Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại trung tâm tân đạt – chi nhánh tổng công ty vận tải hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.48 KB, 78 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP CHUYÊN NGÀNH
Đề tài
KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI TRUNG TÂM TÂN ĐẠT – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG
TY VẬN TẢI HÀ NỘI

Họ tên sinh viên

:

Ngơ Ánh Tuyết

Lớp

:

Kế tốn tổng hợp

MSSV

:

LT040755TC

Giảng viên hướng dẫn

:



T.S Phạm Thị Thủy

Hà Nội – 2016


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT............................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................vii
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA TRUNG
TÂM TÂN ĐẠT – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI...........1
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng
Công ty Vận tải Hà Nội...........................................................................................1
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Trung tâm....................................1
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Trung tâm..............................................................4
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty.........................................................................5
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh
Tổng Công ty Vận tải Hà Nội.................................................................................9
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu tại Trung tâm.....................................................9
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí................................................................................11
1.2.3. Tổ chức công tác xác định kết quả kinh doanh tại Trung tâm...................12
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 13
THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM TÂN ĐẠT – CHI NHÁNH TỔNG
CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.............................................................................13

2.1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm doanh thu Trung tâm Tân Đạt – Chi
nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội....................................................................13
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................13
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm doanh thu...........................16
2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu....................................................................20

SVTH: Ngơ Ánh Tuyết

i


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
2.2. Kế toán các khoản chi phí tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Cơng
ty Vận tải Hà Nội...................................................................................................24
2.2.1. Kế tốn giá vốn hàng bán.............................................................................24
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán........................................................................24
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán...............................................................34
2.2.1.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán.......................................................37
2.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................40
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn........................................................................40
2.2.2.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................49
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................50
2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Tân Đạt – Tổng Công
ty Vận tải hà Nội....................................................................................................52
2.3.1. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh.................................................52
2.3.2. Chứng từ và thủ tục kế toán.........................................................................49
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................53
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 56
HOÀN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI TRUNG TÂM TÂN ĐẠT – CHI NHÁNH TỔNG
CÔNG TY VẬN TẢI HÀ NỘI.............................................................................56
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Trung tâm và phương hướng hoàn thiện............................................56
3.1.1. Ưu điểm........................................................................................................56
3.1.2 Nhược điểm....................................................................................................57
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...........................................................................58
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội..................59
3.2.1. Về bộ máy kế toán.........................................................................................59
3.2.2. Về cơng tác quản lý doanh thu, chi phí........................................................60
3.2.3 Điều kiện thực hiện giải pháp.......................................................................63

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

ii


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
KẾT LUẬN............................................................................................................65
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................66
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN..................................................67
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP..............................................................68

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

iii



Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

1

CP

2

GTGT

3



4

HĐKT

5

KC

6

NCTT


Nhân công trực tiếp

7

NKC

Nhật ký chung

8

NVL

Nguyên vật liệu

9

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TKĐƯ


Tài khoản đối ứng

12

TSCĐ

Tài sản cố định

SVTH: Ngơ Ánh Tuyết

Nội dung
Chi phí
Giá trị gia tăng
Hoá đơn
Hợp đồng kinh tế
Kết chuyển

iv


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 005241....................................................................... 14
Biểu 2.2: Phiếu thu.................................................................................................. 15
Biểu 2.3: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng................................................................. 17
Biểu 2.4: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng................................................................. 18
Biểu 2.5: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu.................................................................. 19
Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung...................................................................................... 21

Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản........................................................................................ 23
Biểu 2.8: Hóa đơn giá trị gia tăng............................................................................ 25
Biểu 2.9: Phiếu chi.................................................................................................. 26
Biểu 2.10: Bảng chấm công..................................................................................... 28
Biểu 2.11: Bảng thanh tốn tiền lương.................................................................... 29
Biểu 2.12: Bảng kê chi phí săm lốp......................................................................... 31
Biểu 2.13: Bảng tính giá thành sản phẩm – dịch vụ................................................. 32
Biểu 2.14: Bảng tính giá thành sản phẩm – dịch vụ................................................. 33
Biểu 2.15: Sổ chi tiết giá vốn................................................................................... 33
Biểu 2.16: Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán.................................................... 36
Biểu 2.17: Sổ nhật ký chung.................................................................................... 38
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản...................................................................................... 39
Biểu 2.19: Hóa đơn GTGT số 0000384................................................................... 41
Biểu 2.20: Phiếu chi................................................................................................ 42
Biểu 2.21: Hóa đơn dịch vụ viễn thông................................................................... 43
Biểu 2.22: Phiếu chi................................................................................................ 44
Bảng 2.23: Bảng chấm cơng – Phịng Kế tốn........................................................ 45
Bảng 2.24: Bảng thanh tốn tiền lương................................................................... 46
Bảng 2.25: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội........................................ 47
Biểu 2.26: Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.......................................... 49

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

v


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
Biểu 2.27: Sổ kế toán chi tiết................................................................................... 50
Biểu 2.28: Sổ nhật ký chung.................................................................................... 50

Biểu 2.29: Sổ cái TK642..................................................................................... 5251
Biểu 2.30: Sổ Cái TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”................................... 55
Biểu 2.31: Sổ Cái TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”......................................... 56

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

vi


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay khi nền kinh tế thế giới đang trên đà phát triển với trình độ
ngày càng cao thì nền kinh tế Việt Nam cũng đang dần phát triển theo xu thế
hội nhập với nền kinh tế khu vực và quốc tế. Để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải luôn ln có sự cố gắng thay đổi nhằm thích nghi với
những điều kiện mới trong cả cơng tác q trình quản lý cũng như tổ chức
hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục tiêu hàng đầu của tất cả các doanh
nghiệp ln là tối đa hố lợi nhuận. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
là những chỉ tiêu chất lượng phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp đã cố gắng tìm ra hướng kinh doanh để
đem lại doanh thu cho doanh nghiệp thì việc sử dụng những chi phí trong q
trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải hợp lý và tiết
kiệm để phản ánh đúng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Mặt khác, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi
nhuận đem lại. Do đó, việc quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là vấn đề vơ cùng quan trọng, nó góp phần cho sự phát triển bền
vững của doanh nghiệp, giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu
quả sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm

nâng cao lợi nhuận, đấy cũng là nhiệm vụ của công tác kế toán, đặc biệt là
trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ như Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh
Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Sau thời gian thực tập tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công
ty Vận tải Hà Nội, em đã cố gắng tìm hiểu thực tế để nâng cao kiến thức, học
hỏi kinh nghiệm thực tế về cơng tác kế tốn. Qua đó, em đã nhận thức đầy đủ
và cụ thể hơn về công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

vii


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
doanh, cũng như tầm quan trọng của kiểm sốt doanh thu, chi phí trong sự
phát triển của các doanh nghiệp nói chung. Chính vì vậy em muốn đi sâu vào
tìm hiểu và nghiên cứu hơn nữa về lĩnh vực này, nên em đã lựa chọn đề tài
“Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội” là chun
đề thực tập chun ngành của mình.
Ngồi lời mở đầu và kết luận chuyên đề thực tập gồm 3 chương
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí và xác định
kết quả của Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
của Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Trong quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của
các thầy cô trong Viện Kế tốn – Kiểm tốn, trực tiếp là Cơ giáo TS. Phạm

