Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.71 KB, 70 trang )

Chuyên đề tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BẾP VÀ GIA ĐÌNH...............................3
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty CP thiết bị bếp và gia đình.............3
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của công ty CP thiết bị bếp và gia
đình.....................................................................................................................3
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Cơng ty CP thiết bị bếp và gia đình..................3
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng................................................................3
1.1.2.2. Sự ảnh hưởng các loại sản phẩm đến doanh thu của công ty ...........4
1.1.2.3.Các loại doanh thu, thu nhập trong cơng ty.......................................6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của cơng ty...................................................................8
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty............................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ BẾP VÀ GIA
ĐINH........................................................................................................................14
2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác...............................................................14
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán....................................................................14
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác..........................................20
2.1.3. Kế tốn tổng hợp về doanh thu...............................................................23
2.2. Kế tốn chi phí...............................................................................................25
2.2.1. Kế toán giá vốn bán hàng.......................................................................25
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................25
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn...................................................................30
2.2.1.3. Kế tốn tổng hợp giá vốn................................................................31
2.2.2. Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................32
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán............................................................32
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng.....................................................36
2.2.2.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí bán hàng.............................................37



SV: Nguyễn Diệu Huyền

LỚP: KT5


Chun đề tốt nghiệp

2.2.3. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP Thiết bị bếp và gia
đình...................................................................................................................39
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn............................................................39
2.2.3.2. Kế tốn chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp.................................40
2.2.3.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.........................41
2.2.4. Kế tốn chi phí tài chính.........................................................................43
2.2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế tốn............................................................43
2.2.4.2. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính.....................................................43
2.2.4.3. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính.............................................43
2.2.4.2. Kế tốn chi phí khác........................................................................43
2.2.5. Chứng từ và thủ tục kế tốn...................................................................43
2.2.5.1. Kế tốn chi tiết chi phí tài chính.....................................................43
2.2.5.2. Kế tốn tổng hợp về chi phí tài chính.............................................43
2.2.6. Kế tốn kết quả kinh doanh....................................................................43
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BẾP VÀ GIA
ĐÌNH........................................................................................................................46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Cơng ty và phương pháp hồn thiện................................................................46
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................47
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................49
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện......................................................................49

3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí,
kết quả kinh doanh tại Cơng ty CP thiết bị bếp và gia đình.................................51
KẾT LUẬN..............................................................................................................54
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................55

SV: Nguyễn Diệu Huyền

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp

13. KKTX: Kiểm kê thường xuyên

2. BHXH: Bảo hiểm xã hội

14. KPCĐ: Kinh phí cơng đồn

3. BHYT: Bảo hiểm y tế

15. KQBH: Kết quả bán hàng

4. CKTM: Chiết khấu thương mại

16. NKC:

5. CN:


17. NKCT: Nhật ký chứng từ

Chi nhánh

Nhật ký chung

6. CPBH: Chi phí bán hàng

18. NKSC: Nhật ký sổ cái

7. CPQLDN: Chi phí quản lý doanh

19. PPKKTX: Phương pháp kiểm kê

nghiệp

thường xuyên

8. CPBH: Chi phí bán hàng

20. PPKT:

Phương pháp khấu trừ

9. CTGS: Chứng từ ghi sổ

21. PPTT:

Phương pháp trực tiếp


10. DN:

22. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

Doanh nghiệp

11. GTGT: Giá trị gia tăng

23. TNDN:

12. HN:

24. TSCĐ: Tài sản cố định

Hà Nội

Thu nhập doanh nghiệp

25. TTĐB: Tiêu thụ đặc biệt

SV: Nguyễn Diệu Huyền

LỚP: KT5


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1: Hợp đồng mua bán....................................................................................16
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT.........................................................................................18
Biểu 2.3: Phiếu báo có..............................................................................................19

