TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
CHUN ĐỀ
THỰC TẬP CHUN NGÀNH
Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN
Họ tên sinh viên
:
Phạm Thị Thu Hường
Lớp
:
Kế toán tổng hợp
MSSV
:
BH260019TC
Giảng viên hướng dẫn
:
PGS.TS Trần Quý Liên
Hà Nội/2016
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT...................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN ...................................................................3
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng
và Phát triển Thương mại Hà An..................................................................3
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP Đầu
tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An............................................6
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình..............................................6
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình.............................................6
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Công ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An.................................................7
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng........................................7
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng.......................................................9
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán..............................10
1.4. Đặc điểm chế độ kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Thương mại Hà An..............................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI HÀ AN ...............................................................................16
2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An...............................................16
i
2.1.1. Kế toán chi tiết tài sản cố định hữu hình............................................16
2.1.2. Kế tốn tổng hợp tài sản cố định hữu hình........................................34
2.2. Kế tốn khấu hao tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An...............................................42
2.3. Kế toán sửa chữa tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An...............................................47
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU
HÌNH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
THƯƠNG MẠI HÀ AN ...............................................................................56
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại
Cơng ty và phương hướng hoàn thiện.........................................................56
3.1.1. Về tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty...................56
3.1.2. Về cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty.................56
3.1.3. Phương hướng hồn thiện...................................................................56
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Công ty
CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An...........................57
3.2.1. Hồn thiện cơng tác quản lý tài sản cố định hữu hình......................57
3.2.2. Hồn thiện tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương
pháp kế tốn tài sản cố định hữu hình..........................................................58
3.2.3. Hồn thiện chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán tài sản cố
định hữu hình và hồn thiện sổ kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình 60
3.2.4. Hồn thiện sổ kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình....................60
KẾT LUẬN....................................................................................................63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................64
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................65
ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên của ký hiệu viết tắt
BTC
Bộ Tài chính
CP
Cổ phần
GTGT
Giá trị gia tăng
NGTSCĐ
Nguyên giá tài sản cố định
KHTB
Khấu hao trung bình
QĐ
Quyết định
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TSCĐ
Tài sản cố định
TLTS
Thanh lý tài sản
iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp...................................................5
Bảng 1.2: Danh mục tài khoản kế toán sử dụng trong Cơng ty................12
Biểu 2.1: Hơp đồng mua bán........................................................................18
Biểu 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0026435............................................21
Biểu 2.3: Biên bản giao nhận TSCĐ............................................................22
Biểu 2.4: Quyết định thanh lý tài sản cố định.............................................24
Biểu 2.5: Biên bản thanh lý tài sản cố định.................................................25
Biểu 2.5: Hóa đơn GTGT số 0035701..........................................................26
Biểu 2.6: Phiếu thu tiền mặt số 50................................................................27
Biểu 2.7: Quyết định nhượng bán tài sản cố định......................................28
Biểu 2.8: Biên bản nhượng bán tài sản cố định..........................................29
Biểu 2.9: Phiếu thu tiền mặt số 51................................................................30
Biểu 2.10: Thẻ tài sản cố định......................................................................33
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TSCĐ hữu hình..........................................................34
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ hữu hình..................35
Biểu 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 211..............................................................36
Biểu 2.14: Sổ nhật ký chung.........................................................................39
Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 211.....................................................................41