Thị Thủy, cùng các anh, chị trong Phịng Kế tốn tại Trung tâm Tân Đạt – Chi
nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội. Tuy nhiên, do thời gian thực tập khơng
dài, trình độ năng lực và nhận thức về lý luận thực tiền còn hạn chế, nên
chuyên đề của em khơng tránh được những sai sót, kính mong thầy cơ thơng
cảm và giúp đỡ góp ý cho em để em hồn thiện chun đề cuối khóa của
mình, cũng như kiến thức của em.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

viii


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
TRUNG TÂM TÂN ĐẠT – CHI NHÁNH TỔNG CÔNG TY VẬN TẢI
HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh
Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Trung tâm
Trung tâm Tân Đạt - trực thuộc Tổng Công ty vận tải Hà Nội là một
doanh nghiệp vận tải nhà nước. Ban đầu Trung tâm không mang tên là Trung
tâm Tân Đạt mà được thành lập dưới tên gọi: Trung tâm vận tải hành khách
và du lịch trực thuộc Tổng Công ty vận tải Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh
+ Kinh doanh vận tải hành khách liên tỉnh.
+ Kinh doanh vận tải buýt kế cận và buýt nội đô
+ Kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi

Qua 11 năm triển khai thực hiện nhiệm vụ, chức năng do Tổng Công ty
giao, Trung tâm đã và đang xây dựng mạng lưới vận tải hành khách ra các
tỉnh thành phố vệ tinh, tạo điều kiện kết nối giữa các tỉnh, thành phố với nhau
nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân.
Thời gian đầu thành lập, Trung tâm tiến hành khai thác trên một số
tuyến như: Hà Nội – Vinh; Hà Nội – Bn Ma Thuật; Hà Nội – Hải Phịng;
Hà Nội - TP HCM. Căn cứ vào năng lực của Trung tâm và nhu cầu đi lại của
người dân trên từng luồng tuyến, Trung tâm đã tạm ngừng hoạt động 4 tuyến
trên (dừng hoạt động 15/8/2010) và tiến hành mở thêm một số tuyến mới
như:
+ Các tuyến vận tải hành khách liên tỉnh: Tuyến Hà Nội – Thái Nguyên

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

1


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
+ Các tuyến buýt kế cận:
Tuyến 202: Hà Nội - Hải Dương
Tuyến 205: Lương Yên - BX Hưng Yên
Tuyến 209: BX Giáp Bát – BX Hưng Yên
+ Tuyến nội đô
Tuyến 52: Công viên Thống Nhất – Lệ Chi (Gia Lâm)
Tuyến 53: Hoàng Quốc Việt – Thị Trấn Đơng Anh
Tuyến 62: Thường Tín – BX Yên Nghĩa
+ Vận tải hành khách bằng taxi
“Sự hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của chúng tôi” là
phương châm hành động của Trung tâm nhằm đạt mục tiêu đề ra. Bằng nỗ lực

và lòng tận tụy của từng cá nhân và của toàn Trung tâm, dựa trên cơ sở hiểu
biết sâu sắc nhu cầu của khách hàng và năng lực không ngừng được nâng cao.
Trung tâm triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh thành cơng, mang lại
hiệu quả cao cho khách hàng và chính bản thân Trung tâm. Với phong cách
phục vụ tận tình, chu đáo, lợi nhuận đứng sau quyền lợi của khách hàng. Với
chiến lược giá cả cạnh tranh, Công ty đã chiếm được cảm tình của khách hàng
trong địa bàn Hà Nội cũng như trên tất cả các tỉnh, thành phố trong cả nước.
Chế độ khuyễn mại, ln tìm ra giải pháp tốt nhất nhằm thực hiện dịch vụ cho
khách hàng hiệu quả nhất, đồng thời đáp ứng nhu cầu phát triển trong tương
lai.
Một Trung tâm kinh doanh không thể đảm bảo thỏa mãn tất cả nhu cầu
của mọi tầng lớp khách hàng. Vậy mỗi Trung tâm đều chọn ra cho mình một
thị trường có thể đáp ứng được nhu cầu và kinh doanh có hiệu quả. Trung tâm
mong muốn phát triển mình hơn nữa, phát triển bản thân, làm giàu cho Trung
tâm, làm giàu cho bản thân, đóng góp cho xã hội, xây dựng đất nước Việt
Nam giàu mạnh thông qua các sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

2


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
Trung tâm tin tưởng và lao động hết mình, có trách nhiệm nghề nghiệp,
ln luôn đổi mới nhiều nhất các sản phẩm, dịch vụ có giá trị cho khách hàng,
cho xã hội. Trung tâm trước khi vào thị trường đã xác định rõ khách hàng
mục tiêu của mình là ai? Khách hàng của Trung tâm không phải là tất cả các
cá nhân riêng lẻ mà đã xác định ngay cho mình là những tổ chức doanh
nghiệp tư nhân, nhà nước, các đơn vị kinh doanh khác.

