Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng và đầu tư hoà ng thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.79 KB, 60 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ ĐẦU TƯ HỒNG THÀNH...................................................................................2
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY........................2
1.1.1 Sự hình thành của Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành.........................................2
1.1.2 Q trình phát triển của Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành................................2
1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh..........................................................................3
1.1.4. Nội quy, quy chế tại Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành.....................................5
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý............................................................................9
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế tốn..........................................13
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn......................................................................................13
1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn.....................................................................................15
1.4. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty..................................................................16
1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 3 năm gần nhất..................................18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ HOÀNG THÀNH.......................................21
2.1. Đặc điểm, phân loại và cách đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Xây
Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành.....................................................................................21
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại công ty..................................................................21
2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu tại công ty..................................................................21
2.1.3. Cách đánh giá nguyên vật liệu tại công ty...........................................................22
2.2. Tổ chức chứng từ....................................................................................................25
2.3. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu..............................................................................26
2.3.1. Thủ tục nhập kho vật liệu....................................................................................26
2.3.2. Khi xuất kho vật liệu..........................................................................................31
2.4. Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu....................................................................36
2.4.1. Kế tốn tổng hợp q trình nhập vật liệu............................................................36
2.4.2. Kế tốn tổng hợp q trình xuất vật liệu.............................................................39
2.5. Kiểm kê vật tư tồn kho...........................................................................................47


GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


2.6. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp............................................................................48
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁT NHẰM HỒN THIỆN
KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU
TƯ HỒNG THÀNH...................................................................................................49
3.1. Nhận xét chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành........49
3.1.1. Ưu điểm:..............................................................................................................49
3.1.2. Nhược điểm:........................................................................................................51
3.1.3.Những hạn chế cần khắc phục..............................................................................52
3.2 Những giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần Xây
dựng và Đầu tư Hồng Thành:......................................................................................52
3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện kế tốn ngun vật liệu tại Công ty cổ phần Xây
dựng và Đầu tư Hồng Thành.......................................................................................52
3.2.2. Các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần
Xây dựng và Đầu tư Hoàng Thành................................................................................53
KẾT LUẬN..................................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................57

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT


TỪ, CỤM TỪ ĐẦY ĐỦ

KÝ TỰ VIẾT TẮT

1

Sản xuất kinh doanh

2

Doanh nghiệp

3

Khu công nghiệp

KCN

4

Vật liệu xây dựng

VLXD

5

Giá trị gia tăng

GTGT


6

Xí nghiệp

XN

7

Quốc Lộ

QL

8

Sản xt bê tơng nhựa

SX BTN

9

Doanh nghiệp tư nhân

DNTN

10

Bê tông nhựa

11


Nguyên vật liệu

VL

12

Tài khoản

TK

13

Tiền gửi ngân hàng

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SXKD
DN

BTN

TGNH

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


1

LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế phát triển cùng với sự đổi mới của cơ chế quản lý kinh tế tạo cho
các doanh nghiệp nhiều cơ hội mới nhưng cũng đặt ra khơng ít khó khăn, thử thách mà
doanh nghiệp phải vượt qua để tồn tại và phát triển. Để tạo được chỗ đứng vững chắc
trên thị trường thì các doanh nghiệp phải không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để đạt được
mục đích đó doanh nghiệp phải có đội ngũ kế tốn giỏi và tổ chức quản lý hết sức chặt
chẽ. Như ta đã biết trong sản xuất kinh doanh, chi phí nguyên vật liệu cũng chiếm tỷ lệ
không nhỏ trong giá thành sản phẩm vì vậy quản lý nguyên vật liệu là rất cần thiết đòi
hỏi phải được tổ chức tốt đảm bảo được u cầu của cơng tác kế tốn là chính xác, kịp
thời, toàn diện. Để đảm bảo cung cấp kịp thời cho bộ phận sản xuất, góp phần giảm
bớt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận, tiết kiệm lao động cho doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty cổ phần
Xây Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phịng
tài chính kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài
“Hồn thiện kế tốn ngun vật liệu ở Cơng ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư
Hoàng Thành” để hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề tốt nghiệp được trình bày như sau:
Chương I: Tổng quan chung về cơng ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư
Hồng Thành.
Chương II: Thực trạng kế tốn ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần Xây
Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành.
Chương III: Phương hướng và những giải pháp nhằm hoàn thiện kế tốn
ngun vật liệu tại Cơng ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành.

