HĐTC 30=20+(21-
30
411.208.055
722.331.107
311.123.052
175,67
Thu nhập khác
31
231.508.686
195.758.794
-35.749.892
84,57
Chi phí khác
32
32.819.352
29.325.757
-3.493.595
89,36
Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
198.689.334
166.433.037
-32.256.297
83,77
Tổng lợi luận (50=30+40)
50
609.897.389
888.764.144
278.866.755
145,72
Thuế TNDN phải nộp
51
162.568.705
193.553.729
30.986.024
119,06
Lợi nhuận sau thuế (60=50-51)
60
447.328.684
695.209.415
247.880.731
155,4
3.251.374.110 3.871.094.570 619.720.460
19.612.242
17.307.168
119,001%
119,06
-2.305.074
88,25
2.614.125.000 2.526.531.200 -87.593.800
96,65
22)-(24-25)
Qua biểu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
quý 4 năm 2007 so với quý 2 năm 2008 cho thấy:
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng hơn năm trước
- Về số tuyệt đối tăng 621.085.750đ
- Về số tuyệt đối tăng 119,001% tức là vượt 19,001%
12
Chuyên đề tốt nghiệp
+ Doanh thu thuần cũng tăng hơn so với năm trước:
- Về số tuyệt đối tăng 619.720.460đ
- Về số tương đối tăng 119,06% vượt 19,06%
+ Lợi nhuận sau thuế
- Về số tuyệt đối tăng: 247.880.731đ
- Về số tuyệt đối: 155,4% vượt 55,4%
Như vậy, lợi nhuận sau khi đã nộp thuế thu nhập quý 4/2007 so với quý
2/2008 tăng 247.880.731đ hay 55,4%.
Đặc biệt là tỷ lệ giá vốn hàng bán giảm 15,13% quý 4/2007 so với quý
2/2008 đã làm cho lợi nhuận tăng đáng kể
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta có thể thấy công ty
đã ngày càng lớn mạnh và làm ăn có lãi, tạo được niềm tin cho cán bộ cơng nhân
viên, giúp họ hăng say trong công việc tạo ra nhiều lợi nhuận cho công ty và làm
cho cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao.
2. Tổ chức bộ máy kế tốn, cơng tác kế tốn và sổ kế tốn tại Cơng Ty
TNHH Du Lịch Trường Sơn
2.1 Chính sách kế tốn
Cơng Ty TNHH Du Lịch Trường Sơn thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Do vậy đang áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết đinh số 48/2006/QĐ - BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính. Kỳ kế tốn mà công ty đang áp dụng
là theo quý.
13
Chuyên đề tốt nghiệp
SƠ ĐỒ: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
KT trưởng
(kiêm KT TH)
KT Thanh tốn
(kiêm KT tiền lương)
Thủ Quỹ
KT TSCĐ
K.T NLVL
(kiêm kế toán CF)
KT NH, BH,
Thuế
Chú thích:
Quan hệ chỉ đạo:
Quan hệ liên quan trong cơng việc :
2.2. Hình thức tổ chức cơng tác kế tốn.
Khách sạn Holiday có quy mơ vừa và nhỏ tổ chức hoạt động tập trung tại
trụ sở số 24 Hàng Mành – Hoàn Kiếm - TP Hà Nội. Do đặc điểm hoạt động của
mình, Khách sạn Holiday đã lựa chọn hình thức tổ chức cơng tác kế tốn tập trung.
Kế tốn trưởng: Kiêm kế toán tổng hợp, làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của Ban giám đốc có trách nhiệm điều hành mọi cơng việc trong phịng kế tốn,
phân cơng trách nhiệm, quyền hạn cụ thể cho từng kế toán viên, phân tích các kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh để cùng với Ban giám đốc lựa chọn phương án
kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất, lên kế hoạch tài chính và cùng với Giám đốc lo
tình hình tài chính cho Cơng ty. Kế tốn trưởng cịn có nhiệm vụ lập các báo cáo
quyết toán gửi lên Ban giám đốc khách sạn và gửi lên Hội đồng quản trị Công Ty
TNHH Du Lịch Trường Sơn
14
Chuyên đề tốt nghiệp
Thủ quỹ: có nhiệm vụ trực tiếp quản lý thu và chi tiền mặt. Mỗi khi có
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền, thủ quỹ phải
ghi rõ phiếu thu, phiếu chi và ghi vào sổ quỹ tiền mặt làm cơ sở cho việc ghi nhận
của Kế toán sau này. Thủ quỹ có nhiệm vụ thường xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt cùng
kế toán thanh toán.
Một kế toán thanh toán: Phụ trách tồn bộ phần thanh tốn và Cơng nợ của
khách sạn. Kế tốn thanh tốn có nhiệm vụ hàng ngày căn cứ vào các chứng từ như
phiếu thu, các hoá đơn của các đơn vị cung cấp dịch vụ gửi đến và các khoản phải
trả, phải nộp, các khoản tạm ứng, tiến hành lập định khoản và ghi vào sổ chi tiết và
ghi vào từng khoản công nợ phải thu, cơng nợ phải trả. Kế tốn thanh tốn kiêm kế
tốn tiền lương.