Biểu 2.4: Phiếu chi....................................................................................................19
Biểu 2.5: sổ chi tiết bán hàng....................................................................................20
Biểu 2.6: Sổ chi tiết bán hàng...................................................................................21
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản thu nhập khác...........................................................22
Biểu 2.8: Số nhật ký chung.......................................................................................23
Biểu 2.9: Sổ cái TK 511............................................................................................24
Biểu 2.10: Sổ cái TK 711..........................................................................................25
Biểu 2.11 Hoá đơn GTGT.........................................................................................27
Biểu 2.12 : Sổ chi tiết giá vốn mặt hàng...................................................................28
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán ( trích )....................................29
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 632..........................................................................30
Biểu 2.15: Sổ nhật ký chung.....................................................................................31
Biểu 2.16 Sổ cái tài khoản 632.................................................................................32
Biểu 2.17 : Hóa đơn GTGT ( tiền điện )...................................................................33
Biểu 2.18 : Phiếu chi.................................................................................................34
Biểu 2.19 : Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.........................................35
Biểu 2.20 : Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...................................................35
Biểu 2.21 : Sổ chi tiết tài khoản...............................................................................36
Biểu 2.22 : Số nhật ký chung....................................................................................37
Biểu 2.23 : Sổ cái TK 6421......................................................................................38
Biểu 2.24: Sổ chi tiết tài khoản.................................................................................40
Biểu 2.25 : Sổ nhật ký chung....................................................................................41
Biểu 2.25: Sổ cái TK 6422........................................................................................42
Biểu 2.26: Sổ Cái tài khoản 911...............................................................................44
Biểu 2.27: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................45


Chuyên đề tốt nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát
triển, nhất định phải có phương án kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế. Để đứng
vững và phát triển trong điều kiện: có sự cạnh tranh gay gắt, doanh nghiệp
phải nắm bắt và đáp ứng được tâm lý, nhu cầu của người tiêu dùng với sản
phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, mẫu mã phong phú, đa dạng chủng
loại. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải giám sát tất cả các quy trình từ khâu
mua hàng đến khâu tiêu thụ hàng hố để đảm bảo việc bảo toàn và tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn, giữ uy tín với bạn hàng, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với Nhà nước, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ công nhân
viên, doanh nghiệp đảm bảo có lợi nhuận để tích luỹ mở rộng phát triển sản
xuất kinh doanh.
Hơn thế nữa nhu cầu tiêu dùng trên thị trường hiện nay đòi hỏi Doanh
nghiệp phải tạo ra doanh thu có lợi nhuận.Muốn vậy thì Doanh nghiệp phải
sản xuất cái thị trường cần chứ khơng phải cái mà doanh nghiệp có và tự đặt
ra cho mình những câu hỏi"Sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế
nào và sản xuất bao nhiêu? Để đạt được mục tiêu lợi nhuận, đạt lợi nhuận cao
và an toàn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty phải tiến hành đồng
bộ các biện pháp quản lý , trong đó hạch tốn kế tốn là công cụ quan trọng,
không thể thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử
dụng, quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự
chủ trong sản xuất kinh doanh, tính tốn và xác định hiệu quả của từng hoạt
động sản xuất kinh doanh làm cơ sở vạch ra chiến lược kinh doanh.
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như bộ
máy quản lý của cơng ty, em nhận thấy kế tốn nói chung và kế tốn bán hàng
và xác định kết quả bán hàng của cơng ty nói riêng là một bộ phận quan trọng
trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, nên luôn luôn

SV: Nguyễn Diệu Huyền

1


LỚP: KT5


Chun đề tốt nghiệp

địi hỏi phải được hồn thiện. vì vậy em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác
kế tốn của cơng ty với đề tài “Kế tốn doanh thu, chi phí và kết quả kinh
doanh ”.
Nội dung chính của chuyên đề gồm 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Cơng ty
CP thiết bị bếp và gia đình.
Chương 2: Thực trạng kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP thiết bị bếp và gia đình.
Chương 3: Hồn thiện kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Cơng ty CP thiết bị bếp và gia đình.
Vì thời gian thực tập ngắn nên trong báo cáo em chỉ xin đề cập đến hai
trong số những sản phẩm được bán nhiều nhất trong nghiệp.
Do khả năng và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết của em chắc chắn
không tránh khỏi sai xót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp sửa chữa
của các thầy cơ và cán bộ kế tốn Cơng ty CP Thiết bị bếp và gia đình để bài
viết này thực sự có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn.