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN



2

CHƯƠNG I : TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG VÀ ĐẦU TƯ HỒNG THÀNH
1.1 Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.
1.1.1 Sự hình thành của Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành
- Tên Cơng ty: CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƯ HỒNG THÀNH
- Địa chỉ : Số 7A7 tổ 63 tập thể cung ứng vận tải, phường Trung Tự, quận Đống Đa,
Hà Nội
- Điện thoại: 0435401623
- Fax: 043.5401623
Công ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành là doanh nghiệp cổ phần
tư nhân. Được thành lập ngày 16 tháng 3 năm 2009.
1.1.2 Q trình phát triển của Cơng ty CP XD&ĐT Hồng Thành
Năm 2009, trong q trình mới hình thành Cơng ty cổ phần Xây Dựng và Đầu
Tư Hoàng Thành với nguồn vốn điều lệ ban đầu do các cổ đông sáng lập Cơng ty đóng
góp là: 5.000.000.000 đồng (Năm tỷ đồng chẵn./.) Cơng ty đã
gặp phải rất nhiều khó khăn từ việc kiện toàn bộ máy tổ chức đến tổ chức thi cơng các
cơng trình để tạo nguồn thu cho Công ty.
Trong thời gian vừa qua, Công ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hồng Thành
khơng ngừng nỗ lực phát triển, nâng cao trình độ kỹ thuật, chun mơn nghiệp vụ để
trở thành đơn vị thi công đáng tin cậycho mọi cơng trình. Vì vậy, Cơng ty ln chú
trọng đến việc phát triển nguồn lực có trình độ chun môn cao, cũng như đầu tư trang
thiết bị hiện đại phục vụ trong công việc trọng điểm khác. Cho đến nay đã qua hơn 4
năm hình thành và phát triển, với nguồn vốn điều lệ tăng đáng kể lên: 18.540.000.000
đồng (Mười tám tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng chẵn./.) cùng với việc tổ chức
sản xuất, đổi mới cơ chế quản lý, cơng ty cịn thay thế các trang thiết bị cũ lạc hậu
bằng các trang thiết bị tiên tiến để đáp ứng với yêu cầu thi công cầu đường theo tiêu
chuẩn mới Công ty đã thu được nhiều thành tựu trở thành đơn vị chun thi cơng các
cơng trình bê tông nhựa Asphalt, hạ tầng kỹ thuật. Với đội ngũ cán bộ quản lý điều

hành nhiều kinh nghiệm, công nhân kỹ thuật lành nghề và hệ thống thiết bị máy móc
hiện đại phục vụ những cơng trình tiêu biểu như:

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


3

-

Rải thảm BTN dự án Quốc lộ 2C Tuyên Quang.

-

Rải thảm BTN Quốc lộ 279 tại Lào Cai.

-

Rải thảm BTN tỉnh lộ 299, 398 Bắc Giang.

-

Thi công nhà máy xử lý nước thải KCN Tiên Sơn tại Bắc Ninh.

-

Thi công nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt Công ty linh kiện điện tử Sanyo
tại Quang Châu - Bắc Giang.


-

Thi cơng cơng trình đường giao thơng, thốt nước mưa, nước thải, cấp nước
tại KCN Đại Đồng, Từ Sơn, Bắc Ninh.

-

Thi công sơn kẻ đường Quốc lộ 279, 299, 398…

-

Thi công đường Khánh Hoà, Minh Xuân, Lục Yên, Yên Bái.

1.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Công ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hoàng Thành tổ chức hoạt động với một
số ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau:
+ Xây dựng mới và sửa chữa cơng trình giao thơng trong nước và nước ngồi
(cầu đường, giao thơng, sân bay, bến cảng), san lấp mặt bằng, hạ tầng các cơng trình.
+ Xây dựng các cơng trình cơng nghiệp, dân dụng, thuỷ lợi, cơng trình mỏ,
cơng trình cấp thốt nước
+ Kinh doanh các cơng trình cơ sở hạ tầng cụm dân cư, khu đơ thị, cơng trình
giao thơng.
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Sản xuất, gia công lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn, bê tông nhựa.
+ Sản xuất cấu kiện thép cho xây dựng.
+ Tư vấn, thiết kế các cơng trình nền, mặt đường, đường ơ tơ, cơng trình cầu
đường bộ, cơng trình hầm giao thơng, thiết kế bến bãi và các cơng trình phụ trợ trên
đường, thí nghiệm vật liệu, tư vấn đầu tư, tư vấn giám sát các cơng trình giao thơng.
+ Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng ngành giao thông vận tải, ngành xây

dựng.
+ Sửa chữa phương tiện xe máy, thiết bị thi cơng, gia cơng cơ khí sản xuất các
loại ắc quy, thiết bị điện