Biểu 2.16: Bảng tính khấu hao tài sản cố định...........................................44
Biểu 2.17: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định....................................45
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản 214.....................................................................46
Biểu 2.19: Bảng báo giá.................................................................................48
Biểu 2.20: Hóa đơn GTGT sửa chữa xe ơ tơ...............................................49
Biểu 2.21: Phiếu thu của nhà cung cấp........................................................50
Biểu 2.22: Phiếu chi.......................................................................................51
iv
Biểu 2.23: Sổ chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ...................................................52
Biểu 2.24: Sổ cái TK 2413.............................................................................53
Biều 2.25: Biên bản kiểm kê tài sản cố định...............................................55
Biểu 3.1: Bảng chi tiết TSCĐ........................................................................62
v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.......................14
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế tốn tăng, giảm TSCĐ tại Công ty.............38
vi
LỜI MỞ ĐẦU
Như ta thấy các doanh nghiệp khi sản xuất kinh doanh đều phải có một
số tư liệu lao động nhất định như: Kho tàng, nhà xưởng, máy móc thiết bị…
Những tư liệu chủ yếu được xếp vào tài sản cố định khi thoả mãn các điều
kiện về giá trị và thời gian sử dụng là cơ sở vật chất phục vụ cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định tham gia vào quá trình sản
xuất và bị hao mịn đân, giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị của sản
phẩm mà nó góp phần sáng tạo ra. Vì vậy việc quản lý tài sản cố định diễn ra
khá phức tạp, vừa quản lý về mặt tiền mặt, quản lý cả về mặt giá trị một cách
chính xác, địi hỏi phải theo dõi thường xuyên cả nguyên giá và giá trị còn lại
của tài sản cố định việc tính tốn hiệu quả kinh tế và kiểm tra việc bảo quản,
sử dụng tài sản cố định nhằm chủ động trong sản xuất kinh doanh và chủ
động trong công tác sử dụng mọi nguồn vốn của doanh nghiệp. Đối với các
doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong
tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Do đó, cơng tác tổ chức kế toán tài sản cố
định ở các doanh nghiệp sản xuất chiếm một vị trí vơ cùng quan trọng trong
cơng tác tổ chức kế tốn. Việc tổ chức kế toán tài sản cố định ở các doanh
nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng trong cơng tác kế tốn, nó sẽ cung cấp
đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi tư liệu cần thiết phục vụ cho công tác quản lý
và sử dụng tài sản cố định đạt kết quả cao.
Trong cơng tác tổ chức kế tốn tài sản cố định, vai trị của kế tốn là
phải ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ về số
lượng tài sản cố định, hiện trạng tài sản cố định và giá trị tài sản cố định hiện
có tại đơn vị như tăng, giảm tài sản cố định. Thường xuyên kiểm tra và bảo
quản, bảo dưỡng, thiết lập dự toán sửa chữa tài sản cố định, tổ chức tính tốn
và phân bổ chính xác, kịp thời số khấu hao tài sản cố định. Tham gia kiểm kê
1
đánh giá lại tài sản cố định, phân tích tình hình sử dụng, hiện trạng tài sản cố
định nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định.
Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của tài sản cố định, đổi mới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, với mong muốn đi sâu
nghiên cứu cơ sở lý luận của cơng tác kế tốn gắn liền với thực trạng việc tổ
chức cơng tác kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư Xây
dựng và Phát triển Thương mại Hà An, với kiến thức và lý luận được trang bị
trong nhà trường, đồng thời với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Trần
PGS.TS Trần Quý Liên, em đã lựa chọn nghiên cứu làm chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của mình với đề tài: “Hồn thiện kế tốn TSCĐ hữu hình tại
Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An”.
Ngồi lời mở đầu, kết luận thì nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp
gồm 3 chương:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình
tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
Chương 2: Thực trạng kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
Chương 3: Hồn thiện kế tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
Mặc dù đã hết sức cố gắng, song do thời gian nghiên cứu và vốn hiểu
biết còn hạn chế, nên chuyên đề thực tập tốt nghiệp của em chắc chắn khơng
tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự góp ý của giảng viên Trần
PGS.TS Trần Quý Liên cùng các anh, chị trong công ty để đề tài của em được
hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
2
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH
TẠI CƠNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
MẠI HÀ AN
1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng
và Phát triển Thương mại Hà An
1.1.1. Đặc điểm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Qua nhiều năm hoạt động từ công ty nhỏ đến nay cơng ty đã có cơ ngơi
khang trang, máy móc thiết bị tương đối hiện đại, cùng với quá trình hiện đại
hố sản xuất cơng ty đã sử dụng bộ máy kế tốn của mình ngày càng hữu hiệu
để quản lý chặt chẽ tài sản cố định trên mọi mặt nâng cao hiệu quả sử dụng và
cung cấp thông tin để tiếp tục đổi mới tài sản cố định, đưa công nghệ vào sản
xuất.
Mặc dù Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
không phải là một công ty lớn, nhưng địa bàn hoạt động của cơng ty rộng, vì
vậy khả năng quản lý tập trung tài sản cố định là rất khó khăn. Tuy nhiên, đây
không phải là yếu tố quyết định đối với hiệu quả sử dụng tài sản cố định mà
điều quyết định là cơng ty phải có được biện pháp quản lý tài sản cố định
đúng đắn.