Vì Trung tâm vào thị trường sau đã có những lợi thế, nắm bắt được
điểm mạnh, yếu của đối thủ. Cùng với ban lãnh đạo và thành viên trẻ năng
động đã đưa ra quyết định táo bạo của mình. Trung tâm muốn thâm nhập vào
thị trường một cách nhanh chóng và có chỗ đứng trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty vận tải Hà Nội hoạt động
với một số ngành nghề kinh doanh nhưng chủ yếu là về lĩnh vực vận tải.
Trung tâm Tân Đạt là một trong những Công ty chun về lĩnh vực vận tải có
uy tín và chất lượng hàng đầu trên thị trường thủ đô Hà Nội. Cho đến nay,
Trung tâm Tân Đạt đã chiếm lĩnh được thị phần đáng kể cả khu vực nội và
ngoại thành cũng như các tỉnh lân cận.
Mơ tả quy trình tổ chức kinh doanh của công ty :
Bước 1: Khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của Trung tâm.
Phòng kinh doanh tiếp thị chịu trách nhiệm tìm hiểu và tiếp thị cho khách
hàng biết và sử dụng dịch vụ của Trung tâm.
Bước 2: Khi khách hàng có nhu cầu, gọi điện thoại đến yêu cầu Trung
tâm cung cấp dịch vụ.
Bước 3: Sẽ thu tiền và thẻ đi của khách sau đó nộp tiền cho Thu ngân.
Bước 4: Sau đó Thu ngân lại nộp tiền và thẻ về Kế toán Tài chính.
Bước 5: Cuối tháng, phịng Kế tốn Tài chính tập hợp thẻ đã đi của
khách hàng theo từng Công ty.

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

3


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
Bước 6: Kế toán xuất hố đơn để giao cho phịng kinh doanh tiếp thị

thu tiền của khách hàng.
Bước 7: Từ ngày 01-10 hàng tháng, phịng kinh doanh tiếp thị sẽ nhận
hố đơn, giao cho khách và khách hàng sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản.
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Trung tâm
Trong mỗi doanh nghiệp, nguồn thu mang lại lợi nhuận chủ yếu hàng
năm là doanh thu từ hoạt động kinh doanh của mình. Do vậy, các doanh
nghiệp thường mong muốn gia tăng doanh thu hàng năm nhằm đạt lợi nhuận
cao nhất.
Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty vận tải Hà Nội là một doanh
nghiệp thương mại dịch vụ, chuyên cung cấp các dịch vụ kinh doanh vận tải
bằng ô tô các loại hình sau: vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải
khách hàng Taxi, vận tải khách hàng xe buýt, vận tải khách theo hợp đồng ,
vận tải khách du lịch, vận tải hàng hóa; dịch vụ thuê, cho thuê ô tô. Do vậy,
các sản phẩm, dịch vụ của Cơng ty mang tính chất đặc thù cao:
- Các sản phẩm, dịch vụ mang tính đơn lẻ, khác biệt và số lượng ít;
- Q trình cung cấp gắn liền với quá trình bán hàng.
- Thời gian thực hiện cung cấp dịch vụ thường ngắn, có thể một vài giờ
đồng hồ hoặc kéo dài đến gần vài ngày.
- Tuỳ theo từng hợp đồng công ty ký kết với khách hàng mà doanh thu,
các chính sách về nợ cũng khác nhau.
- Địa bàn hoạt động phục vụ khách hàng trải rộng ở nhiều khu vực trên
địa bàn chủ yếu là thành phố Hà Nội.
Với những đặc thù về sản phẩm, dịch vụ của Công ty như trên, doanh
thu của Cơng ty thường được bộ phận Kế tốn của Cơng ty tập hợp kiểm sốt
một cách cẩn thận nhằm có thể kịp thời đánh giá điều chỉnh cũng như có