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


4

Với đặc điểm của sản phẩm xây dựng, nó tác động trực tiếp đến công tác quản
lý. Quy mô công trình giao thơng rất lớn, sản phẩm mang tính đơn chiếc, thời gian sản
xuất kéo dài chủng loại yếu tố đầu vào đa dạng và địi hỏi phải có nguồn vốn đầu tư
lớn.
Để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, một yêu cầu bắt buộc đối với
các đơn vị xây dựng là phải xây dựng nên mức giá dự toán, dự toán thiết kế và dự toán
thi cơng.
Trong q trình sản xuất thi cơng giá dự tốn trở thành thước đo và được so
sánh với các khoản thực tế phát sinh. Sau khi hồn thành cơng trình, giá dự toán lại là
cơ sở để nghiệm thu, kiểm tra chất lượng cơng trình, xác định giá thành quyết tốn
cơng trình và thanh lý hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Bên cạnh sự tác động của đặc điểm xây dựng thì việc tổ chức quản lý sản xuất,
hạch tốn kế tốn các yếu tố đầu vào cịn chịu ảnh hưởng của quy trình cơng nghệ. ở
Cơng ty hiện nay gồm có 3 quy trình cơng nghệ chính đó là làm đường mới, nâng cấp
đường mới và rải thảm bê tơng Atphalt.
Cơng ty có thể đứng ra vay vốn, đấu thầu cơng trình, nhận thầu xây dựng.
Trên cơ sở hợp đồng thi công đã được ký kết Công ty tiến hành giao khốn cho 8
đơn vị sản xuất thi cơng.
` Do các cơng trình có địa điểm thi cơng khác nhau thời gian thi cơng lâu

dài mang tính đơn chiếc nên lực lượng lao động của Công ty được tổ chức thành
5 đội cơng trình và 2 xí nghiệp 1 chi nhánh là: đội cơng trình 2, đội cơng trình 5,
đội cơng trình 7, đội cơ khí xây dựng cơng trình 8, đội cơng trình 9, xí nghiệp
sản xuất và kinh doanh VLXD, xí nghiệp thí nghiệm tư vấn thiết kế và xây dựng.
Mỗi đơn vị lại được sắp xếp tổ chức thành các tổ đội sản xuất, được phân công
nhiệm vụ cụ thể tuỳ thuộc vào nhu cầu sản xuất thi cơng, ở mỗi đội cơng trình
lại có một đội trưởng, đội phó và các nhân viên kinh tế kỹ thuật chịu trách nhiệm
quản lý trực tiếp về mặt kinh tế kỹ thuật, phụ trách từng tổ sản xuất là các tổ
trưởng..

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


5

1.1.4. Nội quy, quy chế tại Công ty CP XD&ĐT Hoàng Thành
* Quy định về hợp đồng lao động và việc làm
oTất cả người lao động vào làm việc tại Công ty đều phải ký hợp đồng lao động
trừ những người giữ các chức danh do cấp trên bổ nhiệm( nếu có).
o

Các loại hợp đồng lao động đều được giao kết theo hình thức và nội

dung của Bản hợp đồng lao động do Bộ Lao động thương binh và xã hội ban hành kèm
theo quyết định và được lập thành 2 bản mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng lao động được giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử
dụng lao động. Về thẩm quyền giao kết hợp đông theo Quy chế tuyển dụng và Quy
chế phân cấp quản lý của Công ty.

Đối vơi họp đồng lao động theo một công việc nhất định, theo mùa vụ mà thời
gian dưới 12 tháng hoặc xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng có thể được ký
kết giữa người sử dụng lao dộng với người được ủy quyền hợp pháp thay mặt cho
nhóm người lao động. Trong trường hợp này, hợp đồng láo động có hiệu lực ký kết
với từng người.
*Quy định về thử việc
Khi được tuyển dụng nhân viên phải trải qua thời gian thử việc.
- Khơng q 90 ngày đối với cơng việc cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật bậc
đại học và trên đại học.
- Không quá 60 ngày đối với công việc cần trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, Giáo sư,
P.Giáo sư
- Trong thời gian thử việc người lao động được hưởng 80% mức lương của
chức danh dự tuyển. Bên cạnh đó trong thời gian thử việc nhân viên phải chấp hành
nghiêm chỉnh nội quy lao động của doanh nghiệp, tuân thủ sự phân cơng cửa người
phụ trách, có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi thấy công việc không hợp lý.
*Tạm hỗn và chấm dứt hợp đồng lao động:
Cơng ty thực hiện việc tạm hoãn hợp đồng lao động trong những trường hợp sau:
-