Trước hết, tài sản cố định phải xác định đúng nguyên giá khi nhập về
hoặc khi xây dựng cơ bản bàn giao. Đây là bước khởi đầu quan trọng để cơng
ty hạch tốn chính xác tài sản cố định theo đúng giá trị của nó. Sau đó mọi tài
sản cố định được quản lý theo hồ sơ ghi chép trên sổ sách cả về số lượng và
giá trị. Tài sản cố định không chỉ theo dõi trên tổng số mà còn được theo dõi
riêng từng loại, khơng những thế mà cịn được quản lý theo địa điểm sử dụng,
3
thậm chí giao trực tiếp cho nhóm, đội sản xuất. Để sản xuất tốt hơn công ty
luôn kịp thời tu bổ, sửa chữa những tài sản cố đã xuất cấp.
Trong thời gian sử dụng, một mặt tài sản cố định được tính và trích
khấu hao đưa vào giá thành theo tỷ lệ quy định của công ty, mặt khác lại được
theo dõi xác định mức hao mòn giá trị còn lại thực tế để có kế hoạch đổi mới.
Hàng năm, công ty đều tổ chức kiểm kê vào cuối năm, vừa để kiểm tra tài sản
cố định vừa để xử lý trách nhiệm vật chất, trách nhiệm hư hỏng, mất mát một
cách kịp thời.
Tính đến thời điểm năm 2015, tài sản cố định của công ty đạt mức trên
5 tỷ đồng về nguyên giá gồm nhiều loại do nhiều nước sản xuất như: Anh,
Úc, Pháp… Trong đó thiết bị máy móc chủ yếu là của Việt Nam.
- Năm 2012: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty là: 2.653.651.100đ
- Năm 2013: T sản cố định hữu hình của cơng ty là: 5.295.152.100
- Năm 2014: Tài sản cố định hữu hình của cơng ty khơng thay đổi so với năm
2013.
Như vậy, xét về quy mô, công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố
định, năm 2013 đã đầu tư tăng gấp 1,99 lần so với năm 2012. Năm 2015
công ty không đầu tư vào tài sản cố định thêm vào tài sản cố định nữa mà sử
dụng những tài sản cố định đã được trang bị từ năm 2013.
Do đặc điểm của công ty sản xuất, tiêu hao một lượng lớn vật tư máy
móc, nên tài sản cố định ở công ty cũng được đầu tư đa dạng, phục vụ cho
hoạt động của doanh nghiệp. Tài sản cố định có thể là: Nhà cửa, vật kiến trúc,
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị, dụng cụ quản lý,...
1.1.2. Phân loại tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Tài sản cố định hữu hình tại doanh nghiệp được thể hiện ở bảng 1.1:
4
Bảng 1.1: Cơ cấu TSCĐ của doanh nghiệp
Loại tài sản
Nguyên giá (đồng)
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
Tỷ lệ (%)
940.477.000
17,76
1.231.322.000
23,25
3. Máy móc thiết bị
2.449.3.000.000
46,25
4. Dụng cụ quản lý
523.651.000
9,89
5. Tài sản chờ thanh lý
150.302.1 00
2,85
5.295.152.100
100
2. Phương tiện vận tải
Cộng
(Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn)
Nhìn vào cơ cấu tài sản cố định hữu hình tại cơng ty, ta thấy: Chủ yếu
tài sản cố định hữu hình của doanh nghiệp tập trung vào máy móc thiết bị và
phương tiện vận tải. Do đặc tính của ngành sản xuất thương mại, vừa sản xuất
ra vừa phải giao hàng ln cho khách, do đó, để có thể đáp ứng được nhu cầu
doanh nghiệp đã mạnh dạn đầu tư tập trung vào máy móc thiết bị và phương
tiện vận tải để đáp ứng được nhu cầu sản xuất và giao hàng cho khách hàng.
1.1.3. Đặc điểm biến động tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Năm 2013 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định với mức giá
trị là hơn 5 tỷ đồng (cao gấp 1,99 lần so với năm 2012), do nhu cầu sản xuất
tăng là công ty nhận được hợp đồng sản xuất dịch vụ truyền dẫn, truyền số
liệu trên hạ tầng cáp quang cho các siêu thị tại Hà Nội như Big C, Ocean
Mart. Vì vậy, doanh nghiệp đã đầu tư thêm:
- Nhà xưởng
- Máy vận hành dây chuyền
- Ô tô vận tải
Đến năm 2015 công ty giữ nguyên tài sản cố định hữu hình đã đầu tư
vào năm 2013.