SV: Nguyễn Diệu Huyền

2

LỚP: KT5



Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ BẾP VÀ GIA ĐÌNH.
1.1 Đặc điểm doanh thu, chi phí của Cơng ty CP thiết bị bếp và gia đình.
1.1.1. Khái qt các hoạt động kinh doanh của cơng ty CP thiết bị bếp và
gia đình.
Nhiệm vụ hoạt động kinh doanh chính của cơng ty là kinh doanh thương mại.
Hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty:
- Trực tiếp nhập hàng từ các Công ty khác.
- Công ty thuê các địa điểm tại các hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại
để trưng bày và bán sản phẩm.
Công ty cổ phần thiết bị bếp và gia đình đã và đang triển khai kinh doanh
ngành nghề chủ yếu là đồ gia dụng. Các sản phẩm công ty đang hiện bán là: Bếp
nhiệt hồng ngoại, bếp điện từ, Nồi đa năng,Nồi nướng, Máy ép hoa quả, Các loại
quạt ( quạt hơi nước, quạt tích điện,…). Đồ gia dụng hầu hết tất cả mọi người đều
cần dùng tới, do đó mà hầu hết khách hàng đều có thể mua.
Hiện tại cơng ty đang tập trung tạo thương hiệu tại khu vực phía bắc với 10
địa điểm để trưng bày các sản phẩm: Hà Nội có 5 địa điểm, Hải Phịng 2 điểm, Hải
Dương 1 điểm, Nam Định 1 điểm, Hưng Yên 1 điểm. Tại mỗi điểm công ty đào tạo
kỹ năng cho nhân viên và sắp xếp cho mỗi điểm phải có một quản lý, một trương
nhóm và hai nhân viên để mời khách và giới thiệu sản phẩm cho khách .

1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty CP thiết bị bếp và gia đình.
1.1.2.1. Các phương thức bán hàng.
Do tính chất ngành nghề và quy mơ nhỏ nên cơng ty áp dụng chủ yếu hai hình
thức đó là: bán buốn và bán lẻ.
* Bán buôn.


SV: Nguyễn Diệu Huyền

3

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

Bán buôn là việc bán sản phẩm của doanh nghiệp cho các doanh nghiệp khác,
các cửa hàng, đại lý...Với số lượng lớn để các đơn vị tiếp tục bán cho các tổ
chức khác hay phục vụ cho việc khác nhằm đáp ứng nhu cầu kinh tế.
Có 2 phương thức bán bn.
- Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Doanh nghiệp mua
hàng nhập kho và giao hàng tại kho cho khách hàng
- Bán buôn thơng qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp
thương mại khi mua hàng vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho người
bán.
* Phương thức bán lẻ.
- Đây là phương thức áp dụng trực tiếp của công ty CP Thiết bị bếp và gia
đình.
- Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
- Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hố
đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc
kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hố đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán
ra trong ngày.
- Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền
cho nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
- Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.

Doanh nghiệp thương mại ngồi số tiền thu theo hố đơn giá bán hàng hố
cịn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách.
- Hình thức bán hàng tự động: Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng của
mình vào máy bán hàng và nhận hàng
1.1.2.2 . Sự ảnh hưởng các loại sản phẩm đến doanh thu của công ty
Công ty chuyên bán các sản phẩm đồ gia dụng nhưng được chi ra rõ ràng hai