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

4



Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
những giải pháp phù hợp khi có các phát sinh xảy ra, và cũng để lãnh đạo
trong Cơng ty có thể dễ dàng nắm bắt được tình hình hoạt động của Cơng ty.
Trong những năm vừa qua, doanh thu về hoạt động dịch vụ taxi chiếm
hầu hết tỷ lệ hầu hết trong doanh số hàng năm của Công ty. Sở dĩ như vậy là
do nhóm dịch vụ này được Ban giám đốc Cơng ty tập trung phát triển và xác
định là dịch vụ chủ đạo trong chiến lược kinh doanh các năm qua. Tuy nhiên,
trong các năm tới, Công ty cũng sẽ cường đầu tư công nghệ và nguồn nhân
lực để phát triển các nhóm sản phẩm dịch vụ khác chẳng hạn như mua bán xe
ô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của các loại xe có động cơ…
nhằm đa dạng hóa hơn nữa các loại hình dịch vụ nhằm thỏa mãn hơn nữa nhu
cầu của khách hàng qua đó giúp cơng ty gia tăng doanh số của các sản phẩm dịch vụ; mở rộng phạm vi khách hàng, nâng cao uy tín của Cơng ty trên thị
trường, đạt được vị trí hàng đầu trong các lĩnh vực này.


Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm doanh thu từ các hoạt

động sau:


Doanh thu tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi



Thu nhập từ cho thuê tài sản, chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng




Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.



Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác.

Nhưng trên thực tế, doanh thu tài chính tại Cơng ty chủ yếu phát sinh từ
lãi tiền gửi và lãi do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Cơng ty
Tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội, chi
phí hoạt động bao gồm các chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh
doanh, trong đó, giá vốn hàng bán chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí hoạt
động của Cơng ty.

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

5


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
Giá vốn hàng bán là tổng hợp các chi phí Cơng ty đã bỏ ra để thực hiện
các dịch vụ. Bao gồm các loại chi phí về tiền cơng cho các lái xe, BHXH,
BHYT, BHTN cho lái xe, nhiên liệu, vật liệu, chi phí săm lốp, chi phí sửa
chữa TSCĐ, chi phí cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao phương tiện, chi phí
dịch vụ mua ngồi và các chi phí chung khác. Tại Trung tâm Tân Đạt – Chi
nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội giá vốn hàng bán được kế toán tổng hợp
khi hoàn thành việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng (được khách hàng
nghiệm thu và công ty lập Biên bản thanh lý hợp đồng).

Đối tượng tập hợp chi phí thường là các xe hoạt động phục vụ khách
hàng. Nội dung cơ bản của phương pháp tập hợp chi phí là căn cứ vào đối
tượng tập hợp chi phí đã xác định mở các sổ hoặc các thẻ chi tiết phản ánh
các khoản chi phí phát sinh đã được phân loại, tổng hợp theo từng đối tượng
cụ thể. Căn cứ vào nội dung chi phí vận tải kế tốn xác định phương pháp tập
hợp chi phí vận tải bao gồm:
Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Chi phí trực tiếp là những khoản chi phí liên quan đến đối tượng tập
hợp chi phí và có thể hạch tốn trực tiếp cho từng đối tượng. Hàng ngày, khi
các khoản chi phí trực tiếp phát sinh liên quan trực tiếp đối tượng nào, kế toán
phải căn cư vào thứ tự chứng từ để hạch tốn trực tiếp cho đối tượng đó trên
các sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết.
Phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí chung
Chi phí chung là những khoản chi phí liên quan đến nhiều đối tượng,
cần phải tổng hợp để cuối tháng phân bổ cho các đối tượng theo tiêu chuẩn
thích hợp.
Trình tự tập hợp và phân bổ chi phí chung như sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí chung, liên quan đến nhiều đối tượng