Một kế tốn Tài sản CĐ: Có nhiệm vụ ghi chép sổ sách theo dõi TSCĐ, lập
thẻ Tài sản, vào sổ tài sản. Hàng quý, tiến hành trích khấu hao TSCĐ, lập bảng
phân bổ khấu hao theo quý tính vào từng nghiệp vụ kinh doanh, sau đó chuyển bảng
phân bổ cho Kế toán trưởng vào cuối quý. Đồng thời có nhiệm vụ tập hợp các
chứng từ phát sinh của bộ phận chuyển cho kế toán thanh toán.
Một kế tốn Ngun liệu, vật liệu: Có nhiệm vụ hàng ngày, lập sổ Nhập
nguyên vật liệu và Xuất nguyên vật liệu theo phương pháp bình quân gia quyền.
Cuối tháng, căn cứ vào lượng Nhập – Xuất hàng ngày lên “Bảng báo cáo tiêu hao
nguyên liệu, vật liệu” để chuyển cho kế tốn trưởng. Kế tốn NL VL kiêm kế tốn
chi phí
Một kế toán phụ trách bán hàng ngân hàng, và thuế: có nhiệm vụ thực
hiện các giao dịch với ngân hàng trong việc gửi các uỷ nhiệm chi để thanh toán
chuyển khoản với các đơn vị cung cấp dịch vụ, theo dõi các hoá đơn phát ra của
khách sạn, vào sổ Nhật biên tài khoản theo từng hoá đơn. Căn cứ vào mục “Diễn
giải” trên hoá đơn để đưa vào Doanh thu của từng Nghiệp vụ kinh doanh. Đồng thời
Kế toán Bán hàng cũng có nhiệm vụ kiểm tra giám sát xem các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đã được phản ánh đủ, đúng về giá cả, số lượng... lên hoá đơn hay không.
15
Chuyên đề tốt nghiệp
Sau đó, căn cứ vào các chứng từ Thu – Chi của kế toán thanh toán, lập Báo cáo thuế
gửi cho Kế toán trưởng.
2.3. Tổ chức hạch toán kế toán
2.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán trong Khách sạn Pacific bao gồm 02 loại: Hệ
thống chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc theo quy định 48 của Bộ Tài Chính và
Hệ thống chứng từ kế tốn hướng dẫn dùng trong nội bộ đơn vị.
a/ Những chứng từ sử dụng theo quy định của Bộ Tài Chính:
Đối với lao động tiền lương, kế toán sử dụng các chứng từ: Bảng chấm cơng,
Bảng thanh tốn tiền lương, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng thanh tốn BHXH.
Chia lương, Bảng tính và phân bổ tiền lương và các khoản tính theo lương, Sổ theo
dõi lương khốn… Đối với nghiệp vụ bán hàng có các chứng từ: Hoá đơn thuế
GTGT, Hoá đơn bán hàng đặc thù của từng bộ phận (nhà hàng, bar). Đối với chỉ
tiêu tiền tệ, các chứng từ kế toán bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo nợ, báo
có của Ngân hàng, Bảng kiểm kê quỹ…
b/ Những chứng từ đặc thù :
Do đặc điểm hoạt động kinh doanh mang tính chất đặc thù của Khách sạn,
nên ngoài các chứng từ kế tốn do Bộ tài chính ban hành, Khách sạn Holiday còn sử
dụng một hệ thống các chứng từ đặc thù do khách sạn ban hành: Giấy Order tại các
nhà hàng, Phiếu sử dụng các dịch vụ ăn sáng, giặt là, ........
2.3.2. Tổ chức hệ thống sổ
Khách sạn Holiday hiện đang áp dụng hình thức hạch tốn Chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức này, kế tốn tách rời trình tự ghi sổ theo trật tự thời gian với trình tự
ghi sổ theo hệ thống toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của khách
sạn vào 02 sổ kế toán tổng hợp riêng biệt là Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ Cái.
Đồng thời kế toán cũng tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với việc ghi sổ kế toán
chi tiết. Căn cứ để ghi sổ Kế toán tổng hợp là các chứng từ ghi sổ được lập trên cơ
sở các chứng từ gốc đính kèm theo các chứng từ ghi sổ đã lập. Cuối kỳ Kế toán phải
16
Chuyên đề tốt nghiệp
lập bảng cân đối tài khoản để kiểm tra tính chính xác của việc ghi chép trên các tài
khoản tổng hợp.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
Chứng từ KT
CT ghi sổ
Sổ đăng ký CT
ghi sổ
Sổ chi tiết
Sổ Nhật biên
TK
Sổ cái
ghi sổ
Chú thích:
Ghi hàng ngày:
Bảng tổng hợp
sổ chi tiết
Bảng cân đối số
PS
Ghi cuối quý:
Đối chiếu so sánh:
Báo cáo kế tốn
Các loại sổ kế tốn của hình thức này:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
2.4. Hệ thống tài khoản kế toán.
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống các doanh nghiệp vụ kinh tế
tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế tốn tại Cơng ty TNHH Du Lịch Trường sơn bao
gồm các TK cấp 1 và TK cấp 2 .
17