SV: Nguyễn Diệu Huyền

4

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

mùa chính là mua bếp ( thường bán vào mùa thu đông) và mùa quạt ( bán vào
mùa hạ ).
Mùa bếp bao gồm các mặt hàng sau:
+ Bếp điện: bao gồm bếp đôi và bếp đơn. Bếp đôi bao gồm các sản phẩm
như: bếp đôi điện từ mang thương hiện Kuche, bếp đôi hồng ngoại, bếp đôi
điện từ, bếp đôi hai từ mang thương hiệu Fizano.... Bếp đơn bao gồm các sản
phẩm như: bếp đơn hồng ngoại mang thương hiệu Kuche, bếp hồng ngoại
Lion, Happycall.
Do cấu tạo và chức năng, chất lượng của bếp đôi cao hơn so với bếp đơn giá
của sản phẩm bếp đôi cao hơn nhiều so với bếp đơn nhưng do giá bếp đơn cao
nên khách hàng chủ yếu lựa chọn bếp đơn để thay thế. Vì vậy, doanh thu của
cơng ty chủ yếu là thu từ bếp đơn
+ Nồi đa năng: là sản phẩm khuyến mại chủ yếu cho bếp đơn. Tuy nhiên, do
nhu cầu khách hàng nên sản phẩm này vẫn được bán trên thị trường. Các sản

phẩm nồi đa năng bao gồm : Nồi áp suất Besuto, Nồi đa năng Happy call, Nồi
Panasonic. Do tính chất khách nhau nên giá vốn của các sản phẩm khách nhau
nhưng lại được bán với mức giá tương tự nhau. Tuy nhiên do hình ảnh nồi
Besuto đẹp và dễ nhìn nên mức tiêu thụ của nồi BST nhiều nhất. Khách hàng
đôi lúc mua bếp là do sản phẩm khuyến mại, nên khi khơng có sản phẩm nồi
đa năng khuyến mại thì sẽ khơng mua, điều này làm giảm doanh thu của công
ty.
+ Bộ nồi inox : là sản phẩm khuyến mại cho bếp đơn. Tuy nhiên, do nhu cầu
khách hàng nên sản phẩm này vẫn được bán trên thị trường. Các sản phẩm bộ
nồi inox bao gồm : Bộ Kitchinox 5 chiếc, Bộ inox Five star,... Đây cũng là
sản phẩm khuyến mại được khá nhiều khách yêu thích. Tuy nhiên, sản phẩm
này hầu như gia đình nào cũng có nên ít được khách hàng đặt mua, do đó với

SV: Nguyễn Diệu Huyền

5

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

sản phẩm này doanh thu hàng tháng thấp hơn doanh thu từ bán các sản phẩm
nồi đa năng.
Mùa hè gồm những sản phẩm sau:
+ Quạt : bao gồm các loại quạt hộp phun sương, quạt cây phun sương, quạt
tích điên,... với thương hiệu Besuto và Sunca.Quạt cây phun sương chạy với
công suất cao nên khá phùn hợp với phịng khách, quạt tích điện thì thấp hơn
chút và phù hợp với phịng ngủ. Do đó, cơng ty thường để quạt sunca là sản
phẩm khuyến mại cho quạt hộp và quạt cây. Tuy nhiên, quạt hộp có tính chất

gọn nhẹ và an toàn hơn quạt cây nên sản phẩm được tiêu thụ nhiều hơn là sản
phẩm quạt hộp.
+ Chổi lau nhà: vừa là sản phẩm tạo doanh thu vừa là sản phẩm khuyến mại
cho sản phẩm Quạt. Tuy nhiên do giá vốn thấp nên giá bán cũng thấp nên việc
bán chổi lau nhà tạo doanh thu quá ít.
1.1.2.3.Các loại doanh thu, thu nhập trong công ty.

 Doanh thu bán hàng:
* Khái niệm.
- Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
* Điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau :
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc chuyển quyền kiểm sốt hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

SV: Nguyễn Diệu Huyền

6

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp


+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ : được xác định khi thoả mãn 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
tốn.
+ Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu trong công ty gồm :
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng mua với khối lượng
lớn theo thỏa thuận
Hàng bán bị trả lại: Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác
định tiêu thụ, ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các
điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc do hàng kém phẩm chất, sai
quy cách, chủng loại
Giảm giá hàng bán: Là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ
cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng bán bị kém phẩm
chất, khơng đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp
đồng.
 Doanh thu thuần về tiêu thụ hàng hóa và cung cấp dịch vụ::
Là số chênh lệch giữa doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.