5
1.2. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình của Cơng ty CP Đầu
tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
1.2.1. Tình hình tăng tài sản cố định hữu hình
Trong trường hợp này căn cứ vào nhu cầu, tính chất của hoạt động kinh
doanh mà cơng ty có nhu cầu đổi mới trang thiết bị hoặc bổ sung trang thiết bị
mới để phục vụ công việc mà Giám đốc sẽ quyết định mua sắm sau đó Công
ty tiến hành ký kết các hợp đồng kinh tế với bên cung cấp TSCĐ. Sau khi các
TSCĐ nói trên đưa bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị. Đồng thời
bên bán sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên mua để làm cơ sở thanh toán cho bên
bán.
Các chứng từ sử dụng trong trường hợp này bao gồm:
- Tờ trình mua sắm TSCĐ.
- Quyết định đầu tư TSCĐ.
- Biên bản đấu thầu TSCĐ
- Hợp đồng kinh tế mua sắm TSCĐ.
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Phiếu chi, giấy báo nợ.
- Biên bản nghiệm thu và bàn giao TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.
1.2.2. Tình hình giảm tài sản cố định hữu hình
Giảm TSCĐ do thanh lý nhượng bán: Trong quá trình sử dụng sẽ dẫn
đến một số TSCĐ bị cũ, hao mịn, lạc hậu, khơng cịn phù hợp với u cầu
sản xuất của công ty.
Công ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An là một
công ty cung cấp các dịch vụ truyền dẫn, truyền số liệu trên hạ tầng cáp quang
với giá rất cao nhưng khi đưa vào sử dụng do thời gian và tính chất nên một
6
số TSCĐ bị hao mịn, hỏng hóc khơng thể sử dụng được. Để tránh lãng phí và
thu hồi vốn nhanh công ty cần phải thanh lý hoặc nhượng bán. Khi thanh lý
TS thì cơng ty sử dụng các chứng từ:
- Tờ trình xin thanh lý.
- Biên bản xác định hiện trạng.
- Quyết định cho phép thanh lý.
- Phiếu Thu, phiếu Chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Hoá đơn GTGT.
1.3. Tổ chức quản lý tài sản cố định hữu hình trong Cơng ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
1.2.1. Tổ chức quản lý giai đoạn đầu tư, xây dựng
Để có thể đánh giá cũng như quản lý được tài sản cố định hữu hình thì
phải xác định được nguyên giá của tài sản cố định đó. Nguyên giá tài sản cố
định là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản đó
và đưa tài sản cố định đó vào vị trí sẵn sàng sử dụng.
Như vậy, giai đoạn đầu tư, xây dựng là giai đoạn quyết định đến
nguyên giá của tài sản cố định hữu hình, do đó, để có thể đánh giá đúng cũng
như tiết kiệm chi phí sản xuất thì Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát triển
Thương mại Hà An đã xây dựng cơ chế tổ chức quản lý chặt chẽ, khoa học
trong từng giai đoạn đầu tư, xây dựng:
- Ban Giám đốc: cùng với phòng Kế hoạch nghiên cứu quyết định đầu tư, xây
dựng TSCĐ.
- Phòng Kế hoạch: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Tham mưu trực tiếp cho giám đốc về các quyết định đầu tư TSCĐ.
+ Lập kế hoạch tổng thể và chi tiết về đầu tư, xây dựng: nguồn vốn, vật tư, vật
liệu,...
7
+ Chủ trì tham mưu trình tự thủ tục đầu tư - xây dựng, đấu thầu - giao thầu.
Xây dựng kế hoạch đầu tư sửa chữa và xây dựng mới cơ sở hạ tầng.
+ Tham mưu công tác quản lý các dự án xây dựng, đầu tư đang triển khai do
công ty làm chủ đầu tư.
+ Tham mưu giúp Ban Giám đốc về công tác quản lý thiết bị máy móc và vật
tư, TSCĐ.
- Phịng Kỹ thuật: Tư vấn cho giám đốc về nguồn cung ứng vật tư đạt tiêu
chuẩn theo từng dự án đầu tư, xây dựng
+ Tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc trong công tác đầu tư, quản lý tài
sản, vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao
nhất.
+ Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi công phục vụ các dự án xây
dựng, đầu tư. Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
sản xuất bình thường
+ Tổng hợp và tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị. Tổ chức
mời thầu, làm thủ tục đấu thầu các dự án đầu tư thiết bị. Làm thủ tục mua sắm
và sửa chữa máy móc thiết bị theo phân cấp quản lý.
+ Quản lý và điều hành các loại máy, thiết bị theo quy định. Xây dựng kế
hoạch và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sửa chữa đối với xe máy thiết
bị, hướng dẫn, phổ biến các quy trình sử dụng máy móc sản xuất.
+ Chủ trì tham mưu cho Ban Giám đốc Cơng ty trong xử lý sự cố kỷ thuật các
thiết bị. Thực hiện công tác đăng kiểm các phương tiện vận tải, các thiết bị áp
lực theo đúng quy định của pháp luật, nhà nước.
+ Tiếp thu, vận hành các thiết bị công nghệ mới. Hướng dẫn, chỉ đạo kỷ thuật
sản xuất bằng máy trên các phân xưởng ở nhà máy.
+ Xây dựng các loại định mức (vật tư; nhiên liệu; máy;...) trong lĩnh vực chi
phí vật tư, thiết bị.
8
- Các phân xưởng sản xuất: có nhiệm vụ sau trong tổ chức quản lý
+ Lập kế hoạch, biện pháp tổ chức sản xuất, tiến độ sản xuất chi tiết thực hiện
theo từng giai đoạn tháng, quý, năm của từng dự án đầu tư, xây dựng phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao trên cơ sở vật chất kỹ thuật và nhân lực
do Công ty phê duyệt.
+ Tổ chức thực hiện sản xuất dự án theo kế hoạch, biện pháp và tiến độ sản
xuất đã được Công ty phê duyệt.
+ Phân xưởng được Cơng ty giao khốn một số hạng mục chi phí theo hạn
mức tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án sản xuất và được chủ động điều
hành quyết định và tự chịu trách nhiệm về các khoản chi được giao khoán phù
hợp với chế độ tài chính của Nhà nước, các quy chế và hướng dẫn của Công
ty.
+ Chịu trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu, thanh quyết toán các phần việc
được giao. Phối hợp với các phịng chức năng khác trong cơng ty lập hồ sơ
nghiệm thu, thanh quyết toán dự án và thực hiện bảo hành theo quy định hiện
hành của Nhà nước và các quy định, quy chế của Công ty.
+ Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống Quản lý tích hợp An tồn – Chất
lượng – Mơi trường của Công ty và các hệ thống quản lý khác khi có u cầu.
- Các phịng ban khác có liên quan trong công ty phải phối kết hợp với các bộ
phận, phân xưởng tạo mọi điều kiện để hoàn thành mục tiêu, kế hoạch của
công ty đã đề ra.
1.2.2. Tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng
Tài sản cố định hữu hình sau khi đã hồn thành và bàn giao cho các bộ
phận sử dụng, để tài sản cố định hữu hình có thể hoạt động tốt thì Cơng ty đã
tổ chức quản lý giai đoạn sử dụng như sau:
- Về phía bộ phận quản lý: Việc sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay
khơng phụ thuộc rất nhiều vào việc tài sản cố định đó có được dùng vào đúng
9
mục đích hay khơng, do đó vai trị của người quản lý trong việc bố trí tài sản
cố định nói chung, máy móc thiết bị nói riêng là rất quan trọng, nó có thể là
hợp lý nhưng cũng có thể lãng phí phụ thuộc vào năng lực chủ quan của
người lãnh đạo.
+ Phịng Kỹ Thuật: Theo dõi tình hình hoạt động của từng tài sản cố định, có
kế hoạch đại tu, sửa chữa thường xuyên. Đồng thời, cùng với phòng Kế toán
kiểm kê định kỳ tài sản cố định trong cơng ty.
+ Phịng Kế tốn: Xác định đúng ngun giá của từng tài sản cố định theo quy
định của pháp luật về nguyên giá tài sản cố định. Theo dõi tình hình biến
động về mặt giá trị của tài sản cố định, hàng kỳ trích và phân bổ khấu hao tài
sản cố định tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Về phía cơng nhân vận hành: Để máy móc, thiết bị hoạt động được thì cần
phải có yếu tố con người vận hành và theo dõi, do đó việc các máy móc, thiết
bị có hoạt động hiệu quả hay không phụ thuộc nhiều vào người vận hành nó.