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

6


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
+ Căn cứ vào chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí chung, kế tốn
ghi vào sổ “Chi phí chung”.
+ Cuối tháng, tổng hợp số liệu về chi phí chung để phân bổ theo từng
nội dung chi phí chung

Bước 2: Lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ và phân bổ theo từng nội dung
chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí
Trên cơ sở đặc điểm cụ thể về tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức
quản lý và tính chất của sản phẩm để lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ. Đối với
doanh nghiệp vận tải thường lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ là tổng chi phí trực
tiếp (gồm chi phí NVL trực tiếp, chi phí NC trực tiếp) hoặc phân bổ cho tổng
doanh thu vận tải. Đối với chi phí SX chung cần phân bổ là những chi phí liên
quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí như khấu hao nhà xưởng, nhà làm việc,
các TSCĐ của các trạm xe, bến xe. Chi phí sản xuất chung khơng cần phân bổ
như khấu hao phương tiện vận tải. Thực chát các chi phí trực tiếp nhưng do
quy định hiện hành, chi phí khấu hao được hạch tốn ở tài khoản chi phí sản
xuất chung. Đối với chi phí nhiên liệu trong ngành vận tải được định mức cho
từng loại phương tiện, từng loại đường, cung đường, mức độ mới cũ của từng
phương tiện và của từng nhãn hiệu phương tiện.
Chi phí săm lốp là khoản chi phí đặc thù của ngành vận tải ơ tơ, khoản
chi phí này là khoản chi phí về mua sắm săm lốp, hao mòn săm lốp, đắp lại
lốp…trong quá trình sử dụng phương tiện ơ tơ, săm lốp bị hao mòn dần, mức
hao mòn phụ thuộc vào KM xe chạy. Khi hết thời hạn sủ dụng săm lốp cần
được thay thế để đảm bảo cho phương tiện hoạt động bình thường để giá
thành dịch vụ vận tải hàng tháng không bị biến động đột ngột do ảnh hưởng
của việc hạch tốn chi phí săm lốp, các doanh nghiệp vận tải thường trích
trước chi phí săm lốp và chi phí vận tải hàng tháng. Theo quy định hiện nay

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

7


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy

của ngành vận tải chi phí săm lốp được trích trước theo một trong 2 phương
pháp:
Một là, căn cứ vào tổng số tiền ước tính của các bộ săm lốp và thời gian
sử dụng của chúng để tính chi phí cho một tháng hoặc một thời kỳ tính giá
thành.
Hai là, căn cứ vào định mức chi phí săm lốp cho 1KM xe chạy trên
tuyến đường tiêu chuẩn loại 1 và số km xe chạy thực tế trong tháng với hệ số
quy đổi từ đường loại 1 để áp dụng cho các phương tiện chạy trên các loại
đường khác nhau.
Giá thành của các đơn vị kinh doanh theo lĩnh vực vận tải hành khách
thường tính theo người.km.
Với đặc thù trong sản phẩm, dịch vụ công ty cung cấp, chi phí về nhân
cơng trực tiếp, chi phí nguyên vật liệu cũng như khấu hao sửa chữa chiếm tỷ
trọng khá cao trong cơ cấu chi phí cấu thành giá vốn hàng bán; trong đó chủ
yếu là tiền lương, các khoản trích theo lương của lái xe, nhiên liệu để xe chạy,
sửa chữa bảo dưỡng xe. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán cịn gồm các chi phí
về các thiết bị phục vụ hoạt động cho xe cũng như hoạt động cho công việc
quản lý như đồng hồ tính tiền, tiền bộ đàm và chi phí chung khác như chi phí
qua cầu phà… Tại cơng ty, giá vốn hàng bán được theo dõi chi tiết theo từng
nhóm sản phẩm, dịch vụ.
Chi phí quản lý kinh doanh là tồn bộ các chi phí mà doanh nghiệp đã
chi ra ngồi các chi phí về giá vốn, phục vụ cho các hoạt động về bán hàng và
hoạt động hàng ngày tại công ty. Tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng
Công ty Vận tải Hà Nội, do đặc điểm hoạt động cũng như quy mơ của cơng ty
chi phí quản lý kinh doanh được chỉ bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp
mà khơng chi tiết thêm cả chi phí bán hàng như các doanh nghiệp khác.