 Doanh thu tài chính kinh doanh:

SV: Nguyễn Diệu Huyền


7

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm,
trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do
mua hàng hoá, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;          
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Thu nhập khác
Các khoản thu nhập khác của công ty bao gồm:
- Là các khoản thu từ việc thay thế, sửa chữa sản phẩm cho khách hàng
Ví dụ: Mặt kính bếp của khách bị nứt, cơng ty sẽ thay mặt kính và thu phí .
Hoặc thay bảng mạch, sửa chữa các vấn đề sự cố của các sản phẩm và thu
phí của khách.
- Là các khoản thu phạt vi phạm nội quy của cơng ty. Ví dụ như nhân viên
khơng mặc đúng đồng phục, đi làm không đúng giờ, không bảo quản hàng
demo trên gian hàng, không vệ sinh gian hàng.......


SV: Nguyễn Diệu Huyền

8

LỚP: KT5


Chun đề tốt nghiệp

1.1.3. Đặc điểm chi phí của cơng ty.
* Giá vốn bán hàng.
Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí
mua hàng của số hàng đã xuất kho.
Phương pháp xác định giá vốn.:
Trị giá mua thực tế hàng xuất kho của cơng ty đươc tính theo phương pháp
sau:
+ Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, trị giá vốn
thực tế của hàng hóa xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng xuất kho
và đơn giá bình quân gia quyền.
Trị giá mua thực tế

=

của hàng xuất kho

Số lượng hàng hóa x
xuất kho

Đơn giá bình qn
gia quyền


Trong đó : Đơn giá bình qn gia quyền được tính theo một trong 3 phương
pháp sau:
 Tính theo đơn giá bình quân của hàng luân chuyển trong kỳ:
Trị giá thực tế
Đơn giá
bình quân

=

+

hàng tồn đầu kỳ

Trị giá thực tế hàng
nhập trong kỳ

Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập
trong kỳ

 Tính theo đơn giá bình qn cuối kỳ trước:
Đơn giá
bình quân

Trị giá hàng tồn kho

=

Số lượng hàng tồn kho


 Tính theo đơn giá bình qn sau mỗi lần nhập:
Đơn giá
bình quân

Trị giá hàng nhập

=

SV: Nguyễn Diệu Huyền

Số lượng hàng nhập

9

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

* Chi phí tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí
giao dịch bán chứng khốn. . .; Dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán,
khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối. . .
Chi phí quản lý kinh doanh: Bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
* Chi phí bán hàng.
Là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình bán sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp dịch vụ bao gồm:


SV: Nguyễn Diệu Huyền

10

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

+Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, bao bì.
+Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Chi phí bảo hành sản phẩm.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ cần được phân loại rõ ràng
và tổng hợp theo đúng nội dung quy định. Cuối kỳ kế tốn cần phân bổ và kết
chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. Việc phân bổ và kết
chuyển chi phí này tuỳ vào từng loại hình doanh nghiệp và đặc điểm sản xuất
kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp trong kỳ khơng có sản phẩm ,hàng hố tiêu thụ
thì tồn bộ chi phí bán hàng được kết chuyển sang theo dõi ở "chi phí chờ kết
chuyển".
- Đối với các doanh nghiệp sản xuất có chu kỳ sản xuất kinh doanh
dài, trong kỳ có sản phẩm tiêu thụ ít hoặc đối với các doanh nghiệp thương
mại kinh doanh hàng hố có dự trữ và ln chuyển hàng hố lớn (tốn nhiều,
xuất bán nhiều) thì cuối kỳ cần phải phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tồn
kho cuối kỳ, tức là chuyển một phần chi phí bán hàng thành "chi phí chờ kết
chuyển" và phần chi phí bán hàng cịn lại phân bổ cho hàng đã được bán trong
kỳ để xác định kết quả.