Người lao động bị tạm giữ, tạm giam;

-

Người lao đọng xin đi học ở trong va ngoài nước;

-

Người lao động xin đi làm việc có thịi hạn cho tổ chức, cơ quan, cá nhân
trong nước hoặc nước ngoài;


GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


6

-

Người lao động xin được chuyển làm cán bộ chuyên trách trong các cơ quan
đoàn thể doanh nghiệp;

-

Người lao động xin nghỉ không hưởng tiền lương để giải quyết những công
việc khác của bản thân;

Công ty thực hiện chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau:
-

Hết hạn hợp đồng;

-

Đã hồn thành cơng việc theo hợp đồng;

-

Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;


-

Người lao động bị kết án tù giam hoặc bị cấm làm công việc cũ theo quy
định của tịa án;

-

Người lao động chết, mất tích theo tuyên bố của tòa án.

* Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
oQuy định thời gian làm việc thống nhất tồn thể Cơng ty:
-

Thời gian làm việc mỗi tn 5.5 ngày, mỗi ngày 8 giờ, nghỉ chiều ngày thứ
bảy và chủ nhật.
+ Buổi sáng từ 08h:00 đến 12h:00,
+ Buổi chiều từ 13h:30 đến 17h:30
+ Thời gian nghỉ buổi trưa: từ 12h:00 đến 13h:30

-

Việc bố trí làm việc theo ca hay làm theo giờ hành chính tùy thuộc vào cơng
việc do người sử dụng lao động bố trí cho hợp lý;

-

Thời gian làm thêm không quá 4 giờ cho 1 ngày làm việc và 200 giờ trong
một năm.

o


Người lao động khi ốm đau được khám bệnh và điều trị tại các cơ sở

y tế nơi đã đăng ký mua bảo hiểm y tế. Khi có chứng nhận của thầy thuốc cho nghỉ
việc thì được hưởng chế độ BHXH theo quy định của điều lệ BHXH. Ngồi ra lao
động nữ cịn được nghỉ đẻ, nghỉ trơng con ốm đau, nghỉ vì bệnh lý riêng của phụ nữ
theo luật định.
o

Người lao động làm việc tại Công ty được nghỉ làm việc hưởng

nguyên lương những ngày Lễ, Tết và có việc riêng như sau:
-

Những ngày lễ được nghỉ:

+ Tết dương lịch: 01 ngày ( Ngày 01 tháng 01 dương lịch)
GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


7

+ Tết âm lịch: 04 ngày ( 1 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch)
+ Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày ( Mùng 10 tháng 03 âm lịch)
+ Ngày chiến thắng: 01 ngày ( Ngày 30 tháng 04 dương lịch)
+ Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày ( Ngày 01 tháng 05 dương lịch)
+ Ngày Quốc khánh: 01 ngày ( Ngày 02 tháng 09 dương lịch)
Nếu những ngày lễ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được

nghỉ bù vào những ngày tiếp theo.
- Nghỉ việc riêng:
+ Bản than kết hôn: Nghỉ 03 ngày;
+ Con kết hôn: Nghỉ 01 ngày;
+ Bố mẹ ( kể cả bên chồng và bên vợ chết, vợ hoặc chồng chết, con chết): Nghỉ
03 ngày.
Ngồi ra người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không
hưởng lương trong các trường hợp sau:
+ Nhân viên đã nghỉ hết tiêu chuẩn phép năm, nhưng cần nghỉ thêm để giải quyết
việc cá nhân. Sau khi hết hạn nghỉ thai sản theo quy định, bản thân có nguyện vọng, có
thể thỏa thuận với văn phịng để nghỉ thêm nhưng tổng thời gian nghỉ thai sản tối đa
không quá 06 tháng.
+ Nhân viên bị ốm đau đã điều trị hết thời gian cho phép mà vẫn chưa khỏi hẳn
phải điều trị thêm ( có giấy xác nhận của cơ quan y tế)
- Nghỉ ốm và nghỉ thai sản:
+ Nghỉ ốm: trường hợp nhân viên bị ốm không thể đi làm được, phải báo cáo cho
cấp trên trực tiếp biết càng sớm càng tốt và ngay sau khi đi làm việc trở lại phải đệ đơn
xin nghỉ ốm kèm theo giấy chứng nhận của bác sĩ nếu có....
+ Nghỉ thai sản: thời gian được nghỉ thai sản trước và sau khi sinh con là bốn
tháng. Nếu sinh con đôi trở nên thì tính con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được
nghỉ thêm 30 ngày. ....
- Nghỉ phép năm: nhân viên có 12 tháng làm việc tại văn phịng thì được nghỉ
hàng năm hưởng ngun lương 12 ngày