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

8



Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí mà cơng ty chi ra để duy trì mọi
hoạt động thường ngày của cơng ty. Bao gồm các chi phí về tiền lương nhân
viên quản lý chi phí khấu hao, chi phí điện, nước, điện thoại, chi phí văn
phịng phẩm, …
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Bao gồm các khoản chi phí của nhân
viên văn phịng; chi phí vật liệu quản lý, đồ dung văn phịng; chi phí khấu hao
tài sản cố định dung cho văn phịng…
Ngồi ra, Cơng ty chưa phát sinh các khoản chi phí để hạch tốn vào
chi phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí tại Trung tâm Tân Đạt – Chi
nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
Trong bất cứ hoạt động kinh doanh nào của Công ty, điều được Ban
Giám đốc và các cổ đông quan tâm đầu tiên là cơ cấu doanh thu và chi phí
như thế nào, lợi nhuận thu về có tương xứng với những chi phí đã bỏ ra hay
khơng. Có thể nói, doanh thu và chi phí là hai khoản mục khá “nhạy cảm”, dễ
có tổn thất về thu nhập và gia tăng chi phí. Vì vậy, trong cơng tác tổ chức
quản lý tại Trung tâm Tân Đạt – Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội
luôn đặt ra vấn đề doanh thu và chi phí có được kiểm sốt hiệu quả hay
khơng.
1.2.1. Tổ chức quản lý doanh thu tại Trung tâm
Thời gian thực hiện các dịch vụ là thường không đồng nhất và không
cố định, ở nhiều địa điểm nhận và giao khách khác nhau nên việc kiểm sốt
chi phí và doanh thu gặp nhiều khó khăn. Nhận thức được những ảnh hưởng
rất lớn của doanh thu đến kết quả kinh doanh của công ty, nên công ty đã chú
trọng đến việc kiểm soát các khoản thu. Doanh thu từ các hợp đồng được theo
dõi tại phòng ban thực hiện, phịng Kinh doanh và phịng kế tốn tài chính .

Đối với phịng kinh doanh, việc theo dõi doanh thu nhằm đưa ra báo cáo về

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

9


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
tình hình kinh doanh của cơng ty, từ đó xây dựng các kế hoạch kinh doanh
trong thời gian tiếp theo; bên cạnh đó, phịng kinh doanh còn là nơi thu hút
các hợp đồng về cho công ty, nhằm gia tăng doanh số bán hàng hàng năm. Tại
các phòng ban thực hiện đơn hàng đây là bộ phận tiếp xúc nhiều với khách
hàng nên đốc thúc việc thanh tốn của họ. Cịn tại phịng kế tốn tài chính là
nơi theo dõi chủ yếu các khoản thu về giá trị, thời gian thu hồi các khoản thu,
từ đó có báo cáo lên Giám đốc và phịng kinh doanh.
Hàng ngày các lái xe phải thông báo lại cho nhân viên quản lý về tình
hình doanh thu thực hiện trong ngày, nhân viên quản lý sẽ căn cứ vào tình
hình ở đồng hồ tính tiền trên xe về các báo cáo của bộ phận trực đàm, cũng
như về tình hình chung của các xe nhằm kiểm sốt một cách tốt nhất khơng để
thất thốt doanh thu cho cơng ty. Bên cạnh đó cơng ty cịn sử dụng các định
mức để đánh giá tình hình sử dụng xe phục vụ khách hàng trong ngày.
Theo quy định tại công ty, sau khi lái xe thơng báo lại tình hình thực
hiện cơng việc đưa đón khách trong ngày nhân viên quản lý ghi chép lại, bên
cạnh đó nhân viên kế tốn tiền mặt của công ty sẽ thu tiền cước dịch vụ mà lái
xe đã thực hiện trong ngày sau khi đã trừ đi tiền xăng dầu cũng như các chi
phí cần thiết khác trong quá trình phục vụ khách hàng. Từ các thông tin mà
các lái xe báo lại, nhân viên quản lý của công ty tiến hành đối chiếu kiểm tra
lại nhằm đánh giá một cách chính xác nhất tình hình doanh thu của cơng ty
trong ngày. Nhân viên phịng kế tốn căn cứ vào những thơng tin sau khi đã