Chi phí bán hàng phân bổ cho hàng còn lại cuối kỳ được xác định theo
cơng thức sau:
Chi phí mua
hàng phân bổ
=
cho hàng cịn
lại cuối kỳ

Chi phí bán hàng phân
bổ cho hàng
+
tồn đầu kỳ
Trị giá mua
cịn lại cuối kỳ

SV: Nguyễn Diệu Huyền

+

11

Chi phí bán hàng cần
phân bổ phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng
xuất trong kỳ

x

Trị giá

hàng mua
còn lại
cuối kỳ

LỚP: KT5


Chun đề tốt nghiệp

Từ đó xác định phần chi phí bán hàng phân bổ cho khách hàng đã bán
trong kỳ theo cơng thức sau:
Chi phí bán
hàng phân bổ
cho hàng bán ra

Chi phí bán hàng
=

phân bổ cho hàng

trong kỳ

Chi phí bán
+

tồn đầu kỳ

hàng phát
sinh trong kỳ


Chi phí bán háng
_

phân bổ cho hàng
cịn lại cuối kỳ

* Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí biểu hiện bằng tiền của các hao
phí lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện
cơng tác quản lý bao gồm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí có
liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý
điều hành chung toàn doanh nghiệp bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý.
+chi phí vật liệu quản lý.
+Chi phí đồ dùng văn phịng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Thuế phí, lệ phí.
+ Chi phí dự phịng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.

SV: Nguyễn Diệu Huyền

12

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

+ Chi phí bằng tiền khác.

* Chi phí tài chính:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh,….,khoản
lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, …..
* Chi phí khác:
Chi phí khác trong cơng ty bao gồm:
- Các khoản chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động kinh doanh
(bão lụt, hoả hoạn, cháy, nổ,..
- Các chi phí phát sinh cho hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Doanh nghiệp nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hóa xuất, bị truy thu
tiền thuế trong thời hạn 01 năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện có
sự nhầm lẫn đó.
- Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của cơng ty.
- Về mặt cơng tác tiếp thị:
Nhân viên bán hàng là những người trực tiếp truyền đạt thông tin sản phẩm
cho khách hàng. Nếu cách truyền đạt tốt và chân thực sẽ bán được nhiều sản
phẩm hơn và tạo nhiều doanh thu
- Về mặt ký kết hợp đồng bán hàng:
Việc ký kết hợp đồng cũng khá quan trọng trong việc tạo doanh thu. Trong
một hợp đồng, mọi chi tiết thông tin chặt chẽ, ràng buộc lẫn nhau thì sẽ tạo
quan hệ làm ăn lâu dài và không dễ dàng bị hủy hợp đồng. Như thế cũng là
cách tạo doanh thu cho công ty.
- Giao hàng, vận chuyển hàng:

SV: Nguyễn Diệu Huyền

13


LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

Giao hàng và vận chuyển hàng là khâu khá quan trọng trong việc tạo doanh
thu. Người giao hàng là những người trực tiếp đưa sản phẩm tới tay người
tiêu dùng và cũng là người sẽ hướng dẫn lại khách cách sử dụng và bảo quàn.
Nếu giao hàng khơng chính xác dẫn đến việc khách hàng dễ hủy hóa đơn.
Nếu giao hàng tốt, khi sản phẩm tốt thì sẽ được khách hàng giới thiệu thêm
cho người tiêu dùng khác.
- Kiểm tra kiểm soát hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính , hoạt động
khác.
Nhân viên kế tốn là những người khá quan trọng trong việc tạo doanh thu
cho cơng ty.Hàng tháng, kế tốn làm các cơng việc sốt công nợ, kiểm kê
quỹ, tài sản, làm báo cáo tài chính và từ đó kế tốn có thể đọc được các báo
cáo, biết chỗ nào tốt, chỗ nào không tốt để từ đó đưa ra phương pháp thích
hợp để giải quyết nhằm tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.

SV: Nguyễn Diệu Huyền

14

LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT

QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP THIẾT BỊ BẾP VÀ GIA ĐINH.