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


8


+ Nhân viên dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ
lệ tương ứng với thời gian lam việc và có thể được thanh tốn bằng tiền ( đối với
trường hợp được trưởng phịng phê duyệt)
+ Số ngày nghỉ phép hàng năm tăng hêm theo thâm niêm làm việc tai văn phòng,
cứ năm năm làm việc thì được nghỉ thêm một ngày.
* Quy định về Tiền lương


Cơ cấu tiền lương của doanh nghiệp bao gồm: Lương chính khơng thấp

hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định cho từng chức danh, công việc ( trong
trường hợp nhân viên thử việc có thể có thỏa thuận khác)
- Cách thức và thời hạn trả lương
+ Lương và các khoản thu nhập của nhân viên được chi trả bằng tiền mặt
và thanh toán theo cách thức
+ Tiền lương tháng : sẽ được chi trả một lần/ tháng vào ngày 30 hàng
tháng cộng với các phụ cấp, trợ cấp nếu có.
- Chế độ làm thêm giờ
+ Làm thêm giờ vào ngày thường : được trả lương bằng 150% lương giờ
của ngày thường.
+ Làm thêm giờ vào ngày chủ nhật: được trả lương bằng 200% lương
của ngày thường.
+ Làm thêm giờ vào ngày nghỉ Lễ hàng năm: được trả lương bắng 300%
lương giờ của ngày thường.
* Quy định về Bảo hiểm xã hội - bảo hiểm y tế


Bảo hiểm xã hội (BHXH)
- Công ty thực hiện chế độ đóng BHXH cho tồn bộ người lao động trong văn


phịng ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập HĐLĐ theo mức
đóng quy định theo thang bảng lương trên cơ sở quy định của pháp luật.
- Hàng tháng công ty sẽ thay mặt người lao động đóng tồn bộ khoản BHXH
cho cơ quan BHXH.


Bảo hiểm y tế (BHYT)

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


9

- Cơng ty sẽ thực hiện chế độ đóng bảo hiểm y tế cho toàn bộ người lao động
trong văn phịng cơng ty ngay sau khi hết thời hạn thử việc và được chính thức lập
HĐLĐ theo mức đóng theo quy định của pháp luật.
- Hàng tháng công ty sẽ thay mặt người lao động đóng tồn bộ khoản BHYT
cho cơ quan BHYT
* Quy định về sử dụng và bảo vệ tài sản
Nhân viên được cung cấp trang bị các thiết bị và phương tiện làm việc trong
suốt thời gian làm việc tại cơng ty, có trách nhiệm giữ gìn cẩn thận, sử dụng và vận
hành đúng thao tác, hiệu quả và tiết kiệm các tài sản này. Khi chuyển công tác qua
đơn vị khác hay khi nghỉ việc, nhân viên phải bàn giao đầy ddurr những tài sản này
cho người được chỉ định. Trường hợp xảy ra bất kỳ hư hỏng, mất mát tài sản được
trang bị nhân viên phải báo ngay lập tức lên cấp trên của mình để tìm cách giải quyết
và khắc phục....
Do có sự hạn chế là sinh viên thực tập nên quá trình tìm hiểu và được cung cấp

thơng tin có hạn chế nên em chỉ đề cập tới một số quy định, quy chế chủ yếu trên.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Công ty cổ phần Xây Dựng và Đầu Tư Hồng Thành là doanh nghiệp cổ phần
tư nhân, hạch tốn độc lập vì vậy bộ máy sản xuất của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình trực tuyến chức năng thành các phòng ban thực hiện các chức năng quản lý nhất
định, cụ thể qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.1 - TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY CP XD&ĐT HỒNG
THÀNH
Đại hội cổ đơng
Hội đồng quản trị