được kiểm tra đánh giá sẽ ghi chép số liệu vào các sổ sách kế toán làm căn cứ
để xác định doanh thu trong kỳ của công ty cũng như xác định các khoản
lương thưởng cho nhân viên lái xe. Cuối tháng, kế tốn của cơng ty sẽ có
nhiệm vụ thơng báo tồn bộ tình hình thực hiện doanh thu của các xe lên cho
ban giám đốc.

SVTH: Ngô Ánh Tuyết

10


Chuyên đề thực tập
GVHD: Phạm Thị Thủy
1.2.2. Tổ chức quản lý chi phí
Chi phí giá vốn và chi phí quản lý kinh doanh tại Trung tâm Tân Đạt –
Chi nhánh Tổng Công ty Vận tải Hà Nội thường gồm chủ yếu là chi phí về
lao động và chi phí về nhiên liệu phục vụ cho các phương tiện vận tải của
cơng ty. Vì thế, nhằm sử dụng có hiệu quả các khoản chi phí này, ban giám
đốc và các phịng ban đã tuyển dụng những lao động có trình độ chun mơn
phù hợp: thường là những lái xe có kinh nghiệm, có phẩm chất đạo đức và
sức khỏe tốt, sau đó cơng ty tiến hành phân cơng và bố trí lao động hợp lý,
hiệu quả. Khi bắt tay vào thực hiện các hợp đồng ln có sự nhắc nhở từ cấp
trên để các nhân viên cố gắng hoàn thành đúng kế hoạch nhằm tiết kiệm chi
phí, nâng cao hiệu quả làm việc bên cạnh đó vẫn phải làm hài lịng khách
hàng.
Mặt khác, do thời gian thực hiện các dịch vụ thường ngắn, các giao
dịch với khách hàng diễn ra khá nhiều trong một ngày tại nhiều địa điểm khác
nhau vì vậy việc tập hợp và theo dõi các khoản chi phí cần phải chặt chẽ.
Nhằm sử dụng hiệu quả, tiết kiệm chi phí, cơng ty đã xây dựng định mức từng
loại chi phí cho từng sản phẩm, dịch vụ sao cho mỗi giao dịch phục vụ khách

hàng mang lại lợi nhuận cao nhất có thể được cho cơng ty. Trong các yếu tố
cấu thành chi phí giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh, thì chi phí
về nhân viên lái xe, chi phí nguyên vật liệu và các hao mòn liên quan đến việc
sử dụng phương tiện chiếm khoảng 90%, cịn các chi phí khác chiếm khoảng
10% tổng chi phí. Đây chính là cơ sở để đánh giá hiệu quả đạt được ở từng
hợp đồng.
Hàng ngày kế tốn phụ trách về chi phí giá thành có nhiệm vụ tập hợp
các giấy tờ, hóa đơn liên quan đến xăng dầu, sửa chữa xe và tồn bộ các chi
phí phát sinh liên quan đến tình hình hoạt động của các xe taxi trong cơng ty
cũng như các chi phí khác. Khi có những khoản chi phí đặc biệt hoặc có giá

SVTH: Ngơ Ánh Tuyết

11



×