2.1 Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Chứng từ sử dụng : Hoá đơn GTGT, ..
- Tài khoản sử dụng :TK511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Thủ tục kế toán: Dựa trên những nội dung đã thoả thuận trong hợp đồng về
số lượng, chủng loại, qui cách, thời gian giao hàng, khi giao hàng kế toán lập
hoá đơn GTGT thành 3 liên: liên 1- lưu tại quyển, liên 2- giao cho khách
hàng, liên 3- luân chuyển nội bộ để ghi sổ. Từ hoá đơn GTGT, kế toán hàng
hoá dùng để ghi sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng mặt
hàng.Giá trên mỗi hoá đơn được ghi vào cột doanh thu trong các sổ chi tiết
này. Mặt khác, hoá đơn GTGT cũng được kế toán tổng hợp dùng làm căn cứ
ghi Sổ Nhậ ký chung. Nếu khách hàng thanh tốn ngay thì kế tốn thanh tốn
theo tổng giá thanh toán trên hoá đơn. Nếu khách hàng trả bằng chuyển khoản
thì Giấy báo có là căn cứ sổ theo dõi các khoản phải thu. Nếu khách hàng trả
chậm thì khách hàng phải ký vào sổ nợ.
Cuối tháng, kế toán hàng hoá sẽ tổng hợp các sổ chi tiết doanh thu của từng
nhóm hàng vào bảng tổng hợp chi tiết doanh thu của tất cả các nhóm hàng
hố. Đồng thời từ Sổ Nhậ ký chung, Nhậ ký bán hàng, cuối tháng kế toán
tổng hợp và vào Sổ cái TK 511-Doanh thu bán hàng. Từ đây đối chiếu so
sánh giữa sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu của các nhóm mặt hàng.
* Các khoản giảm trừ doanh thu.
- Chứng từ sử dụng: hoá đơn GTGT, Phiếu thu, chi...

SV: Nguyễn Diệu Huyền

15


LỚP: KT5


Chuyên đề tốt nghiệp

- Tài khoản sử dụng: TK 521: chiết khấu thương mại, TK 531: hàng bán bị trả
lại, TK532 : giảm giá hàng bán
- Thủ tục kế toán
Khi phát sinh chiết khấu thương mại, kế toán bán hàng căn cứ vào giá trị
hố đơn tính ra chiết khấu cho khách hàng và ghi vào sổ chi tiết bán hàng của
từng nhóm.Đồng thời, kế tốn tổng hợp cũng phản ánh khỏn giảm trừ này vào
Sổ chứng từ ghi sổ. Nếu khách hàng thanh toán tiền hàng hàng sớm sẽ được
hưởng chiết khấu kế toán sẽ viết Phiếu chi khoản chiết khấu thanh toán cho
khách hàng được hưởng
* Kế toán các khoản thu nhập khác
- Chứng từ kế tốn: Hóa đơn bán hàng, biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản
cố đinh, biên bản vi phạm hợp đồng kinh tê, biên bản kỷ luật,….
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 - Thu thập khác
- Thủ tục kế toán: Khi phát sinh các khoản thu khác, căn cứ vào hóa đơn,
biên bản ghi vào sổ chi tiết. Đồng thời hóa đơn và các biên bản cũng làm căn
cứ để kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng, kế toán sẽ tổng hợp các
sổ chi tiết thu nhập khác. Đồng thời từ sổ Nhật ký chung, nhật ký thu tiền,
nhật ký bán hàng, cuối tháng kế toán tổng hợp và vào Sổ cái TK 711-thu nhập
khác.
Ví dụ: Ngày 01/01/2013 Cơng ty CP Ngân Hà tiến hành kí kết hợp đồng mua
bán bếp đơn Kuche. Nội dung chi tiết , số lượng, quy cách sản phẩm được ghi
rõ trong hợp đồng.Ngày 3/1/2013 Cơng ty CP Ngân Hà thanh tốn tồn bộ số
tiền hàng nhưng đã thỏa thuận trong hợp đồng qua chuyển khoản. Do đó,
Cơng ty Ngân Hà được chiết khấu 10%, tổng số tiền cịn phải thanh tốn là


SV: Nguyễn Diệu Huyền

16

LỚP: KT5



×