Ban kiểm sốt

Ban giám đốc

Bộ phận gián tiếp

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

Bộ phận trực tiếp

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


10

Phịng
Tài
chính
kế

tốn

Phịng
kinh
tế kế
hoạch

Phịng
kỹ
thuật

Phịng
vật tư
thiết
bị

Phịng
tổ
chức
hành
chính

XN sản
xuất và
KD
VLXD

XN
TN tư
vấn

thiết
kế và
XD

Các
đội
CT
2,5,7,
8,9

*Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận:
Bắt đầu từ tháng 8 năm 2008 đại hội cổ đông của công ty được diễn ra với sự
tham gia đầy đủ của các cổ đông. Với sự nhất trí cao các vấn đề quan trọng nhất của
công ty đac được thống nhất bỏ phiếu giao quyền cho Đại hội cổ đông và được ghi vào
điều lệ của công ty.
Đại hội cổ đông đã thành lập ra hội đồng quản trị bao gồm có 7 thành viên:
đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị tiếp đó là 1 phó chủ tịch và 5 thành viên.
Bên cạnh là ban kiểm sốt: có trách nhiệm giám sát và kiểm tra sự tuân theo
điều lệ và pháp luật có liên quan của hội đồng quản trị, giám đốc, các phòng ban và
các đơn vị sản xuất trực tiếp.Bao gồm 1 trưởng ban và 2 uỷ viên có nhiệm vụ thay mặt
các cổ đông giám sát các hoạt động điều hành sản xuất của cơng ty.
Tiếp đó là ban giám đốc gồm có 1 giám đốc và 2 phó giám đốc:
+ Giám đốc là người đứng đầu bộ máy quản lý của cơng ty chịu trách nhiệm chỉ
huy tồn bộ bộ máy quản lý. Ngồi việc uỷ nhiệm cho phó giám đốc cịn trực tiếp chỉ
huy các trưởng phịng.
+ Phó giám đốc phụ trách về vật tư thiết bị, kỹ thuật xe máy và trực tiếp phụ
trách phòng vật tư thiết bị . Ngồi ra cịn phụ trách trực tiếp một số cơng trình thi cơng
do giám đốc phân cơng.
+ Phó giám đốc phụ trách về kỹ thuật thi cơng và an tồn thi cơng, trực tiếp
phụ trách phịng kỹ thuật.

Nhiệm vụ của hai phó giám đốc là giúp việc cho giám đốc và trực tiếp chỉ huy
các bộ phận được phân cơng uỷ quyền.
Các phịng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu của công việc quản lý sản
xuất kinh doanh, chịu sự chỉ huy trực tiếp hoặc gián tiếp của giám đốc, bao gồm 5
phòng ban và các đội sản xuất trực tiếp.
+ Phịng tài chính kế tốn có vai trị quan trọng về các mặt tài chính của cơng ty
có nhiệm vụ:

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


11

Tổ chức thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn trong phạm vi tồn cơng ty, giúp
lãnh đạo mhững thơng tin kinh tế cần thiết hướng dẫn chỉ đạo kiểm tra các bộ phận
trong đơn vị thực hiện đầy đủ các chính sách như chế độ ghi chép ban đầu, chế độ
hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính.Lập kế hoạch tài chính hàng năm cho đầu
tư chiều sâu trong q trình sản xuất. Hạch tốn , quyết tốn cơng trình và lập báo cáo
quyết tốn theo chế độ báo cáo kế tốn nhà nước.
+ Phịng kỹ thuật :
Phòng Kỹ thuật là phòng chức năng thuộc hệ thống quản lý điều hành của
Công ty, là đơn vị tham mưu và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về các hoạt
động sau:
- Công tác kỹ thuật sản xuất
- Công tác chất lượng sản phẩm
- Công tác sáng kiến tiết kiệm
- Cơng tác ISO9001-2000.
- Cơng tác an tồn và bảo hộ lao động

+ Phòng kinh tế, kế hoạch : cũng giữ vài trị quan trọng khơng kém có nhiệm
vụ:
Phịng kinh tế kế hoạch là phòng chức năng thuộc hệ thống quản lý điều hành
của Cơng ty, có chức năng tổ chức đôn đốc các bộ phận chức năng và các đội cơng
trình thực hiện kế hoạch sản xuất, tiêu thụ hàng hố và các cơng tác khác.
- Tổ chức công tác bán hàng, mua nguyên nhiên vật liệu, vật tư, thiết bị cần
thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty.
+ Phịng vật tư thiết bị:
Trên cơ sở kế hoạch sán xuất do phòng kinh tế kế hoạch lập ra từ đó lâp kế
hoạch đầu tư thiết bị cho sản xuất. Mua sắm vật tư thiết bị theo u cầu chi các cơng
trình.
Căn cứ vào khối lượng nghiệm thu các cơng trình làm cơ sở thanh quyết tốn
vật tư
+ Phịng tổ chức hành chính:
Phịng Tổ chức hành chính là phịng chức năng thuộc hệ thống quản lý điều hành
của Cơng ty, có chức năng biên định mức lao động, các quy chế trả lương, xây dựng tổ
GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


12

chức thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao tay nghề cho công nhân viên và công tác quản lý
hành chính.
- Các đơn vị sản xuất : gồm 1 chi nhánh, 2 xí nghiệp và 5 đội sản xuất có nhiệm
vụ tổ chức thi công và quản lý sản xuất trực tiếp tại cơng trường, là các đơn vị hạch
tốn phụ thuộc cơng ty.