Hơn nữa, các loại máy móc thiết bị phục vụ tại nhà máy nói chung và của
cơng ty nói riêng đều rất hiện đại, việc vận hành chúng địi hỏi một đội ngũ
cơng nhân có trình độ tay nghề cao. Ngoài ra ý thức bảo vệ và tinh thần trách
nhiệm của mỗi công nhân là rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị. Yếu tố con người là nhân tố đầu tiên và trước nhất để
nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty.
1.2.3. Tổ chức quản lý giai đoạn thanh lý, nhượng bán
Tài sản cố định thanh lý, nhượng bán là các tài sản cố định đã khấu hao
hết, hoặc không thể tiếp tục sử dụng được, những tài sản cố định đã lạc hậu về
kỹ thuật sử dụng, khơng hiệu quả khơng cịn phù hợp với yêu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty. Khi tiến hành thanh lý tài sản cố định, công ty tiến
hành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định để tổ chức thực hiện việc thanh lý
10
tài sản cố định. Hội đồng thanh lý lập Biên bản thanh lý tài sản cố định theo
quy định, và Biên bản thanh lý tài sản cố định là chứng từ để ghi sổ kế toán.
Hội đồng thanh lý tài sản cố định gồm có các thành viên:
- Giám đốc;
- Cán bộ phịng Kế hoạch;
- Cán bộ phịng Kế tốn;
- Bên mua lại tài sản cố định;
Sau khi tài sản cố định được nhượng bán, thanh lý, căn cứ vào các
chứng từ liên quan, kế toán phản ánh giảm nguyên giá tài sản cố định.
1.4. Đặc điểm chế độ kế tốn tại Cơng ty CP Đầu tư Xây dựng và Phát
triển Thương mại Hà An
Công ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo Thơng tư
200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 22/12/2014 các chuẩn
mực kế tốn Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành và các văn bản sửa đổi, bổ
sung, hướng dẫn thực hiện.
+ Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.
+ Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
+ Đồng tiền sử dụng trong hạch toán: Đồng Việt Nam (VND) theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ kế toán Việt Nam
và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
+ Kỳ kế toán: Năm.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho : được hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Giá xuất hàng tồn kho được áp dụng theo phương pháp
thực tế đích danh.
+ Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được hạch toán theo phương
pháp khấu trừ.
11
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo phương pháp đường thẳng
dựa trên thời gian hữu dụng ước tính và phù hợp với tỷ lệ khấu hao đã được
quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CƠNG
TY CP ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI HÀ AN
2.1. Kế toán tăng, giảm tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty CP Đầu tư
Xây dựng và Phát triển Thương mại Hà An
2.1.1. Kế tốn chi tiết tài sản cố định hữu hình
2.1.1.1 Thủ tục, chứng từ
Có 2 loại chứng từ chủ yếu được sử dụng tại công ty:
1. Loại chứng từ mệnh lệnh bao gồm:
- Hợp đồng mua bán: Là căn cứ pháp lý được ký kết giữa giám đốc công ty và
đơn vị bán hàng. Được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản. Là căn cứ để
làm thủ tục thanh tốn. Hợp đồng này được lưu tại phịng Kế tốn và bộ phận
Văn thư của cơng ty.
- Hóa đơn GTGT của tài sản cố định mua sắm: Do bên bán phát hành, ghi rõ
số lượng, đơn giá, thành tiền của tài sản cố định. Dùng làm căn cứ để thanh
toán và ghi tăng tài sản cố định trong công ty. Chứng từ này được lưu giữ
trong hồ sơ tài sản cố định để lại trong phịng Kế tốn.
2. Loại chứng từ thực hiện bao gồm:
- Biên bản giao nhận tài sản cố định (Mẫu 01-TSCĐ): Nhằm xác nhận việc
giao nhận tài sản cố định sau khi mua sắm đưa vào sử dụng tại công ty. Là
căn cứ để giao nhận tài sản cố định và kế toán ghi sổ tài sản cố định, sổ kế
toán liên quan. Biên bản giao nhận tài sản cố định được lập thành 02 liên, mỗi
bên (giao, nhận) giữ một bản chuyển cho phòng kế tốn để ghi sổ kế tốn và
lưu tại phịng làm việc.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định (Mẫu 02-TSCĐ): Xác nhận việc thanh lý
tài sản cố định và làm căn cứ ghi giảm tài sản cố định trên sổ kế toán. Chứng
13