SƠ ĐỒ 1.2 - QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ CỦA CÔNG TY

Dây chuyền làm đường mới (nền đường và móng đường)
Phát
quang
dọn
dẹp

Đào

Xử lý

Đắp

hữu


yếu

liệu
phù

bùn

nền

vật

Dải
lớp
Base


Sub

Dải
lớp
ATB

Quy trình cơng nghệ nâng cấp đường mới
Vệ
sinh
mặt
đường

Cuốc
sửa
vng
chỗ vá

Rải đá
4x6

Lu lèn

Rải
đá
1x2

Tưới
nhựa
nhũ
tương


Quy trình rải thảm đường bê tơng asphalt
Vệ
sinh
mặt
đường

Tưới
nhựa
dính
bám

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

Rải
bêtơn
g
asphal

Lu
bánh
lớp

Lu
nặng
10 tấn

Đệm
mép
đường


SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


13

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và cơng tác kế tốn
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế tốn
Niên độ kế tốn của cơng ty được thực hiện trong một năm bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm. Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty nộp thuế giá trị gia tăng
theo phương pháp khấu trừ.
Công ty áp dụng bộ máy kế toán tập trung nửa phân tán theo chế độ kế tốn hiện
hành. Tại các đội cơng trình khơng tổ chức bộ máy kế tốn mà chỉ bố trí 1 đến 2 nhân
viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác thu thập, cập nhập
ban đầu: thu thập ghi chép sổ kế toán đơn giản, cuối tháng chuyển chứng từ, các báo
cáo về phịng tài chính kế tốn của Cơng ty để tiến hành cơng việc kế tốn. Ở các đội
cơng trình, việc nhận và cấp phát vật liệu tuỳ thuộc vào nhu cầu sản xuất thi cơng và
hạch tốn cung ứng vật tư của Cơng ty cho từng cơng trình. Việc nhập - xuất vật tư
đều phải cân đo cụ thể, từ đó lập các phiếu nhập kho và làm thủ tục thanh toán tiền nộp
về phịng kế tốn, các phiếu nhập kho được tập hợp làm cơ sở cho việc kiểm kê cuối
kỳ. Các đội trưởng, tổ trưởng sản xuất quản lý và theo dõi tình hình lao động trong đội,
trong tổ, lập bảng chấm cơng, chi phí nhân viên quản lý đội.
Các chứng từ ban đầu nói trên ở các đội cơng trình sau khi được tập hợp, phân
loại sẽ được đính kèm với “Giấy đề nghị thanh toán” do đội trưởng hoặc kế tốn đội
lập có xác nhận của kỹ thuật Cơng ty gửi lên phịng kế tốn xin thanh tốn cho các đối
tượng được thanh tốn. Ở phịng kế tốn sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, kế
toán tiến hành kiểm tra, phân loại xử lý chứng từ, ghi sổ, tổng hợp, hệ thống hoá các
số liệu và cung cấp thông tin kinh tế phục vu cho yêu cầu quản lý. Đồng thời, dựa trên
các báo cáo kế toán đã lập, tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế để giúp lãnh đạo

trong công việc quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


14

SƠ ĐỒ 1.3 - TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CƠNG
TY
Kế tốn trưởng
Phó phịng kiêm kế
tốn tổng hợp

Kế
tốnTSCĐ
,thủ quỹ

Kế toán
vật liệu,
thanh toán
với người
bán

Kế toán
lương, BH,
tạm ứng,
thanh toán nội
bộ


Kế toán
ngân hàng,
theo dõi
thuế GTGT

Bộ máy kế
tốn chi
nhánh
phía nam

Nhân viên kế tốn thống
kê ở các đội, 2 xí nghiệp

*Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán :
-Trưởng phịng kế tốn kiêm kế tốn trưởng : Là người đứng đầu bộ máy kế
tốn có nhiệm vụ giúp đỡ ban giám đốc của công ty tổ chức, chỉ đạo tồn bộ cơng tác
kế tốn thống kê, thơng tin kinh tế ở công ty theo cơ chế quản lý mới, điều hành các
công việc liên quan đến bộ máy kế tốn đồng thời làm nhiệm vụ kiểm sốt tình hình
kinh tế tài chính tại cơng ty cũng như tại các cơng trình và các XN hạch tốn phụ
thuộc.
- Phó phịng kế toán kiêm kế toán tổng hợp :điều hành trực tiếp cơng việc đến
từng phần hành khi trưởng phịng kế tốn vắng mặt, phụ trách cơng việc kế tốn tổng
hợp, tập hợp chi phí và tính giá thành, lập báo cáo kế tốn
- Kế tốn phụ trách cơng việc kế tốn tài sản cố định :Theo dõi tình hình tăng
giảm tài sản cố định và trích khấu hao cho từng đối tượng tài sản, kiêm các nghiệm vụ
của thủ quỹ .

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN


SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


15

-Kế tốn phụ trách phần kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ và hạch toán với
người bán: làm nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất vật tư và theo dõi chi tiết việc
thanh toán cho từng người bán và việc thanh toán của từng người mua.
-Kế toán tiền lương, bảo hiểm và thanh tốn tạm ứng có nhiệm vụ thanh tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương cho tồn bộ nhân viên văn phịng, tổng hợp
tiền lương, BH cho các đơn vị phụ thuộc và theo dõi các phần hành thanh tốn tạm
ứng với tồn bộ cơng nhân viên trong cơng ty.
-Kế tốn ngân hàng, theo dõi thuế phụ trách việc giao dịch với ngân hàng, theo
dõi các khoản tại các ngân hàng, lập nhu cầu vay theo chu kỳ và từng cơng trình. Theo
dõi thuế GTGT và các khoản thuế khác của doanh nghiệp lập báo cáo thuế GTGT.
1.3.2. Tổ chức cơng tác kế tốn
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng hình thức sổ kế tốn là “Chứng từ ghi sổ”
ứng dụng trên phần mềm kế tốn máy tự động. Theo hình thức này số lượng sổ sách
của công ty bao gồm
- Bảng kê chứng từ: được lập theo định kỳ hàng tháng, riêng cho từng phần
hành và mỗi tài khoản ghi riêng phần Nợ hoặc Có.
- Chứng từ ghi sổ: là hình thức sổ tờ rời được mở riêng cho từng tài khoản theo
định kỳ mỗi tháng 1 lần, căn cứ vào chứng từ phát sinh theo từng loại để lên chứng từ
ghi sổ.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vừa để kiểm tra đối chiếu số liệu với bảng cân đối số phát sinh và sổ cái.
- Sổ cái: được mở riêng cho từng tài khoản, mỗi tài khoản được mở riêng 1
trang hay 1 số trang tuỳ theo số lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều
hay ít của từng tài khoản.

- Các sổ thẻ kế toán chi tiết dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ kế toán chưa được phản ánh.

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


16

SƠ ĐỒ 1.4 – TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Sổ quỹ

Sổ thẻ kế toán
chi tiết

Chứng từ ghi sổ

Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ

Sổ cái

bảng
tổng

hợp
chi tiết

Bảng cân đối phát sinh
tài khoản kế tốn
Báo cáo tài chính

Ghi chú:

Ghi đối chiếu
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

1.4. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
Cơng ty CPXD & ĐT Hồng Thành là doanh nghiệp hoat động trong lĩnh vực xây
dựng và chịu sự điều chỉnh của luật doanh nghiệp.Do vậy,cơng tác kế tốn của cơng ty
dược thực hiện theo chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành do Bộ tài chính ban
hành,theo quyết định số 15 /2006 QĐ-BTC.

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN


17

* Niên độ kế tốn: niên độ kế tốn cơng ty được thực hiện trong một năm bắt
đầu từ ngày 01 tgáng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng năm.
* Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : việt nam đồng (VNĐ)
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho: công ty áp dụng theo phương pháp kê

khai thường xun.
* Cơng Ty CP Xây Dựng và Đầu Tư Hồng Thành kê khai tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ .
* Phương pháp khấu hao TSCĐ: công ty áp dụng phương pháp khấu hao theo
đường thẳng.
* Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: trên cơ sở giá gốc.
* Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

GVHD : Ths NGUYỄN NGỌC HIỀN

SVTH: NGUYỄN THỊ TUYẾN



×